ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI VĂN NAM
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG SẮN MỚI
TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
THÁI NGUYÊN - NĂM 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
BÙI VĂN NAM
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG SẮN MỚI
TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số ngành: 60.62.01.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. Nguyễn Viết Hưng
2. PGS.TS. Hà Thị Thúy
THÁI NGUYÊN - NĂM 2015
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Bùi Văn Nam
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................II
MỤC LỤC ................................................................................................................. III
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ VI
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... IX
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... IX
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn sản xuất ........................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 3
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI..................................................................... 3
1.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 3
năng suất và năng suất, chất lượng của các giống sắn tham gia thí nghiệm .......... 25
2.2.3.Đánh giá hiệu quả kinh tế của thời điểm thu hoạch đối với các giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................................... 25
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................... 25
2.3.1. Địa điểm nghiên cứu……………………………………….. ............... .25
2.3.2. Thời gian thực hiện ................................................................................ 26
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 26
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm............................................................... 26
2.4.2. Quy trình kỹ thuật thí nghiệm ................................................................ 26
2.4.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ................................. 27
2.4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của thời điểm thu hoạch đối với các giống
sắn tham gia thí nghiệm .................................................................................. 30
2.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................. 30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN .................................... 31
3.1. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG SẮN THAM GIA
THÍ NGHIỆM TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2014 ...................... 31
3.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn .................... 31
3.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn............................. 32
3.1.3. Tốc độ ra lá của các giống sắn ............................................................... 34
3.1.4. Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia thí nghiệm ............................... 36
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực, đầy đủ, rõ nguồn gốc và chưa được sử dụng để bảo vệ
một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện
: Nhắc lại
NSCK
: Năng suất củ khô
NSCT
: Năng suất củ tươi
NSSVH
: Năng suất sinh vật học
NSTB
: Năng suất tinh bột
NSTL
: Năng suất thân lá
TB
: Trung bình
TLCK
: Tỷ lệ chất khô
Bảng 3.6: Chiều dài củ ở các tháng thu hoạch sau trồng của các giống
sắn tham gia thí nghiệm .................................................................... 41
Bảng 3.7: Đường kính củ ở các tháng thu hoạch sau trồng của các giống
sắn tham gia thí nghiệm .................................................................... 42
Bảng 3.8: Tổng số củ/gốc ở các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm.......................................................... 42
viii
Bảng 3.9: Khối lượng củ/gốc ở các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm.......................................................... 44
Bảng 3.10: Khối lượng thân lá/gốc tại các tháng thu hoạch sau trồng
của các giống sắn tham gia thí nghiệm ............................................. 45
Bảng 3.11: Năng suất củ tươi tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm.......................................................... 47
Bảng 3.12: Năng suất thân lá tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm.......................................................... 49
Bảng 3.13: Năng suất sinh vật học của các giống sắn tham gia thí
nghiệm tại các tháng thu hoạch ........................................................ 50
Bảng 3.14: Hệ số thu hoạch tại các tháng thu hoạch sau trồng của các
giống sắn tham gia thí nghiệm.......................................................... 52
Bảng 3.15: Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến tỷ lệ vỏ
gỗ của các giống tham gia thí nghiệm .............................................. 53
Bảng 3.16: Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến tỷ lệ vỏ
thịt của các giống tham gia thí nghiệm ............................................. 54
Bảng 3.17: Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến tỷ lệ thịt
củ của các giống tham gia thí nghiệm .............................................. 55
Bảng 3.18: Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch sau trồng đến tỷ lệ chất khô
của các giống sắn tham gia thí nghiệm ............................................. 56
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các
thầy cô giáo, các phòng ban và các đơn vị trong cũng như ngoài trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Viết Hưng –
Khoa Nông học thuộc Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn
Nhân dịp này tôi xin cảm ơn các thầy, cô giáo Khoa Nông học, Phòng
quản lý Sau Đại học Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, UBND xã Cao
Phong, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong
thời gian tiến hành đề tài
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè,
đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tác giả
Bùi Văn Nam
2
không ngừng được nâng cao, sắn đã trở thành cây hàng hóa xuất khẩu của
nhiều tỉnh. Tuy nhiên năng suất, sản lượng sắn ở một số nơi cũng như huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc chưa cao do người dân vẫn quan niệm về cây sắn là
cây dễ trồng, thích ứng rộng, lại không đòi hỏi cao về kỹ thuật chăm sóc nên
chưa chú ý đầu tư thâm canh đặc biệt là vẫn sử dụng những giống địa phương
1.1.1. Cơ sở lý luận
Để đánh giá các giống sắn cần dựa vào các đặc điểm sinh trưởng và phát
triển, các yếu tố cấu thành năng suất: số lượng củ/gốc; chiều cao cây; tổng số
lá; tuổi thọ trung bình của lá; khả năng phân cành, chỉ số diện tích lá, tỷ lệ
chất khô, chỉ số thu hoạch, năng suất củ khô, năng suất sinh học, năng suất
tinh bột... trong đó năng suất sinh học, chỉ số thu hoạch được coi là chỉ tiêu
chính để chọn lọc.
Sắn là loại cây trồng có khả năng thích ứng rộng, song việc chọn lọc
được một số giống sắn mới có khả năng cho năng suất cao ở tất cả các vùng
sinh thái nông nghiệp quả là một vấn đề khó khăn. Do yếu tố môi trường thay
đổi đã tạo nên sự tương tác gen với môi trường, trong đó tính trạng năng suất
củ tươi dưới tác động của môi trường khác nhau (khí hậu, đất đai, điều kiện
canh tác...) thì năng suất củ tươi sẽ bị ảnh hưởng rất lớn. Nên việc đánh giá
năng suất của các dòng ưu tú vào các giai đoạn cuối của chọn lọc là cơ hội để
xác định được giống thích hợp nhất cho từng vùng sản xuất.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn
Huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc là một huyện trung du miền núi với tổng
diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 6.270,70 ha, trong đó; diện tích cây sắn
là 580 ha, năng suất là 14,70 tấn/ha, sản lượng 8.580 tấn (Niên giám thông kê
tỉnh Vĩnh Phúc, 2013) [14]. Cây Sắn là một trong những loài cây lương thực
dễ trồng, có khả năng thích ứng với những vùng đất nghèo, không có yêu cầu
cao về điều kiện sinh thái, phân bón, chăm sóc và đã được người dân ở xã Cao
Phong, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc trồng từ rất lâu và trở thành cây lương
thực, thực phẩm quan trọng đối với thu nhập, đời sống nhân dân.
4
Năng suất cũng như sản lượng sắn ở một số nơi cũng như huyện Sông Lô
Trên thế giới, sắn được trồng rộng rãi ở 300 Vĩ Bắc đến 300 Vĩ Nam và
được trồng ở trên 100 nước nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc ba châu lục lớn là
châu Phi, châu Mỹ và châu Á (Trần Ngọc Ngoạn, 2007) [9];
Ở Việt Nam cây sắn được trồng tập trung nhiều nhất ở vùng Trung du và
miền núi phía Bắc, vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng Tây
Nguyên và vùng Đông Nam bộ.
1.3. GIÁ TRỊ CỦA CÂY SẮN
Sắn là một cây trồng có nhiều công dụng trong chế biến công nghiệp,
lương thực thực phẩm và thức ăn gia súc. Sắn củ tươi giàu tinh bột, chứa
nhiều gluxit khó tiêu, nghèo các chất béo, muối khoáng, vitamin và đạm.
Bảng 1.1: Thành phần hoá học trong củ sắn tươi
Thành phần
Hàm lượng
Tỷ lệ chất khô (%)
30- 40
Hàm lượng tinh bột (%)
27-36
Đường tổng số (% FW)
0,5- 2,5
Đạm tổng số (%FW)
Christopher Wheatley, Gregory J.Scott, Rupert Best and Siert Wiersema 1995[16].
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................II
MỤC LỤC ................................................................................................................. III
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ VI
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... IX
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... IX
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn sản xuất ........................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 3
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI..................................................................... 3
1.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 3
1.1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 3
1.2. NGUỒN GỐC, SỰ PHÂN BỐ CỦA CÂY SẮN ................................................ 4
1.2.1. Nguồn gốc ................................................................................................ 4
1.2.2. Sự phân bố ................................................................................................ 5
1.3. GIÁ TRỊ CỦA CÂY SẮN ................................................................................... 5
( triÖu ha)
( TÊn/ha)
(TriÖu tÊn)
2003
17,59
10,79
189,99
2004
18,51
10,94
202.64
2005
18,69
10,87
203,34
235,04
2010
18,56
12,40
230,26
2011
19,64
12,83
252,20
2012
20,66
12,88
262,58
2013
20,73
triển khoảng 0,40 triệu tấn. Mức tiêu thụ sắn ở các nước đang phát triển dự
báo đạt 254,60 triệu tấn, các nước đã phát triển là 20,5 triệu tấn. Khối lượng
sản phẩm sắn toàn cầu sử dụng làm lương thực thực phẩm dự báo nhu cầu là
176,3 triệu tấn và thức ăn gia súc 53,4 triệu tấn. Tốc độ tăng hàng năm của
nhu cầu sử dụng sản phẩm sắn làm lương thực, thực phẩm và thức ăn gia súc
đạt tương ứng là 1,98% và 0,95%. Châu Phi vẫn là khu vực dẫn đầu về nhu
cầu sản lượng sắn toàn cầu với dự báo năm 2020 sẽ đạt 168,6 triệu tấn. Trong
đó, khối lượng sản phẩm được sử dụng làm lương thực thực phẩm là 77,2%,
làm thức ăn gia súc là 4,4%. Châu Mỹ La tinh ước tốc độ tiêu thụ sản phẩm
sắn tăng hàng năm là 1,3%, châu Phi là 2,44% và châu Á là 0,84 - 0,96%
9
Bảng 1.3. Diện tích, năng suất, sản lượng sắn của một số châu lục trồng
sắn chính trên thế giới năm 2013
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(triệu ha)
(tấn/ha)
(triệu tấn)
Toàn thế giới
Angola
1,17
14,05
16,41
Tanzania
0,95
5,68
5,40
Ghana
0,87
16,72
14,55
Mozambique
0,78
12,82
16,00
2,80
Peru
0,10
12,10
1,18
Cuba
0,09
5,89
0,51
Châu Á
4,18
21,10
88,22
Thái Lan
Trung Quốc
0,29
16,09
4,59
Ấn Độ
0,21
34,96
7,24
Vùng trồng
Nguồn: FAOSTAT, 2014 [10]
10
1.4.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn tại Việt Nam
Cây sắn được du nhập vào Việt Nam trong khoảng giữa thế kỷ 18 (Phạm
Văn Biên, 1991)[1]. Hiện chưa có tài liệu chắc chắn về nơi trồng và năm
trồng đầu tiên. Song đã từ lâu cây sắn trở thành cây có củ đứng hàng đầu về
diện tích và sản lượng trong số các cây có củ ở nước ta.
Việt Nam là một nước nông nghiệp với dân số trên 90 triệu người. Trong
năm 2013 có khoảng 7,8% là hộ nghèo, cận nghèo. Cây sắn là nguồn thu nhập
2.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 25
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 25
2.2.1.Nghiên cứu một số đặc điểm nông sinh học của các giống sắn tham gia
thí nghiệm. ........................................................................................................ 25
2.2.2.Nghiên cứu ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến các yếu tố cấu thành
năng suất và năng suất, chất lượng của các giống sắn tham gia thí nghiệm .......... 25
2.2.3.Đánh giá hiệu quả kinh tế của thời điểm thu hoạch đối với các giống sắn
tham gia thí nghiệm .......................................................................................... 25
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ................................................... 25
2.3.1. Địa điểm nghiên cứu……………………………………….. ............... .25
2.3.2. Thời gian thực hiện ................................................................................ 26
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 26
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm............................................................... 26
2.4.2. Quy trình kỹ thuật thí nghiệm ................................................................ 26
2.4.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ................................. 27
2.4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của thời điểm thu hoạch đối với các giống
sắn tham gia thí nghiệm .................................................................................. 30
2.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................. 30
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN .................................... 31
3.1. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÁC GIỐNG SẮN THAM GIA
THÍ NGHIỆM TẠI HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2014 ...................... 31
3.1.1. Tỷ lệ mọc mầm và thời gian mọc mầm của các giống sắn .................... 31
3.1.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống sắn............................. 32
3.1.3. Tốc độ ra lá của các giống sắn ............................................................... 34
3.1.4. Tuổi thọ lá của các giống sắn tham gia thí nghiệm ............................... 36
3.017,90
Tây nguyên
144,50
17,06
2.465,10
92,20
26,40
2.433,80
17,7
33,59
594,5
Đông Nam bộ
Vùng khác
(Nguồn: Tổng Cục Thống Kê, 2014)[11]
Qua số liệu bảng 1.5 ta thấy cả nước ta hiện nay có 4 vùng trồng sắn
chính với diện tích, năng suất, sản lượng sắn ở mỗi vùng có sự khác biệt:
+ Về diện tích: diện tích trồng sắn ở Bắc trung bộ và Duyên hải miền
cũng sụt giảm mạnh; giá xuất khẩu sắn của Việt Nam hiện đang giảm, thêm
vào đó lượng tồn kho sắn lại cao trong khi nguồn cung từ các thị trường xuất
khẩu khác (như Thái Lan và Indonesia) đang rất lớn, giá cả cạnh tranh cũng là
nguyên nhân của sự sụt giảm xuất khẩu sắn sang thị trường Trung Quốc nói
riêng và thị trường thế giới nói chung. Bởi thế, yêu cầu cấp thiết hiện nay là
phải chủ động được thị trường và đặc biệt ưu tiên chính từ thị trường nội địa.
1.4.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn tại tỉnh Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc là một tỉnh Trung du thuộc vùng miền núi và trung du Bắc
Bộ,tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh là 123.650,05 ha. Nhưng lại có đầy đủ 3
vùng địa hình là: Đồng bằng, trung du, miền núi; Vĩnh Phúc nằm trong vùng
nhiệt đới gió mùa, có đầy đủ các đặc điểm khí hậu thời tiết của vùng trung du
miền núi Bắc bộ; Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23,5 - 250C, nhiệt độ
14
cao nhất 38,50C; Lượng mưa trung bình hàng năm đạt 1.400 đến 1.600 mm và
phân bố không đều thường tập trung vào chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 10,
chiếm 80% tổng lượng mưa cả năm. Năm 2009 toàn tỉnh có tổng diện tích đất
nông nghiệp là 50.366 ha trong đó diện tích đất trồng sắn là 2.000 ha, chiếm
3,97 % tổng diện tích đất nông nghiệp; năm 2013 diện tích đất sản xuất nông
nghiệp 50.015 ha trong đó diện tích đất trồng sắn là 1.940 ha, chiếm 3,89 %
tổng số diện tích đất nông nghiệp của tỉnh.
- Tình hình sản xuất sắn của tỉnh Vĩnh Phúc trong 5 năm gần đây (từ
năm 2009 – 2013) được thể hiện ở bảng 1.6.
Bảng 1.6. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng sắn tỉnh Vĩnh Phúc
trong 5 năm (giai đoạn 2009 – 2013)
Chỉ tiêu
Địa danh
300
70
TX Phúc Yên
100
160
7,20
10,68
700
1.750
Huyện Lập Thạch
800
750
12,20
12,00
9.400
Huyện Tam Đảo
200
270
11,05
10,00
2.600
2.680
Huyện Bình Xuyên
70
10
13,36
12,85
900
170
Huyện Vĩnh Tường
12,45 23.600
24.210
Huyện Yên Lạc
Tổng số
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013[14]