Luận văn thạc sĩ phát triển du lịch tỉnh hà giang trong xu thế hội nhập - Pdf 36

NGUYỀN THỊ PHƯƠNG NGA

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Sư PHẠM HÀ
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH HÀ GIANG
TRONG XU THẾ HỘI NHẬP

Chuyên ngành
Mã số

: Địa lý học
: 62.31.05.01

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ HỌC


LUẬN ÁN ĐƯỢC HOÀN THÀNH
TẠI

Hà Nội, năm 2016


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Thông
PGS. TS Nguyễn Xuân Trường

Phản biện 1: GS.TSKH Phạm Hoàng
Hải Viện Địa lí
Phản biện 2: PGS.TS Đặng Duy Lợi
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội Phản
biện 3: PGS.TS Dương Quỳnh Phương
Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên

DL bền vững[119]. Công trình của William F.Theobald với “Global Tourism”(2005)
đã giới thiệu các khái niệm cơ bản liên quan đến lĩnh vực DL. Nhìn chung các nhà địa
lý đã xác định đối tượng nghiên cứu của địa lý DL là các hệ thống lãnh thổ hoặc tổng
hợp lãnh thổ DL, tức là xác định các hệ thống địa bàn phát triển DL trên lãnh thổ và
phân tích cơ cấu tổng hợp các yếu tố trên địa bàn để phát triển DL.
Trong nước
Ngành DL Việt Nam được hình thành và phát triển bắt đầu từ những năm 1960
của thế kỷ XX. Phần lớn các công trình này tập trung vào các vấn đề về tổ TCLTDL,
về đánh giá tài nguyên và xây dựng cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu DL. Các
công trình đã bước đầu xây dựng hệ thống cơ sở lý luận về phát triển DL và tổ chức
lãnh thổ DL; xây dựng hệ thống phân vị và chỉ tiêu vùng DL; đánh giá tổng hợp các
dạng tài nguyên phục vụ mục đích DL; đề xuất hệ thống phân vùng DL; dự báo chiến
lược phát triển DL Việt Nam. Tiêu biểu là các tác giả Phạm Trung Lương (1999) Vũ
Tuấn Cảnh, Đặng Duy Lợi, Nguyễn Văn Bình, Nguyễn Ngọc Khánh Nguyễn Đình
Hoè (2001).Gần đây nhất là công trình Địa lý du lịch Việt Nam của tác giả Nguyễn
Minh Tuệ (chủ biên) đã đưa ra bức tranh toàn cảnh về phát triển du lịch Việt Nam
trong những năm gần đây v.v...
Ở tỉnh Hà Giang
Với sự phát triển non trẻ của ngành DL, các công trình nghiên cứu về DL Hà
Giang mới chỉ dừng lại ở một số đề tài của Sơ VH-TT-DL Hà Giang.
Quan điếm và phương pháp nghiên cứu.
4. 1. Quan điểm nghiên cứu
Quan điểm chính của luận án: quan điểm tổng hợp;quan điểm lãnh thổ; quan điểm phát
triển bền vững; quan điểm lịch sử - viễn cảnh.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin
Phương pháp điều tra xã hội học


6

về phát triển du lịch
1.1.
Một số khái niệm
Du lịch
Khái niệm được nêu rõ trong Luật du lịch Việt Nam: “Du lịch là hoạt động có
liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm
đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian
nhất định’".
Khách du lịch
Khái niệm khách du lịch được quy định trong Luật Du lịch là “người đi DL hoặc


7 hoặc hành nghề để nhận thu nhập nơi
kết hợp đi DL, trừ trường hợp đi học, làm việc
đến”.
Tài nguyên du lịch
Khái niệm về TNDL được quy định cụ thể tại điều 4 chương I của Luật Du lịch
Việt Nam: “TNDL là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử - văn hóa,
công trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị nhân văn khác có thể được sử
dụng nhằm đáp ứng nhu cầu DL, là yếu tố cơ bản để hình thành các khu DL, điểm DL,
tuyến DL, đô thị DL”.
Sản phẩm du lịch
Theo Luật Du lịch Việt Nam (2005) : "sản phẩm DL là tập hợp các dịch vụ cần
thiết để thỏa mãn nhu cầu của khách DL trong chuyến đi DL ”.
Thị trường du lịch
Thị trường DL là một bộ phận của thị trường hàng hóa nói chung, là nơi diễn ra
quan hệ trao đổi hàng hóa (vật chất và dịch vụ) nhằm đáp nhu cầu DL của con người.
Thị trường DL được cấu thành bởi cung và cầu.
1.2.
Đặc điểm hoạt động du lịch

cầu cho khách DL.
Tuyến DL: Luật Du lịch cũng đã đưa ra khái niệm về tuyến DL "Tuyến DL là lộ trình
liên kết các khu DL, điểm DL, cơ sở cung cấp dịch vu, gắn với các tuyến giao thông
đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không"
* Tiểu vùng DL : tiểu vùng DL là tập hợp của nhiều điểm DL, có số lượng
TNDL khá phong phú, có đặc điểm chung về chủng loại TNDL, trên lãnh thổ của một
vài huyện.
2.
về xu thế hội nhập
1.1.21. Khái niệm
Hội nhập quốc tế được hiểu như “là quá trình các nước tiến hành các hoạt động
tăng cường sự gắn kết họ với nhau dựa trên sự chia sẻ về lợi ích, mục tiêu, giá trị,
nguồn lực, quyền lực (thẩm quyền định đoạt chính sách) và tuân thủ các luật chơi
chung trong khuôn khổ các định chế hoặc tổ chức quốc tế ”’.
2.2.
Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế của hoạt động du lịch (vận dụng cho địa
bàn tỉnh Hà Giang).
Đa dạng hóa, nâng cao chất lượng khả năng cạnh tranh sản phẩm DL, thu hút khách
DL đến, mở rộng thị trường DL.
Phát triển CSHT và CSVCKT DL
Phát triển nguồn nhân lực
Phát triển DL phải gắn liền với hoạt động giáo dục, bảo vệ môi trường và tạo ý thức
bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa và các giá trị truyền thống.
11.2.3. Những tác động của hội nhập đến hoạt động du lịch a. Tác động tích
cực
Hội nhập thúc đẩy phát triển KT, từ đó làm tăng nhu cầu DL.
Hội nhập thúc đẩy nhanh quá trình đầu tư cho du lịch
Hội nhập giúp các quốc gia tiếp thu kinh nghiệm và tạo động lực để phát triển DL.



khai thác,
sử dụng tài nguyên và phát triển DL. Để đánh giá cụm DL, luận
án đưa ra 05 tiêu chí:
Bảng 1.2. Bảng đánh giá tổng hợp cụm du lịch
H
Bậc số

Các chỉ số
4
3
2
1
s
ố3
Số lượng điểm DL
9
3
12
6
CSHT - CSVCKT cụm DL
3
9
3
12
6
Thời gian hoạt động DL
Tính liên kết

2


2

1
1
1

22

(Nguồn:Tổng hợp và tính toán của tác giả)
Điểm số được phân thành 4 bậc. Bậc 1 từ 35 đến 44 điểm, bậc 2 từ 22 - 34 điểm,
bậc 3 từ 11 đến 21 điểm, bậc 4 dưới 11 điểm. Mỗi bậc có mức độ thuận lợi và có ý
nghĩa khác nhau.
Các tiêu chí cơ bản đánh giá tuyến du lịch Để đánh giá tuyến DL, luận án đưa ra 04
tiêu chí chính đánh giá khả năng hoạt động của một số tuyến DL tỉnh Hà Giang, bao
gồm: độ hấp dẫn, mức độ hấp dẫn, độ tiện ích, tính an toàn.
Bảng 1.4. Tổng hợp hệ số các tiêu chí đánh giá tuyến DL


STT

Tiêu chí

Hệ 1số

1

Độ hấp dẫn

3


4

3

2

1

2
14

1
7

2

28 21
(Nguồn: Tính toán của tác giả)

Qua số điểm tổng hợp, xác định mức độ thuận lợi các tuyến DL như sau:
-Tuyến DL thuận lợi (tuyến có ý nghĩa quốc gia, quốc tế): 21-28 điểm
-Tuyến DL khá thuận lợi (tuyến có ý nghĩa vùng): 14 - 20 điểm -Tuyến
DL trung bình (tuyến có ý nghĩa địa phương): 7 - 13 điểm
1.1.3.3.
Chỉ tiêu đánh giá hội nhập trong du lịch (vận dụng cho địa bàn
tỉnh Hà Giang).
Bảng 1.5. Các tiêu chí đánh giá hội nhập trong DL tỉnh Hà Giang
K
K
Tiêu chí chính

N
V
G
4. Nguồn nhân lực
L 2. Giáo dục cộng đồng
D
1. Sự hỗ trợ của nhà nước
H
C
T
2.
Tổ
chức,
quản

hoạt
động
Q
5. Chính sách, quản lý
S
DL
L
1.Đầu tư nước ngoài
N
Đ
6. Đầu tư
N
T 2. Đầu tư trong nước
T
N

từ chỗ có 12.000 lao động năm 1990, đến nay toàn ngành có trên 570.000 lao
động trực tiếp trong tổng số 1,8 triệu lao động DL, chưa tính đen lao động
liên quan và lao động không chính thức.
1.2.2.
Tình hình phát triển DL vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Khách DL
đến với vùng TDMNPB có xu hướng tăng mạnh. Năm 2000, khách quốc tế
đến các địa phương trong vùng là 255.000 lượt khách, đến năm 2012 là 1
triệu lượt khách.Tổng thu DL của vùng giai đoạn 2000 - 2012 có sự tăng
trưởng với tốc độ cao(năm 2012 tăng 26,6% so với năm 2000), trong đó giai
đoạn 2000 - 2005 tăng 42,1%/năm, giai đoạn 2005 - 2012 tăng 21,3%. Sản
phẩm DL của vùng là DL văn hóa, tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các
dân tộc thiểu số; DL về nguồn; DLST. CSVCKT phục vụ DL ngày càng hoàn
thiện. Năm 2007, toàn vùng có 1281 cơ sở lưu trú, đến 2012 có 2298 cơ sở,
tăng gấp 2 lần
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1
Liên quan đến sự phát triển ngành DL có các khái niệm về khách DL,
sản phẩm DL, tài nguyên DL, loại hình DL, về tổ chức lãnh thổ DL có các
khái niệm về điểm DL, cum DL, tuyến DL. Ngành DL có những đặc thù
riêng khác với ngành KT khác về sản phẩm, lao động, có tính liên ngành,
liên vùng rõ rệt và đặc biệt ngành DL là ngành định hướng tài nguyên rõ rệt.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển DL gồm nhân tố cung DL bao gồm
vị trí địa lý, tài nguyên DL, dân cư nguồn lao động, CSHT, CSVCKT, chính
sách phát triển DL; các nhân tố cầu DL bao gồm: sự phát triển KT-XH, nhu
cầu nghỉ ngơi DL của con người, thời gian rỗi, điều kiện sống, điều kiện an
ninh chính trị, an toàn xã hội. Để đánh giá sự phát triển của ngành DL trên
địa bàn nghiên cứu, kế thừa những nghiên cứu đi trước và thực tiễn hoạt


động DL địa phương, luận án xây dựng1 hệ thống tiêu chí đánh giá thực trạng
phát triển theo ngành (khách DL, tổng thu DL, lao động trong ngành DL,

b. Tài nguyên du lịch nhân văn
• Sự đa dạng của văn hóa tộc người.
• Các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng
2.2.1.3.
Cơ sở hạ tầng
a. Mạng lưới giao thông vận tải
b. Hệ thống cung cấp điện


1
c. Hệ thống cấp nước
d. Hệ thống bưu chính viễn thông
2.1.1.4.
Chính sách phát triển du lịch

Xác định du lịch và dịch vụ là lĩnh vực mũi nhọn, Hà Giang thực hiện
nhiều chính sách thúc đẩy sự phát triển du lịch.
2.1.2.
Các nhân tố cầu du lịch
2.1.2.1.
Sự phát triển kinh tế xã hội
Sự phát triển KT-XH của cả nước, vùng và các địa phương lân cận có
ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu của khách du lịch đến với Hà Giang.. Năm
2014, tốc độ tăng trưởng kinh tế của cả nước đạt 5,98% cao hơn năm 2013,
thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh, năm 2014 là
1908USD/người/năm
Mặt khác, khách DL trong tỉnh Hà Giang cũng có thể coi là nguồn cầu.
Trong những năm qua, KT của tỉnh có những bước phát triển mạnh. Tốc độ
tăng trưởng GDP đạt bình quân 12,45%.
2.1.2.2.

p—
20
20
201
Năm
2009
~
10
11
2
Đơn
Lư 50.1 48.0 40.6 126.8
Khách quốc tế
ợt
82
30
60
59
46.6
67
92,
9
3.51
5 7,1

44.1
08
91
,8
3.92

Mục đích DL của khách quốc tế chủ yếu là DL thuần túy như thăm quan,
ngắm cảnh, tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc ở Hà Giang.
b. Khách du lịch nội địa:
- Về số lượng khách DL nội địa:
Số liệu cho thấy, năm 2000 du lịch Hà Giang đón được16.438 lượt khách
nội địa.
- Về mục đích DL của khách nội địa đến Hà Giang: Theo thống kê của Sở VH TT - DL Hà Giang, khách DL thuần túy đến Hà Giang năm 2014 là 83%,
c. . Mức chi tiêu và cơ cấu chi tiêu của khách du lịch:
Theo thống kê của Sở VH - TT- DL Hà Giang hiện nay ở mức 650.000 730.00 VNĐ năm 2014.
2.2.12. Tổng thu du lịch
Theo số liệu thống kê của ngành du lịch Hà Giang, năm 2014 đạt 600 tỷ
đồng, tăng trưởng 35,3% so với năm 2000.
2.3.1.3. Lao động trong ngành du lịch
Số lượng lao động được tăng lên hàng năm song chất lượng chuyên môn lại chưa
được cải thiện, trình độ ngoại ngữ còn rất thấp.
Số lượng hướng dẫn viên được cấp thẻ còn rất ít so với nhu cầu thực tế phát
triển DL của tỉnh.Qua khảo sát điều tra cho thấy, số lượng hướng dẫn viên còn quá
ít so với nhu cầu của khách DL.
2.21.4.
Cơ sở vật chất kĩ thuật du lịch
a. Cơ sở lưu trú:
Trong giai đoạn 2000 - 2014, hệ thống cơ sở lưu trú tỉnh Hà Giang đã
phát triển với tốc độ khá nhanh. Tốc độ tăng trưởng trung bình cho giai đoạn
2000 - 2014 về cơ sở lưu trú du lịch là 12,5%/năm, về số buồng là 16,6%/năm.
Khách đến từ
Trung Quốc


ợt
%

tham dự và tổ chức các hội chợi, hội thảo về DL trong nước.
- Trung tâm Thông tin xúc tiến DL cũng hỗ trợ, tư vấn cho làng VHDLCĐ dân tộc
Dao thôn Bản Bang xây dựng một số CSHT.
2.21.6. Thực trạng đầu tư vào các lĩnh vực DL
Tập trung đầu tư vào lĩnh vực CSHT, CSVCKT DL.
2.2.I.7. Thực trạng tổ chức quản lý và quy hoạch DL
Tăng cường công tác, tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức của các
cấp, các ngành và nhân dân đối với sự phát triển DL..Lựa chọn các sản phẩm
DL đặc sắc để đưa vào các tour DL, xây dựng các làng văn hóa DLCĐ. Tỉnh
đã tạo cơ chế thông thoáng, thu hút đầu tư: ưu tiên hỗ trợ hạ tầng, đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu
tư trong lĩnh vực DL.
2.2.2.
Thực trạng phát triển du lịch theo lãnh thổ
2.2.2.1.
Điểm du lịch
Tác giả đã tiến hành điều tra khảo sát tại 34 điểm DL trên địa bàn tỉnh Hà
Giang trong thời gian từ năm 2013 đến hết năm 2014, đánh giá như sau:
-. Điểm DL có ý nghĩa quốc gia: là các điểm DL có khả năng thu hút
trên 18 điểm và khả năng khai thác trên 15 điểm (theo trung bình cộng điểm
đánh giá của 21 chuyên gia), chủ yếu là các điểm DL nằm trên tuyến từ TP Hà
Giang đi các huyện phía bắc thuộc CNĐ Đồng Văn (kết nối tiểu vùng DL
Trung tâm và tiểu vùng DL phía Bắc), đây là các điểm DL chính trong hành
trình của du khách về với cao nguyên: cột cờ Lũng Cú, Dinh thự họ Vương,
b. Cơ sở ăn uống:


đèo Mã Pì Lèng và sông Nho Quế, Núi 1Đôi - Quản Bạ. Một số điểm thuộc khu
vực phía tây là ruộng bậc thang tại khu vực Thông Nguyên, Bản Phùng...
(thuộc tiểu vùng DL phía Tây). Các điểm DL này được đánh giá có TNDL hấp

2.2.2.3.
Tuyến du lịch
Căn cứ vào việc xác định các tiêu chí cơ bản để đánh giá tổng hợp tuyến
DL, luận án lấy TP Hà Giang làm trung tâm để đánh giá 6 tuyến DL có ý


1
nghĩa quan trọng sau:
a. Tuyến DL có ý nghĩa quốc gia, quốc tế
Tuyến TP Hà Giang -Quản Bạ- Yên Minh - Đồng Văn - Mèo Vạc; tuyến
Hà Giang - Vân Nam - Trung Quốc
b. Tuyến DL có ý nghĩa vùng, địa phương
- Tuyến Hà Giang - Bắc Mê - Tuyên Quang - Bắc Cạn
- Tuyến Hà Giang - Hoàng Su Phì - Xín Mần - Lào Cai
- Tuyến quanh TP Hà Giang (Thôn Tha, Tiến Thắng, Cao Bành, Cao Bồ, Tùng
Vài, Khuổi Mi)


DL tỉnh Hà Giang

- Tuyến TP Hà Giang - Vị Xuyên -1Bắc Quang
2.2.3.
Sản phẩm du lịch đặc trưng của Hà Giang
- Thăm quan, ngắm cảnh, trải nghiệm trên CNĐ Đồng Văn
- Du lịch tự hào gắn với điểm DL cột cờ Lũng Cú
- Du lịch văn hóa - lịch sử gắn với giá trị bản địa(du lịch cộng đồng)
- Cao nguyên đá với bốn mùa hoa rực rỡ.
23. PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH HÀ GIANG TRONG XU THẾ HỘI
NHẬP
2.3.1. Đánh giá mức hội nhập trong DL của Hà Giang Kết quả

- Thị trường khách về sản phẩm DL Hà Giang không giới hạn bởi quy mô.
- Trong quá trình phát triển, DL đã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia;
từng bước tạo động lực phát triển KT_XH của tỉnh.
2.4.2.
Những khó khăn
- Hệ thống CSHT đặc biệt là đường giao thông còn rất nhiều khó khăn cho phát
triển DL.
- CSVCKT phục vụ DL còn rất yếu kém.
- Việc xây dựng hình ảnh DL Hà Giang bằng hệ thống các sản phẩm đặc thù,
phân biệt với các địa phương khác, là vấn đề khó khăn của DL Hà Giang hiện
nay.
- Năng lực quản lý và trình độ kinh doanh DL chưa bắt kịp với sự phát triển của
ngành.
- Hoạt động quản lý DL Hà Giang thiếu sự thống nhất, có sự chồng chéo về
quản lý nhà nước.
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2
Thông qua quá trình phân tích, đánh giá, khảo sát các nhân tố ảnh hưởng
và thực trạng phát triển DL Hà Giang cho thấy:
Hà Giang là địa bàn có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển DL với
lợi thế về tiềm năng tự nhiên cũng như tiềm năng DL nhân văn.


2 cho thấy còn nhiều hạn chế, cần có
Về thực trạng phát triển DL Hà Giang
biện pháp để khắc phục.
Chương 3:
ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH
TỈNH HÀ GIANG TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP
3.1. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH
HÀ GIANG TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP

Bảng 3.1. Các chỉ tiêu dự báo ngành du lịch Hà Giang đến

3.1.4.2.
Định hướng phát triển sản phẩm, loại hình DL
- Đa dạng hóa các sản phẩm, loại hình DL theo hướng bền vững, cần quan tâm đến

chất lượng các sản phẩm DL.
Phát triển khu DL có quy mô lớn; trong đó xây dựng khu DL CNĐ Đồng Văn là
khu DL quốc gia.
- Phát triển DL dựa trên cơ sở có sự giám sát chặt chẽ; quản lý tốt công tác tổ chức
DL tại các điểm DL
Với các hướng phát triển DL như trên, hình thành 3 khu vực DL với 10
cụm DL có các sản phẩm đặc thù.
3.1.4.3.
Định hướng phát triển thị trường DL
a. Thị trường khách quốc tế: Thị trường Châu Âu, Châu Mỹ, Úc (thị trường
truyền thống); thị trường Trung Quốc; thị trường Đông Bắc Á; thị trường
ASEAN; thị trường tiềm năng khác.
b. Thị trường khách nội địa: Khách du lịch văn hóa; khách du lịch tham quan
thắng cảnh, di tích; khách du lịch sinh thái;
-


2
khách du lịch thương mại, công vụ; khách
du lịch cuối tuần kết
hợp với vui chơi giải trí
3.1.4.4.
Định hướng đầu tư phát triển DL
Phát triển hệ thống CSVCKT phục vụ du lịch; phát triển loại hình

lịch cộng đồng
3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH HÀ GIANG TRONG XU THẾ
HỘI NHẬP
3.2.1.
Giải pháp về xây dựng hình ảnh DL mang thương hiệu Hà Giang
3.2.2.
Giải pháp về đầu tư phát triển DL


3.2.3.
3.2.4.
3.2.5.
3.2.6.

2
Giải pháp về đầu tư mạng lưới GTVT
và CSVCKT DL.
Giải pháp về liên kết phát triển DL
Giải pháp về giáo dục cộng đồng
Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3
Quan điểm chủ yếu của việc phát triển hoạt động DL Hà Giang là phải
gắn chặt với phát triển bền vững, gắn với việc bảo tồn và phát huy các giá trị
văn hóa dân tộc, các giá trị tự nhiên. Định hướng tổ chức không gian: hình
thành và phát triển mạnh mẽ các cụm DL, hình thành tam giác phát triển DL.
Giải pháp phát triển DL trong xu thế hội nhập được tập trung vào các nhóm
giải pháp về xây dựng hình ảnh DL, quảng bá...
KẾT LUẬN
1.1. Lý luận và thực tiễn đã chỉ rõ thấy việc phát triển DL là xu hướng phổ biến và

nếu chỉ tính cho giai đoạn 2000 - 2010 tốc độ tăng trưởng đạt 25,85%. Tổng
thu từ DL tăng nhanh: năm 2005 đạt 95 tỷ năm 2010 đạt 308 tỷ đồng, năm
2012 đạt 327 tỷ đồng đạt mức tăng trưởng xấp xỉ 30%/năm, năm 2014 đạt 600
tỷ đồng, tăng trưởng 35,3% so với năm 2000. Số lao động trực tiếp trong
ngành DL năm 2000 là 96 người, năm 2005 là 543 người, năm 2010 là 893
người, năm 2013 là 886 người.
Tuy nhiên, xét một cách toàn diện, thực trạng phát triển DL còn nhiều
bất cập. Sự gia tăng nhanh về số lượng khách DL trong 1 vài năm qua đã gây
nên tình trạng phát triển nóng. Số lượng khách DL tập trung vào 1 số thời
điểm quá lớn dẫn đến tình trạng quá tải về khách sạn, nhà hàng, dịch vụ bổ
sung, bảo vệ môi trường, quản lý không đáp ứng được nhu cầu cơ bản của du
khách, đã ảnh hưởng không nhỏ đến hình ảnh DL Hà Giang. Việc xây dựng
sản phẩm DL đặc thù chưa thực hiện một cách có hiệu quả, còn dừng lại ở
mức đề xuất. Đặc biệt, đội ngũ lao động trong ngành DL còn rất nhiều yếu
kém về chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, năng lực quản lý. Việc tổ chức các
hoạt động DL chưa có sự liên kết, thiếu đồng bộ, manh mún, tự phát.
1.4. DL được xác định là ngành KT mũi nhọn của tỉnh. Định hướng phát triển đến
năm 2020, số lượng khách DL tăng lên nhanh chóng, hệ thống CSHT hoàn
thiện, CSVCKT DL đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của du khách trong
và ngoài nước. Phát triển DL phải gắn với phát triển bền vững, khai thác hiệu
quả KT gắn với bảo tồn TNDL tự nhiên và các giá trị nhân văn, cải thiện môi
trường, tạo công ăn việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo.


Để thúc đẩy hoạt động DL, cần 2thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp
về xây dựng hình ảnh DL Hà Giang với sản phẩm đặc thù; đầu tư CSHT,
CSVCKT phục vụ DL; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; giáo dục ý thức
cộng đồng trong việc gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống, là TNDL nhân
văn vô giá...


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status