Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ - Pdf 36

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 1 SVTH: Võ Thị Cm Thu

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, vấn đề mà các nhà kinh doanh quan tâm hàng đầu là làm sao để
thoả mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, phải mở rộng
thị trường tiêu thụ bằng cách khai thác những thị trường tiềm năng nhằm tiêu thụ
được tối đa sản phNm của Doanh nghiệp. Do đó, trong quá trình sản xuất kinh
doanh thì giai đoạn tiêu thụ sản phNm có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với
Doanh nghiệp. Nhưng đây chưa phải là kết quả cuối cùng mà các nhà kinh doanh
mong muốn nếu như sản lượng tiêu thụ cao trong khi đó giá rất thấp hoặc chi phí
khá cao thì chưa hẳn sẽ mang lại lợi nhuận tối ưu cho Doanh nghiệp. Vì kết quả
hoạt động kinh doanh của một Doanh nghiệp được biểu hiện qua lợi nhuận của
Doanh nghiệp và đây mới chính là yếu tố khẳng định uy tín cho từng sản phNm
nói riêng và uy tín cho cả Doanh nghiệp nói chung. Do đó, chỉ có tiến hành phân
tích các hoạt động kinh doanh một cách toàn diện mới có thể giúp cho các nhà
Doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế trong trạng thái
thực của chúng. Trên cơ sở đó, nêu lên một cách tổng hợp về trình độ hoàn thành
các mục tiêu - biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, tài chính của
Doanh nghiệp. Đồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hoàn thành hay
không hoàn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó,
có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp.
Mặt khác, qua phân tích hoạt động kinh doanh giúp cho các nhà Doanh nghiệp
tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý
doanh nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về tiền vốn, lao động, đất đai,… vào
quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp.
Tài liệu của phân tích hoạt động kinh doanh còn là những căn cứ quan trọng,

+ Nhân tố nào ảnh hưởng đến doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Doanh
nghiệp?
+ Giải pháp nào tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh loại hình Viễn thông
công cộng của Doanh nghiệp?
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Không gian: Đề tài được thực hiện tại Điện lực Thành phố Cần Thơ
1.4.2. Thời gian: Số liệu được Phòng Tài chính – Kế toán của Điện lực
Thành phố Cần Thơ cung cấp trong 3 năm gần nhất là năm 2006, 2007, 2008 và
đề tài được thực hiện trong thời gian từ 02-02-2009 đến 25-04-2009.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 3 SVTH: Võ Thị Cm Thu
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu: Tập trung phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh loại hình Viễn thông công cộng của Doanh nghiệp.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN
Nguyễn Việt Ngân (2006). Phân tích tình hình tiêu thụ và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty Cafatex. Nội dung của đề tài là phân tích tình hình
tiêu thụ, hiệu quả hoạt động kinh doanh và các tỷ số tài chính của Công ty
Cafatex sau đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
Công ty. Phương pháp nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và
tuyệt đối, thay thế liên hoàn và số chênh lệch.
Võ Ngọc Huỳnh (2006). Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty xăng dầu Tây Nam Bộ. Nội dung của đề tài phân tích tình hình doanh
thu, chi phí và lợi nhuận qua 3 năm (2003-2005) và các tỷ số tài chính nhằm
đánh giá kết quả kinh doanh, biết được mặt mạnh, mặt yếu và xu hướng; phân
tích ảnh hưởng của các nhân tố nội tại và nhân tố khách quan, đề ra một số biện
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty. Phương pháp
nghiên cứu sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối, phương pháp

đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế thiếu sót trên cơ sở đó
mà xây dựng các mục tiêu đúng đắn và phù hợp hơn.
+ Hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để ra quyết định
quản trị cho một Doanh nghiệp.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 5 SVTH: Võ Thị Cm Thu
2.1.1.3. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Khi sản xuất ngày càng phát triển thì nhu cầu thông tin của các nhà quản
trị càng nhiều, đa dạng và phức tạp. Phân tích hoạt động kinh doanh phát triển
như một môn khoa học độc lập để đáp ứng thông tin cho các nhà quản trị.
+ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp nhà lãnh đạo có được các
thông tin cần thiết để nhìn nhận đúng đắn về khả năng sức mạnh cũng như những
hạn chế của Doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định đúng đắn mục tiêu, đề ra các
quyết định kinh doanh có hiệu quả.
+ Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn
bộ quá trình hoạt động và kết quả kinh doanh ở Doanh nghiệp nhằm làm rõ hiệu
quả kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần được khai thác để đề ra phương án
và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
+ Phân tích hiệu quả hoạt động ngoài việc phân tích các điều kiện bên
trong Doanh nghiệp còn phải phân tích các điều kiện tác động bên ngoài để có
thể dự đoán các sự kiện kinh doanh trong thời gian tới. Từ đó, đưa ra chiến lược
kinh doanh phù hợp có kế hoạch cụ thể nhằm phòng ngừa các rủi ro có thể xảy
ra.
2.1.2. Một số vấn đề về doanh thu
2.1.2.1. Khái niệm về doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền bán sản phNm, hàng hóa và cung ứng dịch vụ
sau khi trừ và được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân biệt là đã trả

Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các Doanh nghiệp hoạt động
sản xuất kinh doanh nói chung và các Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thuộc
tập đoàn Điện lực Việt Nam nói riêng. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà
quản trị bên trong và bên ngoài Doanh nghiệp những căn cứ đánh giá một cách
khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
2.1.3. Một số vấn đề về chi phí
2.1.3.1. Khái niệm về chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh
doanh với mong muốn mang về một sản phNm, dịch vụ đã hoàn thành hoặc kết
quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương
mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của Doanh nghiệp là
doanh thu và lợi nhuận.
2.1.3.2. Phân loại chi phí
Phân loại chi phí là ý muốn chủ quan của con người nhằm đến phục vụ
các nhu cầu khác nhau của phân tích. Tùy vào mục đích sử dụng, góc độ nhìn,
chi phí được phân loại dựa vào nhiều tiêu thức khác nhau. Từ đó, ta có nhiều loại
chi phí như chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất, chi phí thời kỳ, chi phí khả
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 7 SVTH: Võ Thị Cm Thu
biến, chi phí bất biến, chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, chi phí chìm, chi phí cơ
hội,…
2.1.3.3. Ý nghĩa của việc xác định chi phí
Xác định chi phí là hoạt động thiết yếu cho bất kỳ Doanh nghiệp nào.
Hiểu được các loại chi phí, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, chúng ta có thể
kiểm soát được chi phí, từ đó có thể tiết kiệm chi phí, vấn đề chi tiêu sẽ hiệu quả
hơn và sau cùng là tăng lợi nhuận hoạt động của Doanh nghiệp.

cáo.
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Phản ánh hiệu quả hoạt động của hoạt
động tài chính của Doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập
hoạt động tài chính trừ ra các chi phí phát sinh từ hoạt động này.
+ Lợi nhuận khác là những khoản lợi nhuận của Doanh nghiệp không dự
tính trước hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng xảy ra, những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan từ phía đơn vị hoặc khách quan đưa tới.
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nội dung nghiên cứu của đề tài được làm rõ bằng cách sử dụng một số
phương pháp sau:
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Trong bài luận văn này, các số liệu được sử dụng là các số liệu thứ cấp,
được tổng hợp và phân tích từ các báo cáo tài chính từ Phòng Tài chính - Kế toán
của Điện lực Thành phố Cần Thơ, thông tin trên các báo và internet.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích số liệu sử dụng hai phương pháp so sánh số tuyệt
đối và tương đối.
Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích dựa
trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc). Đây là phương pháp đơn
giản được sử dụng nhiều trong quá trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
cũng như trong phân tích và dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực
kinh tế.
Sử dụng phương pháp này cần nắm vững các nguyên tắc:
- Lựa chọn chỉ tiêu so sánh
Tiêu chuNn để so sánh của kỳ được chọn làm căn cứ so sánh gọi là so sánh
gốc, các gốc so sánh có thể là:
+ Tài liệu năm trước, kỳ trước nhằm đánh giá xu hướng của các chỉ tiêu.
+ Các mục tiêu đã dự kiến (kế hoạch) nhằm đánh giá tình hình dựa trên kế
hoạch.
www.kinhtehoc.net

cho số tuyệt đối.
Ma trận SWOT
Ma trận SWOT là công cụ kết hợp quan trọng có thể giúp cho các nhà
quản trị phát triển bốn loại chiến lược sau:
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 10 SVTH: Võ Thị Cm Thu
 Chiến lược SO
Là chiến lược sử dụng những điểm mạnh bên trong của Doanh nhiệp để
tận dụng những cơ hội bên ngoài. Tất cả các nhà quản trị đều mong muốn tổ chức
của họ ở vào vị trí mà những điểm mạnh bên trong có thể được sử dụng để lợi
dụng những xu hướng và biến cố của môi trường bên ngoài. Thông thường các tổ
chức sẽ theo đuổi các chiến lược WO, ST hay WT để có thể ở vào vị trí mà họ có
thể áp dụng chiến lược SO. Khi Doanh nghiệp có những điểm yếu lớn thì nó sẽ
cố gắng vượt qua, làm cho chúng trở thành những điểm mạnh. Khi một tổ chức
phải đối đầu với những mối đe dọa quan trọng thì nó sẽ tìm cách tránh chúng để
có thể tập trung vào những cơ hội.
 Chiến lược ST
Là chiến lược sử dụng các điểm mạnh của Doanh nghiệp để tránh khỏi
hay giảm đi ảnh hưởng của những mối đe dọa bên ngoài. Điểm này không có
nghĩa là một tổ chức hùng mạnh luôn luôn gặp phải những mối đe dọa bên ngoài.
 Chiến lược WO
Là chiến lược nhằm cải thiện những điểm yếu bên trong bằng cách tận
dụng những cơ hội bên ngoài. Đôi khi những cơ hội lớn bên ngoài đang tồn tại,
nhưng Doanh nghiệp có những điểm yếu bên trong ngăn cản nó khai thác những
cơ hội này.
 Chiến lược WT
Là chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm đi những điểm yếu bên trong và
Liệt kê các cơ hội (O)
1.
2.
.
.
.
CHIẾN LƯỢC SO
PHÁT TRIỂN,
ĐẦU TƯ
CHIẾN LƯỢC WO
TẬN DỤNG,
KHẮC PHỤC
Liệt kê các đe doạ (T)
1.
2.
.
.
.
CHIẾN LƯỢC ST
DUY TRÌ,
KHỐNG CHẾ
CHIẾN LƯỢC WT

nghiệp, các dự án do Trung ương, địa phương đầu tư trong lĩnh vực sản xuất,
giao thông, chế biến và dịch vụ, cung cấp điện ánh sáng sinh hoạt đến tận hộ
nhân dân. Sản lượng điện thương phNm đạt vượt mức kế hoạch giao, tốc độ phát
triển phụ tải cung cấp điện Thành phố Cần Thơ tăng hàng năm từ 12 --> 17%.
Về nguồn điện
Thành phố Cần Thơ, ngoài hệ thống truyền tải quốc gia còn có nhà máy
nhiệt điện Cần Thơ cung cấp nguồn điện tổng công suất 183 MW nhằm đáp ứng
nhu cầu phụ tải và nâng cao chất lượng điện năng của khu vực Đồng Bằng Sông
Cửu Long. Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã đầu tư xây dựng nhà máy nhiệt điện
Ô Môn với 02 tổ máy 300 MW với các hạng mục đồng bộ về hệ thống truyền tải,
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 13 SVTH: Võ Thị Cm Thu
trạm biến áp 220 KV, 110 KV của hệ thống điện quốc gia từ vốn vay của Chính
phủ Nhật Bản thông qua Ngân hàng hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC).
Về lưới điện
Với quy mô hệ thống điện gồm 5 trạm biến áp trung gian 110/22-15 KV,
với tổng dung lượng là 176,6 MVA, đường dây 110 KV dài 66,5 km, đường dây
22-15 KV dài 1.181 km, đường dây hạ thế 0,2-0,4 KV dài 1.447 km và 3.370
máy biến áp phân phối tổng dung lượng 140.808 KVA. Hệ thống lưới điện đã
phủ kín 4 Quận, 4 Huyện Thành phố Cần Thơ. Điện lực Thành phố Cần Thơ đã
góp phần cung cấp ổn định phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố Cần
Thơ.
Dự án cải tạo và phát triển lưới điện phân phối Thành phố Cần Thơ theo
hiệp định 1585 VIE (SF) của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng phát triển Châu
Á nhằm nâng cấp lưới điện phân phối, nâng cao chất lượng điện năng, cung cấp
điện cho Thành phố Cần Thơ (cũ) với tổng mức đầu tư 260 tỷ đồng, đưa vào vận
hành năm 2004:

Lực lượng cán bộ, kỹ sư và công nhân kỹ thuật của Điện lực Thành phố
Cần Thơ không ngừng lớn mạnh và vững bước trên con đường đổi mới, có nhiều
tiến bộ vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, với tinh thần trách nhiệm cao,
nâng cao phục vụ khách hàng, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng điện của khách
hàng Thành phố Cần Thơ.
3.2. ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP
3.2.1. Đặc điểm
Doanh nghiệp có các đặc điểm như sau:
- Lĩnh vực kinh doanh
 Kinh doanh điện năng
 Quản lý vận hành lưới điện 110 KV và lưới điện phân phối
 Tư vấn lập dự án đầu tư, thiết kế, đấu thầu đường dây và trạm biến
áp đến cấp điện áp 35 KV
 Tư vấn giám sát thi công các công trình đường dây và trạm biến áp
đến cấp điện áp 110 KV
 Xây dựng và cải tạo lưới điện đến 35 KV
 Sửa chữa, thí nghiệm các thiết bị điện đến 35 KV
 Đại lý các dịch vụ Viễn thông công cộng
 Kinh doanh thiết bị Viễn thông
 Xây lắp các công trình Viễn thông công cộng
- Ngành nghề kinh doanh
+ Phân phối điện
+ Viễn thông Điện lực
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 15 SVTH: Võ Thị Cm Thu
Điện lực Thành phố Cần Thơ là Doanh nghiệp Nhà nước – là đơn vị thành
viên trực thuộc Công ty Điện lực 2 quản lý và phân phối năng lượng điện trên địa

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 16 SVTH: Võ Thị Cm Thu
+ Tham gia huy hoạch phát triển, cải tạo lưới điện địa phương. Quản lý
chặt chẽ có hiệu quả lực lượng lao động thực hiện chế độ lao động, quản lý kho
tàng tài chính, tài sản, vốn kế hoạch, khai thác theo đúng chế độ chính sách hiện
hành của Nhà nước.
3.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC
3.3.1. Sơ đồ (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận trong cơ cấu
tổ chức
3.3.2.1. Ban giám đốc
Giám đốc là đại diện pháp nhân trong mọi hoạt động của Điện lực Thành
phố Cần Thơ và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Công ty Điện lực 2 về việc sử
dụng có hiệu quả các nguồn nhân lực do Công ty Điện lực 2 giao. Chỉ đạo chung
và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phó Giám đốc Kỹ thuật, Phó Giám đốc kinh doanh giúp việc cho Giám
đốc.
3.3.2.2. Các Phòng, Ban nghiệp vụ

Theo dõi đánh giá sản xuất, giá thành phân phối điện tiêu thụ, sản xuất
khác và thuế. Tổng hợp thống kê tình hình hoạt động tài chính kế toán báo cáo
đơn vị, Doanh nghiệp và các Ban, Ngành có liên quan khi có yêu cầu. Chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ tài khoản kế toán thống nhất, chế độ báo
biểu kế toán thống nhất.
• Kế toán nhận thầu thi công và sửa chữa lớn
Theo dõi các chứng từ nhận thầu thi công đường dây và theo dõi các
chứng từ sửa chữa lớn, quản lý vốn sửa chữa lớn.
• Kế toán sửa chữa chun định điện kế, khảo sát thiết kế, MDD
và các dịch vụ về điện
Theo dõi sửa chữa máy biến thế, điện kế, quản lý vốn nhận thầu thi công.
Theo dõi xây dựng cơ bản nhỏ, tham gia nghiệm thu công trình hoàn thành và
công tác mắc dây đặt đèn cân đo điện kế.
• Kế toán vật tư, công cụ - dụng cụ và công nợ
Theo dõi tình hình xuất nhập kho vật tư, công cụ - dụng cụ, quản lý kho
và công cụ lao động, lập bảng báo giá và tính giá thành.
• Kế toán tài sản cố định, chuyên thu và công nợ
Theo dõi tình hình nhập xuất kho biến động tài sản cố định, lập bảng giá
bán hàng tháng, tính giá thành. Quản lý tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng chuyên thu,
lập báo cáo chuyên thu theo quy định. Theo dõi tình hình thu nộp tiền điện của
đơn vị và sáu chi nhánh, theo dõi tình hình thu nộp tiền điện phụ thu.
• Kế toán chuyên chi
Quản lý tiền mặt và tiền gửi Ngân hàng chuyên chi lập báo cáo tài chính
hàng tuần, hàng tháng. Theo dõi và đôn đốc thu nợ tạm ứng của các chi nhánh, cá
nhân đơn vị Điện lực Thành phố Cần Thơ.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 18 SVTH: Võ Thị Cm Thu

bộ hệ thống lưới điện phân phối theo quy định, quy trình theo phân cấp của
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 19 SVTH: Võ Thị Cm Thu
Doanh nghiệp, lập và tổ chức thực hiện phương thức vận hành lưới điện phân
phối.
+ Phòng quản lý xây dựng
Tham mưu cho Giám đốc tổ chức thực hiện những quy định, thông tư
hướng dẫn của cấp trên liên quan trong công tác đầu tư xây dựng, áp dụng các
định mức, đơn giá chuyên ngành của các bộ và địa phương.
Tham mưu với các Phòng, các chi nhánh điện lập kế hoạch sửa chữa, cải
tạo, phát triển lưới điện và công trình xây dựng cơ bản khác trên địa bàn quản lý
của Điện lực Thành phố Cần Thơ.
3.3.2.3. Các đơn vị trực tiếp sản xuất
+ Đội trung – hạ thế
Là đơn vị trực tiếp sản xuất có nhiệm vụ sửa chữa, cải thiện, xây dựng
lưới điện trung – hạ thế nhằm cung cấp điện an toàn, liên tục hiệu quả và kinh tế.
+ Phân xưởng thí nghiệm điện
Thực hiện nhiệm vụ thử nghiệm vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất theo kế
hoạch được giao hàng năm của Điện lực Thành phố Cần Thơ theo tiêu chuNn
Việt Nam. Thực hiện sửa chữa, kiểm định điện năng, điện kế cho Điện lực Thành
phố Cần Thơ và khách hàng.
+ Phân xưởng cơ điện
Thực hiện chức năng sửa chữa, gia công cơ khí, do Điện lực Thành phố
Cần Thơ quản lý gồm các nghiệp vụ sau: Sửa chữa lớn và sửa chữa thường
xuyên máy biến thế, gia công chế tạo phụ tùng, phụ kiện điện, các dụng cụ thi
công và sửa chữa lưới điện. Sửa chữa gia công các sản phNm cơ khí, sửa chữa
bảo trì xe cơ giới do Điện lực Thành phố Cần Thơ quản lý.

+ Trích khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
 Kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc.
 Xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo phương pháp bình quân
gia quyền.
 Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
 Hình thức kế toán áp dụng: Ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký
chung.
 Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, tài sản cố
định vô hình: Đánh giá tài sản cố định theo nguyên giá và giá trị còn lại của tài
sản cố định.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 21 SVTH: Võ Thị Cm Thu
3.5. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP
3.5.1. Thuận lợi
+ Điện lực Thành phố Cần Thơ luôn được sự quan tâm của Thành Ủy,
UBND Thành phố Cần Thơ và sự hỗ trợ tích cực của các Sở, Ban, Ngành trong
Thành phố, cùng với sự chỉ đạo, hướng dẫn thường xuyên kịp thời của Ban Giám
đốc, các Phòng, Ban Công ty Điện lực 2 đã tạo điều kiện thuận lợi để Điện lực
Thành phố Cần Thơ hoàn thành nhiệm vụ.
+ Ban Giám đốc, Công Đoàn Điện lực Thành phố Cần Thơ đã xây dựng
được những nội quy lao động, thỏa ước lao động hợp nguyện vọng, có nhiều
thuận lợi cho cán bộ - công nhân viên, giúp cán bộ - công nhân viên hăng say
công tác, năng cao năng suất lao động, nội bộ đoàn kết, giúp nhau hoàn thành
nhiệm vụ.
+ Dịch vụ CDMA: Là dịch vụ điện thoại sử dụng công nghệ tiên tiến

thiếu cơ chế cho CDMA, cho nên các dịch vụ của EVNTelecom hầu như đều bị
giảm thiểu sức mạnh.
+ Hiện tại, EVNTelecom còn hạn chế về mẫu mã, ứng dụng và số lượng
cả điện thoại cố định lẫn mobile di động, do EVNTelecom không trực tiếp sản
xuất thiết bị đầu cuối mà chỉ mua về từ các nhà sản xuất và cung ứng lại. Để sử
dụng các dịch vụ CDMA, phải mua các thiết bị đầu cuối có hỗ trợ CDMA của
EVNTelecom, nhưng việc mua các thiết bị đầu cuối không thuận tiện, giá tương
đối cao và các thiết bị đầu cuối chỉ sử dụng sim của EVNTelecom. Trong khi đó
các nhà khai thác GSM khác lại khắc phục được những nhược điểm đó.
 Những thuận lợi, khó khăn trên đã ảnh hưởng ít nhiều tới kết quả sản
xuất kinh doanh của Điện lực Thành phố Cần Thơ, song với tinh thần đoàn kết
nhất trí cao trong lãnh đạo và sự phấn đấu của tập thể cán bộ - công nhân viên đã
chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh - đầu tư xây dựng
và các hoạt động phong trào, đoàn thể, Điện lực Thành phố Cần Thơ đã đạt nhiều
kết quả trong sản xuất kinh doanh.
3.5.3. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3
năm (2006 - 2008)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nhằm xác định kết quả sản xuất
kinh doanh của một Doanh nghiệp cho một kỳ kế toán nhất định. Do Điện lực
Thành phố Cần Thơ là đơn vị trực thuộc Công ty Điện lực 2, hạch toán phụ thuộc
không xác định lãi (lỗ) đối với loại hình kinh doanh điện mà chỉ xác định kết quả
kinh doanh đối với loại hình Viễn thông công cộng và kinh doanh khác nên báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh ở đây chỉ trình bày kết quả hoạt động kinh
doanh của loại hình Viễn thông công cộng và kinh doanh khác.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 23 SVTH: Võ Thị Cm Thu
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Chi phí khác 1.443.839 2.559.708 4.383.863 1.115.868 77,28 1.824.155 71,26
Lợi nhuận khác -734.099 1.598.672 2.052.096 2.332.771 317,77 453.425 28,36
Tổng lợi nhuận trước thuế 3.401.511 8.089.323 1.248.618 4.687.812 137,82 -6.840.705 -84,56
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập Doanh nghiệp
3.401.511 8.089.323 1.248.618 4.687.812 137,82 -6.840.705 -84,56
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
- Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Doanh nghiệp năm 2007
tăng 43.142.775 ngàn đồng tương đương 277,64% và giá vốn hàng bán cũng tăng
37.199.937 ngàn đồng tương đương 332,09% so với năm 2006. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ= Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Giá vốn hàng bán. Nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng
5.942.838 ngàn đồng tương đương 137,02%.
+ Doanh thu hoạt động tài chính tăng 1.527.707 ngàn đồng tương đương
308,69% nhưng không có phát sinh chi phí. Lợi nhuận hoạt động tài chính=
Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính. Nên lợi nhuận hoạt
động tài chính tăng 1.527.707 ngàn đồng tương đương 308,69%.
+ Chi phí bán hàng tăng 4.312.571 ngàn đồng tương đương 1.145,71%.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 802.933 ngàn đồng tương đương
250,84%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh= Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ + Lợi nhuận hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 24 SVTH: Võ Thị Cm Thu
quản lý doanh nghiệp. Nên lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng
2.355.041 ngàn đồng tương đương 56,95%.
+ Thu nhập khác tăng 3.448.639 ngàn đồng tương đương 485,90% và chi


Phân tích hiệu quả HĐKD loại hình Viễn thông công cộng của Điện lực TP Cần Thơ

GVHD: Nguyễn Quốc Nghi Trang 25 SVTH: Võ Thị Cm Thu
kinh doanh, vì không có phát sinh chi phí nên doanh thu của nó cũng chính là lợi
nhuận.
+ Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 tăng đáng kể so với năm 2006. Do
lợi nhuận khác tăng đáng kể đạt tới 1.598.672 ngàn đồng, song song đó thì doanh
thu hoạt động tài chính cũng tăng đáng kể đạt 2.022.613 ngàn đồng tuy chi phí
bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng cao nhưng không bằng mức tăng của
doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2008 giảm đáng kể so với năm 2007 và
cũng giảm so với năm 2006. Tuy lợi nhuận khác tăng nhưng do chiếm tỷ trọng
nhỏ nên cũng không góp phần tăng tổng lợi nhuận trước thuế. Do doanh thu hoạt
động tài chính cũng giảm đáng kể chỉ còn 585.601 ngàn đồng, doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm đáng kể, trong khi chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp thì tăng cao. Nên làm cho tổng lợi nhuận trước thuế năm
2008 giảm đáng kể so với năm 2007 và cũng giảm so với năm 2006.
Tóm lại: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp qua 3 năm thì
chỉ có năm 2007 là Doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả nhất, nhưng đến năm
2008 thì Doanh nghiệp không duy trì được hiệu quả kinh doanh đã đạt được như
trong 2 năm 2006, 2007. Do doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt
động kinh doanh giảm trong khi đó chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
tăng cao.
3.5.4. Phương hướng phát triển
Doanh nghiệp sẽ tiếp tục phát triển mạng Viễn thông công cộng hiện có và
đầu tư thêm nhiều công nghệ mới để phù hợp với nhu cầu phát triển Viễn thông
công cộng trong nước và quốc tế cũng như tạo tính cạnh tranh cao trong thị
trường Viễn thông công cộng trong những năm tới. Cùng với việc phát triển hệ
thống cơ sở hạ tầng Viễn thông công cộng mạnh và hiện đại, kế hoạch kinh


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status