GIAO AN HINH 8 (hay- chi tiet),N - Pdf 37

Giáo án hình học 8 GV : L ê Xu â n
Th i ê m
Tuần : 1 tứ giác Ngày soạn :
Tiết : 1 Ngày giảng :
I) Mục tiêu : Qua bài này, HS cần :
Nắm đợc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi , tổng các góc của tứ giác lồi
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án , bảng phụ vẽ hình 1, hình 5, hình 6
HS : SGK, thớc thẳng, thớc đo góc
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa
Các em quan sát hình 1 SGK rồi
rút ra định nghĩa tứ giác ?
Tứ giác ABCD còn đợc gọi tên là
tứ giác BCDA, BADC, ..
Các điểm A, B, C, D gọi là các
đỉnh . Các đoạn thẳng AB, BC,
CD, DA gọi là các cạnh
Hoạt động 2 : Thực hiện
Em nào có thể trả lời đợc
Tứ giác ABCD trên hình 1a gọi
là tứ giác lồi
Chú ý:
Từ nay, khi nói đến tứ giác mà
không chú thích gì thêm, ta hiểu
đó là tứ giác lồi
Hoạt động 2 : Thực hiện ?2
Quan sát tứ giác ABCD ở hình 3
a) b) c)

Hình 1
Hình 1a, 1b, 1c đó là một tứ giác
b) Tứ giác lồi :
( SGK trang 64)

Tứ giác lồi
1
C
B
A
D
B
C
A
D
D
B
A
C
C
B
A
D
?1
?2
?1

hình có cùng một giá trị
Hớng dẫn về nhà :
Học thuộc hai định nghĩa và định
lý, đọc sách để nắm vững các
khái niệm
Bài tập về nhà :
HS :
Tổng ba góc của một tam giác
bằng 180
0
b)
Vẽ đờng chéo AC ta có :

BAC + B + BCA = 180
0

CAD + D + DCA = 180
0
(BAC+CAD)+B+(BCA+DCA)+D
= 360
0
Bài 1 / 66 Hình 5a :
Theo định lý tổng các góc của
một tứ giác bằng 360
0
ta có :
A + B + C + D = 360
0
110
0

0
+ x = 360
0

x = 360
0
270
0
= 90
0
Hình 5c :
A + B + D + E = 360
0
65
0
+ 90
0
+ x + 90
0
= 360
0
245
0
+ x = 360
0

x = 360
0
245
0


x = 360
0
285
0
= 75
0
Hình 6a :
Q + P + S + R = 360
0

x + x + 65
0
+ 95
0
= 360
0
2x + 160
0
= 360
0
2x = 360
0
160
0
= 200
0

: 10 = 36
0
Tuần : 1 hình thang Ngày soạn :
Tiết : 2 Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Qua bài này, HS cần :
Nắm đợc định nghĩa hình thang, hình thang vuông , các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh
một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , thớc, êke, bảng phụ vẽ hình 15, 16, 17, 21
HS : Thớc, êke
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa tứ giác MNPQ, Nêu
tên các đỉnh, các cạnh, các đỉnh
kề nhau , các đỉmh đối nhau, các
cạnh kề nhau , các canh đối nhau,
các đờng chéo , góc , các góc đối
nhau
HS 2:
Phát biểu định lý tổng các góc
của tứ giác ?
Giải bài tập 2 trang 66 SGK
Hoạt động 2 : Định nghĩa
Các em quan sát hình 13, nhận
xét vị trí hai cạnh đối AB và CD
của tứ giác ABCD ?
Một tứ giác có tính chất nh vậy

- 75
0
=
105
0
B
1
= 180
0
B = 180
0
90
0
=
90
0
C
1
= 180
0
C = 180
0
- 120
0
=
60
0
D
1
= 180

-
D)
= 720
0
(A + B + C + D)
= 720
0
360
0
= 360
0

HS :
ở hình 13 ta thấy AB // CD vì AD
cắt AB và CD tạo nên cặp góc
trong cùng phía A và D bù nhau
HS :
Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song
HS :
Hình 15a, Tứ giác ABCD có:
AB cắt BC và AD tạo nên cặp góc
1) Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh
đối song song
Hình thang ABCD ( AB // CD )
AB, CD gọi là các cạnh đáy
( AB là đáy nhỏ, DC là đáy lớn )
AD, BC gọi là các cạnh bên

Hai nhận xét xem nh hai tính
chất các em phải học thuộc để áp
dụng làm toán
so le trong bằng nhau (= 60
0
) nên
BC // AD.Vậy ABCD là hình
thamg
Hình 15b, Tứ giác GHFE có HG
cắt GF và HE tạo nên cặp góc
trong cùng phía bù nhau ( 105
0
+
75
0
= 180
0
) nên GF // HE. Vậy tứ
giác GHFE là hình thang
Tứ giác IMKH không phải là hình
thang
b) Nhận xét :
Hai góc kề một cạnh bên của hình
thang thì bù nhau ( chúng là hai
góc trong cùng phía tạo bởi hai đ-
ờng thẳng song song với một cáct
tuyến )
?2a Giải
Nối AC ta có :
AB // CD

A
1
= C
1
AB = CD (gt)
AC là cạnh chung
Suy ra

ABC =

CDA ( c. g.
c)

AD = BC

A
2
= C
2
, và chúng ở vị trí so
le trong suy ra AD // BC
Nhận xét :
Nếu một hình thang có hai cạnh
đáy bằng nhau thì hai cạnh bên
song song và bằng nhau
Bài 7 hình 21a
x + 80
0
= 180
0

0
= 180
0

(hai góc trong cùng phía, AB//CD)


y = 180
0
40
0
= 140
0

Hình 21b :
x = 70
0
(hai góc đông vị AB//CD)
y=50
0
(hai góc so le trongAB//CD)
Hình 21c
x + C = 180
0

(hai góc trong cùng phía, AB//CD)

x = 180
0
90

HS 1 :
Định nghĩa hình thang ?
Giải bài tập 8 trang 71
Hoạt động 2 : Định nghĩa
Các em quan sát hình 23 SGK và
trả lời ?1
Hình thang ABCD (AB // CD) có
gì đặc biệt ?
Một hình thang nh vậy gọi là
hình thang cân
Vậy một hình thang nh thế nào
là hình thang cân ?
Chú ý :
Bài tập 8 trang 71
Hình thang ABCD (AB // CD)
Có A D = 20
0


A = 20
0
+ D
Và A + D = 180
0
= 20
0
+ D + D
(hai góc trong cùng phía, AB//CD)

2D = 160

: 3 = 60
0

B = 2C = 2. 60
0
= 120
0
HS:
Hình thang ABCD (AB // CD) có
D = C
HS :
Hình thang cân là hình thang có
hai góc kề một đáy bàng nhau
1) Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang
có hai góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD là hình thang cân
5
A B
CD
Giáo án hình học 8 GV : L ê Xu â n
Th i ê m
Nếu ABCD là hình thang cân
(đáy AB, CD) thì C = D và A = B
Các em sinh hoạt nhóm để trả lời
?2
GV đa hình 24 lên bảng
Hoạt động 3 : Tính chất
Các em đo độ dài hai cạnh bên
của hình thang cân , rồi so sánh

I = 180
0
70
0
= 110
0
N = M = 70
0
Trong hình thang cân PQST có
S = 360
0
3.90
0

= 360
0
270
0
= 90
0
c) Hai góc đối của hình thang cân
thì bù nhau
HS :
Hai cạnh bên của hình thang có
độ dài bằng nhau
Tính chất:
Trong hình thang cân, hai cạnh
bên bằng nhau
a) AD cắt BC ở O ( AB < CD )
ABCD là hình thang cân nên

BCD có :
CD là cạnh chung
ADC = BCD ( đn hình thang cân )
AD = DC ( cạnh bên của h t cân)
Do đó :

ADC =

BCD (c. g.
c)
Suy ra AC = BD
( đáy AB, CD )

AB // CD và
C = D hoặc A = B
Chú ý : SGK
2) Tính chất
Định lý :
Trong hình thang cân, hai cạnh
bên bằng nhau
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD )

KL AD = BC
Chứng minh : ( SGK trang 73 )
Định lý 2:
Trong hình thang cân, hai đờng
chéo bằng nhau
GT ABCD là hình thang cân
( AB // CD )

Đo các góc của hình thang ABCD
ta thấy góc C bằng góc D do đó
ABCD là hình thang cân
Từ đó ta dự đoán: Hình thang có
hai đờng chéo bằng nhau là hình
thang cân
Hình thang có hai đờng chéo
bằng nhau là hình thang cân
Đấu hiệu nhận biết hình thang
cân
1) Hình thang có hai góc kề một
đáy bằng nhau là hình thang cân
2) Hình thang có hai đờng chéo
bằng nhau là hình thang cân
Tuần : 2 luyện tập Ngày soạn :
Tiết : 4 Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Củng cố kiến thức lí thuyết về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, tính chất hình thang
cân, đấu hiệu nhận biết hình thang cân
Rèn luyện kỷ năng ứng dụng lí thuyết vào giải toán, rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng
minh hình học
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án, thớc thẳng
HS : Học bài , làm các bài tập cho về nhà tiết trớc, thớc thẳng
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS 1 :
Định nghĩa hình thang cân ?
Phát biểu tính chất của hình thang cân ?

ABC cân tại A
GT BD, CE là hai phân giác
( D

AC, E

AB )

KL BEDC là hình thang cân
ED = EB

ADB và

AEC có :
Góc A chung, AC = AB (

ABC cân tại A)
ABD = ACE = B:2
Do đó

ADB =

AEC ( g. c. g )


AE = AD


AED cân tai A


D
1 1
Giáo án hình học 8 GV : L ê Xu â n
Th i ê m
HS 2 :
Phát biểu dấu hiệu nhận biết hình thang
cân ?
Giải bài tập 17 trang 75
Để chứng minh ABCD là hình thang cân
ta phải chứng minh hai đờng chéo AC và
BD bằng nhau
HS 3:
Giải bài tập 18 / 75
Lời giải của bài tập này chính là chứng
minh của định lý 3
Để chứng minh

BDE cân ta phải chứng
minh điều gì ? ( BE = BD )
DE // BC

D
1
= B
2
( so le trong )
Ta lại có B
1
= B
2

( so le trong AB // CD )
Mà C
1
= D
1
( gt )
Suy ra A
1
= B
1
Vậy

AEB cân tại E nên EA = EB ( 2 )
E ở giữa AC nên ta có AE + EC = AC
E ở giữa BD nên ta có BE + ED = BD
Mà EC = ED và EA = EB suy ra AC = BD
Vậy ABCD là hình thang cân
HS 3:
Giải bài tập 18 / 75
ABCD ( AB // CD )
GT AC = BD
BE // AC ( E

DC )
a)

BDE cân
KL b)

ACD =

( cmt)
DC là cạnh chung
AC = BD ( gt )
Vậy

ACD =

BDC ( c. g. c )
c)

ACD =

BDC

ADC = BCD
Vậy ABCD là hình thang cân
8
A
E
B
C
D
1 1
E
Giáo án hình học 8 GV : L ê Xu â n
Th i ê m
Hớng dẫn về nhà :
Xen trớc bài đờng trung bình của tam
giác , của hình thang
Tuần : 3 đờng trung bình của tam giác Ngày soạn :

Hình thang DEFB có hai cạnh
bên song song ( DB // EF ) nên
DB = EF.Theo giả thiết AD = DB
Do đó AD = EF

ADE và

EFC có
1)Đờng trung bình của tam giác
Định lý 1:
Đờng thẳng đi qua trung điểm
một cạnh của tam giác và song
song với cạnh thứ hai thì đi qua
trung điểm cạnh thứ ba
9
?1
E
D
C
B
A
E
D
C
B
A
F
1
1
1

Vậy đờng trung bình của tam
giác có tính chất gì ?
Các em hãy chứng minh định lý 2
Vẽ điểm F sao cho E là trung
điểm của DF
Ta sẽ chứng minh DB và CF là
hai cạnh đáy của một hình thang
và hai cạnh đáy đó bằng nhau,
tức là cần chứng minh DB = CF
và DB // CF
Hoạt động 3 :
Các em thực hiện
DE là đờng gì của tam giác
ABC ?
Vậy theo tính chất đờng trung
bình của tam giác ta có ?
A = E
1
( đồng vị , EF // AB )
D
1
= F
1
( cùng bằng B )
Do đó

ADE =

EFC ( g, c,
g )

DF, BC song song và bằng nhau
Do đó DE // BC, DE =
2
1
BC
DE là đờng trung bình của tam
giác ABC nên theo tính chất đờng
trung bình của tam giác ta có :
GT

ABC, AD = DB, DE //
BC
KL AE = EC
Chứng minh : ( SGK trang 76 )
Định nghĩa :
Đờng trung bình của tam giác là
đoạn thẳng nối trung điểm hai
cạnh của tam giác
Định lí 2 :
Đờng trung bình của tam giác
thì song song với cạnh thứ ba và
bằng nửa cạnh ấy

GT

ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE // BC, DE =
2
1
BC

BC = 2DE
BC = 2. 50 = 100 (m)
20/79 Giải
Theo hình vẽ ta có :
K là trung điểm của AC
KI // BC
Vậy theo định lí 1 ta có I là trung
điểm của AB do đó
x = IA = IB = 10cm
21/79 Giải
Theo đề ta có CD là đờng trung
bình của tam giác OAB
Suy ra CD =
2
1
AB

AB =
2CD

AB = 2.3 = 6cm
Tuần : 3 đờng trung bình của hình thang Ngày soạn :
Tiết : 6 Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Qua bài này học sinh cần :
Nắm đợc định nghĩa và các định lý 3, định lý 4 về đờng trung bình của hình thang
Biết vận dụng các định lý về đờng trung bình của hình thang để tính độ dài , chứng minh hai đoạn
thẳng bằng nhau , hai đờng thẳng song song
Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán
thực tế

D C
B
A
I
F
E
D C
B
A
1
1
2
Giáo án hình học 8 GV : L ê Xu â n
Th i ê m
Em nào có thể từ phát biểu
thành một định lý ?
Gọi I là giao điểm của AC và EF
Hãy chứng minh AI = IC ?
Từ đó chứng minh FB = FC ?
Trên hình 38, hình thang ABCD
( AB // CD ) có E là trung điểm
AD, F là trung điểm của BC,
đoạn thẳng EF gọi là đờng trung
bình của hình thang ABCD
Vậy các em hãy định nghĩa
đờng trung bình của hình thang
là gì ?
Củng cố :
Các em làm bài tập 23 trang 80
Hoạt động 3 :

Theo hình vẽ ta có IK // PM // QN
vì cùng vuông góc với PQ và
IM = IN suy ra K là trung điểm
của PQ . Vậy x = 5cm
HS :
Định lí 2:
Đờng trung bình của tam giác
thì song song với cạnh thứ ba và
bằng nửa cạnh ấy
Chứng minh :
Gọi K là giao điểm của các đờng
thẳng AF và DC

FBA và

FCK có :
F
1
= F
2
( đối đỉnh )
BF = FC ( gt )
B = C
1
( so le trong, AB // DK )
Do đó

FBA =

FCK ( g, c,

2
CD AB
EF
+
=
Chứng minh : ( SGK / 79 )
12
K
F
E
D C
B
A
1
1
2
?5 ?5
Giáo án hình học 8 GV : L ê Xu â n
Th i ê m
Củng cố :
Các em làm
Hớng dẫn về nhà ;
Học thuộc các định nghĩa, định lí
Bài tập về nhà: 24, 25, 26 trang
80 SGK
Do đó
2
CD AB
EF
+

Giải bài tập 24 / 80 ?
HS 2 :
Bài 24 / 80 Giải

Kẻ AH, CM, BK vuông góc với xy
Hình thang ABKH có AC = CB, CM // AH // BK
Nên MH = MK vậy CM là đờng trung bình
13
x y
A
KM
H
C
B
12
20
F
K
E
D
C
BA
C
BA
D
E
G
H
F
8cm

CD
, KF =
2
AB
vậy EF = ?
Từ (1) và (2) ta suy ra đợc điều gì ?
Do đó
)(16
2
2012
2
cm
=
+
=
+
=
BK AH
CM
Bài 25 / 80
ABCD ( AB // CD )
GT EA=ED, KB=KD,
FB=FC

KL E, K, F thẳng hàng

Ta có EA = ED (gt), KB = KD (gt) nên EK là đờng
trung bình của tam giác DAB suy ra EK // AB
Tơng tự KD = KB (gt), FB = FC (gt) nên KF là đờng
trung bình của tam giác BDC suy ra KF// DC

+
=
2

12 + y = 32

y = 32 12 = 20(cm)
Bài 27 trang 80
Giải
a) Đối với tam giác ADC ta có E là trung điểm của
AD ,K là trung điểm của AC vậy EK là đờng trung
bình của tam giác ADC suy ra EK =
2
CD
Tơng tự, đối với tam giác ABC ta có, K là trung
14
A
F
D
C
B
E
K
Giáo án hình học 8 GV : L ê Xu â n
Th i ê m
Hớng dẫn về nhà :
Giải lại các bài tập đã sửa, ôn lại lí thuyết
Bài tập về nhà : 28 trang 80
Chuẩn bị : Thớc thẳng, compa để tiết sau học bài
dựng hình

2
CD
+
2
AB


EF =
2
ABCD
+
(2)
Từ (1) và (2) suy ra EF
2
ABCD
+

Tuần : 4 dựng hình bằng thớc và compa Ngày soạn :
Tiết : 8 dựng hình thang Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Qua bài này , học sinh cần :
Biết dùng thớc và compa để dựng hình ( chủ yếu là dựng hình thang ) theo các yếu tố đã cho bằng số
và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh .
Biết sử dụng thớc và compa để dựng hình vào vở một cách tơng đối chính xác
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận khi chứng
minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án , thớc thẳng , compa, thớc đo góc
HS : Thớc thẳng , compa, thớc đo góc ; Ôn lại 7 bài toán dựng hình cơ bản đã học ở lớp 6 và 7
nêu trong mục 2 SGK

Dựng hình thang
Phân tích :
Giả sử đã dựng đợc hình
thang ABCD thoả mản yêu cầu
của đề bài. Thì yếu tố nào dựng
đợc trớc ?
Để dựng đợc hình thang
ABCD ta chỉ cần xác định thêm
điểm B, Vậy điểm B thoả mãn
những điều kiện nào ?
Cách dựng :
Nêu thứ tự từng bớc dựng hình
( theo quá trình phân tích ) đồng
thời thể hiện các nét dựng trên
hình vẽ
Chứng minh :
Bằng lập luận chứng tỏ rằng với
cách dựng nh trên, hình đã dựng
thoả mãn các điều kiện của đề bài
Biện luận :
biết hai điểm của nó
Vẽ đợc một đoạn thẳng khi biết
hai đầu mút của nó
Vẽ đợc một tia khi biết gốc và
một điểm của tia
HS :
ở hình học lớp 6 và hình học lớp 7,
với thớc và compa, ta đã biết cách
giải các bài toán dựng hình sau :
a) Dựng một đoạn thẳng bằng một

2)Các bài toán dựng hình đã biết
( SGK trang 81,82 )
3) Dựng hình thang
Ví dụ : Dựng hình thang ABCD
biết dáy AB = 3cm, dáy CD =
4cm , cạnh bên AD = 2cm, góc D
= 70
0

Giải
1) Cách dựng :
Dựng tam giác ACD có D = 70
0
,
DC = 4cm, DA = 2cm
Dựng tia Ax song song với DC
( tia Ax và điểm C nằm trong cùng
một nửa mặt phẳng bờ AD )
Dựng điểm B trên tia Ax sao
16
A
D C
B
70
0
2
3
4
x
Giáo án hình học 8 GV : L ê Xu â n

III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS 1 :
Giải bài tập 29/ 83
HS 1:
29 / 83 Giải
Cách dựng :
Dựng đoạn thẳng BC = 4cm
Dựng góc CBx = 65
0
17
x
4 C
B
A
56
0
x
CB
A
2
4
Giáo án hình học 8 GV : L ê Xu â n
Th i ê m
Muốn dựng đờng thẳng đi qua C và vuông góc với
Bx ta phải làm sao ?
HS 2 :
Giải bài tập 30/ 83
Hoạt động 2 : luyện tập


ADC Biết ba :
cạnh AD = 2cm, AC = DC = 4cm
Dựng tia Ax (về phía nửa mặt phẳng có chứa C,
bờ là đờng thẳng AD) song song với DC
Dựng cung tròn tâm A bán kính 2cm cắt Ax tai
B, nối BC ta đợc hình thang cần dựng
Chứng minh :
Theo cách dựng ta có :
AB // DC nên ABCD là hình thang, và có :
AB = AD = 2cm, CA = CD =4cm
18
BA
CD
2
2
4
x
4
A B
C
t
30
0
D
x
y
A B
C
80

hoặc góc DCB = 80
0
Bài tập về nhà : 34 trang 83 SGK
32/ 83 Giải
Dựng tam giác đều ABC
Dựng tia At là tia phân giác của góc A
Góc BAt = 30
0
là góc cần dựng
Chứng minh :
Tam giác ABC là tam giác đều nên góc A = 60
0
Tia At là tia phân giác của góc A nên góc BAt =30
0
32/ 83 Giải
Cách dựng :
Dựng đoạn thẳng DC = 3cm,
Dựng góc CDx = 80
0
Dựng cung tròn tâm C bán kính 4cm, cắt tia Dx
ở A
Dựng Ay // DC ( Ay và C thuộc cùng một nửa
mặt phẳng bờ AD )
Dựng cung tròn tâm D bán kính 4cm, cắt tia Ay
ở B , nối BC ta đợc hình thang cần dựng
Chứng minh :
Theo cách dựng ta có :
AB // CD nên tứ giác
ABCD là hình thang
Và có AC = BD = 4cm

3
?1 ?1
.A
.A
d
H
.A
.A
d
H
.
B
?2
?2
d
A
B
Giáo án hình học 8 GV : L ê Xu â n
Th i ê m
thực hiện mấy bớc ?
Giải bài tập: 34 trang 83 SGK
Hoạt động 2 : Thực hiện
Các em sinh hoạt nhóm để là ?1
Câu hỏi gợi ý:
Đờng trung trực của đoạn thẳng
là gì ?
Vậy AA nh thế nào với d ?
HA và HA thế nào với nhau ?
Ta gọi A là điểm đối xứng với
điểm A qua đờng thẳng d, A là

tam giác đối xớng với nhau qua
trục d
cạnh CD = 3cm, AD = 2cm, góc
D = 90
0

Dựng tia Ax song song DC
Dựng cung tròn tâm C bán
kính 3cm, cắt Ax tại hai điểm B
và B, nối BC hoặc BC ta dợc
hình thang cần dựng
Từ A dựng đờng thẳng vuông góc
với d tại H; trên tia đối của tia HA
lấy điểm Asao cho HA= HA
điểm A là điểm cần tìm
HS :
Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối
xứng với nhau qua đờng thẳng d
nếu d là đờng trung trực của đoạn
thẳng nối hai điểm đó
HS :
Nếu điểm B nằm trên đờng
thẳng d thì điểm đối xứng với B
qua đờng thẳng d cũng là điểm B
x
x
Hình 52
Hai hình gọi là đối xứng với nhau
qua đờng thẳng d nếu mỗi điểm
thuộc hình này đối xứng với một


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status