CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÃ ĐƯỢC KIỂM TOÁN
CHO NĂM TÀI CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/2009
Hà Nội, tháng 3 năm 2010
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên , Hà Nội
MỤC LỤC
Trang
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC ...........................................................................................2 - 4
BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN ....................................................................................... 5 - 6
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN .................................................................................................... 7 - 8
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH............................................................................................9
BOA CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ ...........................................................................................10
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH...............................................................................10- 24
1
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
doanh thay đổi ngày 05/10/2009 bao gồm:
-
Kinh doanh máy bay, động cơ, dụng cụ, thiết bị, phụ tùng và vật tư máy bay;
Kinh doanh phương tiện, thiết bị dụng cụ, vật tư, và phụ tùng cho ngành hàng không;
Dịch vụ nhận, gửi, chuyển, phát hàng hoá trong nước và quốc tế;
Đại lý vé, giữ chỗ hàng không trong nước và quốc tế;
Kinh doanh vật liệu, vật tư hàng hoá dân dụng;
Dịch vụ cho thuê văn phòng, nhà ở, nhà xưởng, kho bãi, kho ngoại quan;
Dịch vụ ủy thác, xuất nhập khẩu kê khai hải quan;
Kinh doanh xăng, dầu mỡ, khí hoá lỏng;
Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá; và
Xuất nhập khẩu các sản phẩm, hàng hoá Công ty kinh doanh.
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH, KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ LƯU CHUYỂN
TIỀN TỆ
Tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31/12/2009, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu
chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày được trình bày trên Báo cáo tài chính từ trang 7
đến trang 24 kèm theo.
CÁC SỰ KIỆN SAU NGÀY KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN NĂM
Ban Giám đốc Công ty khẳng định rằng ngoài sự kiện được được trình bày tại thuyết minh 6.4 của
phần thuyết minh Báo cáo tài chính, không có sự kiện quan trọng nào xảy ra sau ngày kết thúc kỳ kế
toán năm cần phải điều chỉnh hoặc công bố trong Báo cáo tài chính của Công ty cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2009.
2
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Ông Đinh Ngọc Chủng
Giám đốc
Phó Giám đốc
Ông Nguyễn Đình Thiêm
Phó Giám đốc
Ông Nguyễn Đình Thái
Kế toán trưởng
Nghỉ hưu ngày 01/06/2009
KIỂM TOÁN VIÊN
Báo cáo tài chính cho giai đoạn tài chính kết thúc ngày 31/12/2009 kèm theo được kiểm toán bởi
Công ty TNHH Kiểm toán DTL - Văn phòng Hà Nội, thành viên hãng Crowe Horwath
International.
TRÁCH NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hàng năm phản ánh trung thực và hợp
lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của Công ty
trong năm. Trong việc lập Báo cáo tài chính này, Ban Giám đốc được yêu cầu phải:
Lựa chọn các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách đó một cách nhất quán;
Đưa ra các phán đoán và ước tính một cách hợp lý và thận trọng;
cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ Kế
toán Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Thay mặt và đại diện cho Công ty,
Lê Văn Kim
Giám đốc
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2010
4
Số.
29 /2010/DTLHN - BCKT
BÁO CÁO CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
V/v: Báo cáo tài chính năm 2009 của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hàng không
Kính gửi:
Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hàng không
Chúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính năm kèm theo của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hàng
không (gọi tắt là “Công ty”) bao gồm: Bảng cân đối kế toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2009, Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày và
các thuyết minh báo cáo tài chính.
Trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với Báo cáo tài chính
Ban Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập và trình bày hợp lý Báo cáo tài chính này theo Chuẩn
mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam và các quy định hiện hành có liên quan tại Việt
Nam, và chịu trách nhiệm đối với hệ thống kiểm soát nội bộ mà Ban Giám đốc Công ty thấy cần thiết
Nguyễn Thành Lâm
Giám đốc
Chứng chỉ Kiểm toán viên số 0229/KTV
Thay mặt và đại diện
Công ty TNHH Kiểm toán DTL – Văn phòng Hà Nội
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2010
Lê Văn Hoài
Kiểm toán viên
Chứng chỉ Kiểm toán viên số Đ023/KTV
6
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VND
TÀI SẢN
Mã
số
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
140
141
149
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
3. Tài sản ngắn hạn khác
150
151
154
158
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
Thuyết
minh
Tại ngày
31/12/2009
Tại ngày
01/01/2009
125.342.753.845
108.974.371.784
4.431.875.633
(14.411.520)
472.006.086
135.493.818
135.903.175
200.609.093
328.725.825
31.302.545
297.423.280
200
7.593.815.032
7.311.187.936
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
-
-
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
(65.608.127)
4.838.000
III. Bất động sản đầu tư
240
-
-
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư dài hạn khác
250
258
20.000.000
20.000.000
20.000.000
20.000.000
V. Tài sản dài hạn khác
260
-
-
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (TIẾP)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VND
Tại ngày
Tại ngày
31/12/2009
01/01/2009
300
95.760.749.447
88.315.306.004
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
7. Phải trả nội bộ
8. Các khoản phải trả, phải nộp khác
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn
193.468.529
II. Nợ dài hạn
1. Dự phòng trợ cấp mất việc làm
330
336
165.446.577
165.446.577
107.485.335
107.485.335
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
37.175.819.430
27.970.253.716
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Quỹ đầu tư phát triển
4. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
410
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
132.936.568.877
116.285.559.720
NGUỒN VỐN
Mã
số
A. NỢ PHẢI TRẢ
Lê Văn Kim
Giám Đốc
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2010
Thuyết
minh
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
246.514.187.672
179.505.902.889
02
479.753.360
-
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
10
246.034.434.312
179.505.902.889
4. Giá vốn hàng bán
11
212.934.995.043
152.610.249.695
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
31
32
5.512.568.731
1.049.848.436
67.644.450
4.951.643.333
312.277.560
108.196.871
13. Lợi nhuận khác
40
982.203.986
204.080.689
6.494.772.717
568.292.613
-
5.155.724.022
692.650.438
-
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
50
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51
2.232
Lê Văn Kim
Giám đốc
Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2010
Nguyễn Đình Thái
Kế toán trưởng
9
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
Đơn vị tính: VND
Mã
số
Năm 2009
1. Lợi nhuận trước thuế
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
08
09
10
11
12
13
14
15
16
20
6.793.953.667
(19.934.064.336)
(23.176.585.250)
5.183.720.812
(104.191.273)
(180.906.285)
(95.290.669)
49.375.505
(163.731.271)
(31.627.719.100)
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các TS dài hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TS dài hạn khác
32.360.623.760
(32.360.623.760)
(1.920.480.995)
5.143.459.005
Lưu chuyển tiền thuần trong năm
50
(26.239.384.022)
Tiền và tương đương tiền đầu năm
60
57.903.457.746
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
61
-
Tiền và tương đương tiền cuối năm
70
31.664.073.724
CHỈ TIÊU
Công ty Xuất nhập khẩu Hàng không được thành lập theo Quyết định số
1173/QĐ/TCCB/LĐ ngày 30/07/1994 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải và hoạt động
theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0106000496 do Sở Kế hoạch Đầu tư Thành
phố Hà Nội ngày 27/09/1994 cùng các lần sửa đổi bổ sung. Công ty Xuất nhập khẩu Hàng
không được chuyển thành Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Hàng không theo quyết định
số 3892/QĐ- BGTVT ngày 17/10/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
Từ khi thành lập, Công ty thực hiện thay đổi 4 lần Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh
như sau:
Lần thay đổi ĐKKD
Thay đổi lần 1
Thay đổi lần 2
Thay đổi lần 3
Thay đổi lần 4
Ngày thay đổi
18/05/2006
15/08/2007
01/07/2009
05/10/2009
Theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh ngày 05/10/2009, Công ty có vốn điều lệ là
25.927.400.000VND tương đương 25.927.400 cổ phần, trong đó Tổng Công ty Hàng
không Việt Nam sở hữu 41,31%. Công ty có trụ sở chính đặt tại số 414 Nguyễn Văn Cừ,
Long Biên, Hà Nội.
Hoạt động sản xuất kinh doanh chính
1.2.
Các ngành nghề kinh doanh của Công ty chủ yếu thực hiện có trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh thay đổi ngày 05/10/2009 bao gồm:
2.
CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KỲ KẾ TOÁN (TIẾP)
11
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính
2.2
Kỳ kế toán
Kỳ kế toán năm của Công ty được bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 năm Dương lịch.
3.
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU
Sau đây là các chính sách kế toán chủ yếu được Công ty áp dụng trong việc lập Báo cáo
tài chính:
Các khoản phải thu của khách hàng được trình bày theo giá trị của hóa đơn gốc trừ đi dự
phòng các khoản phải thu khó đòi được ước tính dựa trên cơ sở xét đoán của Ban Giám
đốc đối với tất cả các khoản còn chưa thu tại thời điểm cuối năm. Dự phòng phải thu khó
đòi được ước tính theo xét đoán của Ban giám đốc về khả năng thu hồi của các khoản nợ
tương ứng. Theo đó, các khoản nợ được xác định là khó đòi sẽ được xử lý theo hướng dẫn
tại Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính.
12
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính
3.
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN CHỦ YẾU (TIẾP)
3.5
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho được thể hiện theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực
hiện được. Giá gốc hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền và
(năm)
5 – 25
4–8
3–4
5–8
Năm 2008
(năm)
5 – 25
4–8
3–4
5–8
Ghi nhận doanh thu
Doanh thu được ghi nhận khi kết quả giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một cách
đáng tin cậy và Công ty có khả năng thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh
thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi dịch vụ hoàn thành. Doanh thu cho thuê tài sản
trong năm là số tiền cho thuê tài sản được xác định tương ứng với thời gian thuê thuộc kỳ
kế toán năm theo nguyên tắc làm tròn tháng.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm lãi tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền gửi có kỳ hạn,
được ghi nhận trên cơ sở dồn tích, được xác định trên số dư các tài khoản tiền gửi ngân
hàng, tiền gửi có kỳ hạn và lãi suất áp dụng cho từng thời kỳ của các ngân hàng. Lãi từ các
khoản đầu tư được ghi nhận khi Công ty có quyền nhận khoản lãi.
13
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
3.10
Lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế trong năm thuộc các
cổ đông thường của Công ty cho tổng số bình quân số cổ phiếu phổ thông lưu hành trong
năm. Số cổ phiếu phổ thông lưu hành của công ty được chi tiết tại thuyết minh 4.11.2 –
“Chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu”.
3.11
Thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng giá trị của số thuế phải trả hiện hành và số thuế
hoãn lại.
Thuế thu nhập hiện hành
Tài sản thuế thu nhập và thuế thu nhập phải nộp cho năm hiện hành và các năm trước được
xác định bằng số tiền dự kiến được thu hồi hoặc phải nộp cho cơ quan thuế, dựa trên các
mức thuế suất và các luật thuế có hiệu lực đến ngày kết thúc kỳ kế toán. Năm 2009, Công
ty có nghĩa vụ nộp thuế Thu nhập Doanh nghiệp (thuế “TNDN”) với thuế suất bằng 25%
lợi nhuận thu được từ tất cả các hoạt động kinh doanh.
Theo quy định ưu đãi tại điều 36, Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về việc
chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty cổ phần, Công ty được miễn thuế 02 năm kể từ
khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 2 năm tiếp theo. Năm 2009 là
năm thứ hai Công ty được giảm 50% thuế TNDN.
Căn cứ theo Thông tư 03/2009/TT-BC ngày 13/01/2009 hướng dẫn thực hiện giảm, gia
hạn nộp thuế TNDN theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008, Công ty có số
lượng nhân viên trung bình trong năm 2009 dưới 300 người nên được giảm 30% số thuế
TNDN phải nộp của năm 2009.
14
trừ, giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế và các khoản
ưu đãi thuế chưa sử dụng khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử
dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và các ưu đãi thuế
chưa sử dụng này, ngoại trừ tài sản thuế hoãn lại phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một tài
sản hoặc nợ phải trả từ một giao dịch mà giao dịch này không có ảnh hưởng đến lợi nhuận
kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế thu nhập (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao
dịch.
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào ngày
kết thúc năm tài chính và được ghi giảm đến mức bảo đảm chắc chắn có đủ lợi nhuận tính
thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử
dụng. Các tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa ghi nhận trước đây được xem
xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và được ghi nhận khi chắc chắn có đủ lợi nhuận
tính thuế để có thể sử dụng các tài sản thuế thu nhập hoãn lại chưa ghi nhận này.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế
suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán, dựa
trên các mức thuế suất và luật thuế có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
Công ty chỉ bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả khi
các đơn vị nộp thuế có quyền hợp pháp được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành
với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu
nhập hoãn lại phải trả liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp của cùng một đơn vị nộp
thuế và được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế và đơn vị nộp thuế dự định thanh toán
thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập hiện hành trên cơ sở thuần.
Thuế giá trị gia tăng
Thuế Giá trị gia tăng của các hàng hóa và dịch vụ do Công ty cung cấp theo các mức sau:
- Dịch vụ ủy thác nhập khẩu
10%
- Dịch vụ ủy thác vận chuyển
5%
- Các sản phẩm phục vụ cho ngành hàng không
5%
Các khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng
Cộng
4.2
Tại ngày
31/12/2009
VND
Tại ngày
01/01/2009
VND
114.396.628
12.549.677.096
19.000.000.000
898.234.765
51.687.744.259
317.478.722
5.000.000.000
31.664.073.724
57.903.457.746
Tại ngày
31/12/2009
VND
Phải thu từ các bên liên quan (*)
Công ty TNHH CN - TM Ô tô
Công ty CP xây lắp & TM COMA 25
VIETDRAGON - TANZANIA
Công ty bay dịch vụ Miền Nam
Công ty Bao bì Thanh Hóa
Phòng bán vé máy bay
Cụm cảng Hàng Không Miền Bắc
XN Liên doanh dầu khí VIETSOVPETRO
Công ty TNHH Việt Phương Nam
Các khách hàng khác
Cộng
(*): Chi tiết các khoản phải thu từ các bên liên quan được chi tiết tại thuyết minh 6.1 – “Số
dư và giao dịch với các bên liên quan”.
16
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
Tại ngày
01/01/2009
VND
5.949.484.790
3.574.409.626
135.803.853
4.875.668.587
28.857.000
103.594.410
166.995.780
8.518.499.469
977.302.475
4.616.820.880
3.574.409.626
2.190.033.000
1.458.305.078
1.100.912.499
732.903.507
480.677.271
418.163.290
4.789.024.721
24.330.615.990
19.361.249.872
Tại ngày
31/12/2009
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính
4.
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN (TIẾP)
4.5
Thuế và các khoản phải thu Nhà Nước
Thuế và các khoản phải thu Nhà Nước bao gồm: Tại Công ty khoản thuế Nhập khẩu trả
thừa là 242.640.777VND và tại Chi nhánh khoản thuế Nhập khẩu phải trả là
106.737.602VND.
4.6
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, Thiết bị, dụng
vật kiến trúc
cụ quản lý
VND
VND
561.593.514
(884.572.376)
9.775.937.637
3.022.309.193
2.312.239.016
1.891.959.580
17.002.445.426
Tại ngày 01/01/2009
3.519.954.134
2.798.111.848
1.950.600.678
1.792.277.065
10.060.943.725
Trích khấu hao
Tăng khác
Giảm khác
Thanh lý, nhượng bán
9.967.054.567
Tại ngày 01/01/2009
6.421.083.503
122.249.193
621.465.352
99.682.515
7.264.480.563
Tại ngày 31/12/2009
5.951.546.594
170.158.101
886.029.943
27.656.221
7.035.390.859
Khoản mục
NGUYÊN GIÁ
Tại ngày 01/01/2009
538.424.173
4.838.000
18
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính
4.
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN (TIẾP)
4.8
Phải trả người bán
VND
Phải trả cho các bên liên quan (*)
ALOTKOM - Liên bang Nga
Hãng Foreign Trade Dragon Ltd - USA
FBS - Cộng hòa Pháp
Dester - HongKong
Century Trading Co,. Ltd - HongKong
Hãng TLD - HongKong
ADB - Bỉ
HUANDING - Trung Quốc
DRIESEN - HongKong
Phải trả người bán khác
Cộng
(*): Chi tiết các khoản phải trả từ các bên liên quan được chi tiết tại thuyết minh 6.1 – “Số
dư và giao dịch với các bên liên quan”
4.9
Người mua trả tiền trước
Trả trước từ các bên liên quan (*)
Cụm cảng hàng không Miền Trung
Công ty Bay dịch vụ Miền Nam
Các khách hàng khác
Cộng
Tại ngày
31/12/2009
VND
Giá trị gia tăng (*)
Xuất, nhập khẩu
thu nhập doanh nghiệp
thu nhập cá nhân
Cộng
Tại ngày
31/12/2009
VND
Tại ngày
01/01/2009
VND
1.341.571.531
564.455.272
81.480.125
252.447.311
31.088.665
69.719.738
56.260.156
1.987.506.928
409.515.870
19
VND
Tại ngày
01/01/2009
VND
Phải trả về cổ phần hóa (*)
1.237.279.025
Tạm thu tiền hàng, thuế NK ủy thác PT máy bay 3.200.000.000
Phải trả BHXH, BHYT, BHTN
52.648.764
Phải trả khác
813.673.837
1.263.357.291
3.200.000.000
2.110.411
736.049.475
5.303.601.626
5.201.517.177
Cộng
(*): Đây là khoản Công ty phải trả cho công ty mẹ - Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
4.12
Vốn chủ sở hữu
-
Tăng điều chỉnh năm trước
-
Chia lợi nhuận cho các bên
-
Chia các quỹ
-
Giảm khác
-
-
25.927.400.000
1.136.540.000 4.058.800.890
Số dư tại ngày 31/12/2009
-
Quỹ khen
- (3.634.239.766)
358.540.428 (1.662.362.655)
(36.000.000)
762.634.493
4.617.742.584
191.223.955
(3.634.239.766)
494.116.641
-
(305.838.579)
(341.838.579)
672.701.463
37.175.819.430
20
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Số cổ phần
1000CP
Số tiền
1000VND
Thặng dư Số cổ phần
vốn
1000CP
Số tiền
1000VND
10.710.000 41,31
1.071,000
10.710.000
-
1.020,000
10.200.000
Trần Trung Dũng
532.350
2,05
14.101.650
1.125.540
878,500
8.785.000
2.592,74
25.927.400
1.136.540
2.000
20.000.000
Các cổ đông khác
25.927.400
Cộng
100
5.
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO KẾT
479.753.360
-
246.034.434.312
179.505.902.889
Năm 2009
VND
Năm 2008
VND
Giá vốn bán hàng hóa
Giá vốn DV ủy thác vận chuyển
Giá vốn dịch vụ khác
195.333.458.319
17.459.022.664
142.514.060
139.429.348.517
13.018.653.778
162.247.400
Cộng
212.934.995.043
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính
5.
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (TIẾP)
5.3
Doanh thu hoạt động tài chính
Lãi chênh lệch tỷ giá
Lãi tiền gửi ngân hàng
Thu nhập hoạt động tài chính khác
Cộng
5.4
Cộng
15.296.548.980
678.850.539
13.714.279
13.152.490.839
613.316.380
91.345.667
15.989.113.798
4.471.522.999
3.481.728.678
10.660.673.336
368.240.388
267.256.687
940.294.092
250.762.715
3.404.222.783
3.649.412.787
2.551.345.359
24.562.450.810
22.092.208.147
Năm 2009
VND
Năm 2008
VND
127.619.048
193.468.529
728.760.859
312.277.560
1.049.848.436
Thu nhập từ thanh lý TSCĐ hữu hình
Hoàn nhập dự phòng bảo hành bán hàng
Các khoản thu nhập khác
Cộng
22
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính
5.
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CHỈ TIÊU TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (TIẾP)
5.7
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Năm 2009
VND
6.494.772.717
25%
5.348.652.031
28%
Thuế TNDN ước tính trong năm
Ưu đãi thuế theo NĐ 187/2004
Ưu đãi thuế theo Thông tư 03/2009/TT-BTC
1.623.693.179
(811.846.590)
(243.553.977)
1.497.622.569
(748.811.284)
(56.160.846)
568.292.613
69.719.738
(95.290.669)
21.733.590
564.455.272
692.650.438
(622.930.700)
69.719.738
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Trung tâm khai thác Nội Bài
Văn phòng khu vực Miền Bắc
Văn phòng khu vực Miền Nam
Cộng
40.220.030.258
10.944.199.348
307.010.292
1.643.889.688
31.150.146
2.524.734.297
1.493.237.802
1.375.372.815
58.539.624.646
23
CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG KHÔNG
Số 414 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH (TIẾP)
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành và cần được đọc đồng thời với Báo cáo tài chính
6.
10.256.641.494
Các khoản phải trả
VND
Tại ngày
01/01/2009
(Trình bày lại)
VND
2.683.350.141
1.688.505.619
2.683.350.141
1.688.505.619
Tại ngày
31/12/2009
Tổng công ty hàng không Việt Nam
Cộng
Ngoài các khoản công nợ thương mại trên, Công ty còn một khoản phải trả về cổ phần hóa
cho công ty mẹ, chi tiết tại thuyết minh 4.10 – “Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn
khác”.
6.4