Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã hương thủy – tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2011 – 2015 - Pdf 39

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của khoa kinh tế và phát triển trường đại học kinh tế Huế,
và sự đồng ý của Thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Mai Văn Xuân tôi đã thực hiện đề
tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn thị xã Hương Thủy – Tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011 – 2015”. Và để

tế
H
uế

hoàn thành khóa luận này tôi đã được sự giúp đỡ của nhiều người.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở khoa kinh tế và
phát triển trường đại học Kinh Tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình
để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.

ại
họ
cK
in
h

Xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS Mai Văn Xuân đã tận tình, chu đáo
hướng dẫn em thực hiện khóa luận này.

Xin chân thành cảm ơn các chú, các bác và các anh chị phòng kinh tế UBND
thị xã Hương Thủy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để em có thể thực tập và
hoàn thành bài khóa luận này

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

tế
H
uế

1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 2

ại
họ
cK
in
h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
4.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu .............................................................................. 2
4.2. Phương pháp thu thập tài liệu ................................................................................... 2

Đ

4.3. Phương pháp phân tích xử lí số liệu ......................................................................... 3
4.4. Chọn điểm nghiên cứu.............................................................................................. 3
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN XÂY DỰNG NÔNG

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 12
2.1.2. Điều kiện kinh tế ................................................................................................. 15
2.1.3. Điều kiện về xã hội .............................................................................................. 16
2.2. Đánh giá thực trạng theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới .......................... 16

ại
họ
cK
in
h

2.2.1. Quy hoạch ............................................................................................................ 17
2.2.2. Hạ tầng kinh tế - xã hội ....................................................................................... 17
2.2.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất ................................................................................. 34
2.2.4. Văn hóa, xã hội và môi trường ............................................................................ 37
2.2.5. Hệ thống chính trị (2 tiêu chí) ............................................................................. 41
2.2.6. Kết quả tổng hợp thực hiện theo Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM......................... 43
2.3. Ý kiến của người dân về đầu tư cơ sở hạ tầng theo chương trình xây dựng NTM

Đ

trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. ................................................ 46
2.3.1. Đánh giá của người dân về hiện trạng đầu tư cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã ....... 46
2.3.2. Tác động của quá trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ....................................... 51
Tác động ........................................................................................................................ 51
2.4. Những khó khăn còn tồn tại và nguyên nhân ......................................................... 52
2.4.1. Những khó khăn .................................................................................................. 52
2.4.2. Nguyên nhân của những khó khăn ...................................................................... 53
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI ................................................................... 55

họ
cK
in
h

2.2. Đối với cơ quan quản lý ........................................................................................ 62
2.2.1. Đối với ban quản lý thôn .................................................................................... 62
2.2.2. Đối với ban quản lý xã ....................................................................................... 63
2.2.3. Đối với ban quản lý thị xã .................................................................................. 64

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 65

SVTH: Lê Hữu Vinh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
: Nông thôn mới

UBND

: Ủy ban nhân dân


: Ban chấp hành

MTQG

: Mục tiêu quốc gia

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

NTM

XDNTM

: Xây dựng nông thôn mới

BCĐ

: Ban chỉ đạo

NSĐP
NSTW
HTX
TCSX

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ĐỒ THỊ
Hình 1: Bản đồ thị xã Hương Thủy .............................................................................. 12

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Hình 2: Biểu đồ sử dụng đất thị xã Hương Thủy năm 2014 ........................................ 14

SVTH: Lê Hữu Vinh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân


Bảng 9: Bảng đánh giá tiêu chí csvc văn hóa đạt chuẩn nông thôn mới tính đến
30/06/2015 .................................................................................................................... 26
Bảng 10: Xây dựng nhà ở cư dân 6 xã giai đoạn 2011 – 2015 .................................... 28
Bảng 11: Bảng đánh giá tiêu chí nhà ở dân cư đạt chuẩn nông thôn mới tính đến
30/06/2015 .................................................................................................................... 29
Bảng 12: Huy động và thực hiện đầu tư xây dựng bưu điện, trường học, chợ nông thôn
2011 – 2015 .................................................................................................................. 31

Đ

Bảng 13: Kết quả đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới về các tiêu chí bưu điện, trường
học, chợ nông thôn tính đến 30/06/2015 ...................................................................... 32
Bảng 14: Kết quả đánh giá đạt chuẩn nông thôn mới của nhóm tiêu chí kinh tế và tổ
chức sản xuất tính đến 30/06/2015 ............................................................................... 34
Bảng 15: Kết quả thực hiện tiêu chí giáo dục và y tế thực hiện chương trình nông thôn
mới thị xã hương thủy tính đến 30/06/2015 ................................................................. 38
Bảng 16: Kết quả thực hiện tiêu chí văn hóa và môi trường thị xã hương thủy tính đến
30/06/2015 .................................................................................................................... 39
Bảng 17: Kết quả đạt được các tiêu chí về hệ thống chính trị thực hiện chương trình
nông thôn mới tại thị xã hương thủy, tính đến 30/0/2015 ............................................ 41
Bảng 18: Tiến độ thực hiện 19 tiêu chí nông thôn mới đến 30/06/2015 ..................... 44

SVTH: Lê Hữu Vinh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

khó khăn, nguồn vốn chủ đầu tư chủ yếu từ ngan sách nhà nước, sự tham gia đóng góp

Đ

của các doanh nghiệp, các tổ chức và hộ nông dân còn hạn chế;…
Qua tìm hiểu và phân tích , tôi đề xuất một số giải pháp cũng như mạnh dan đưa
ra một vài kiến nghị đối với các cấp lãnh đạo và nhân dân để nâng cao hiệu quả thực
hiện chương trình nông thôn mới trên địa bàn thị xã Hương Thủy, bước đầu cải thiện
bộ mặt nông dân nông thôn, đưa thị xã đến với mục tiêu 2020 là toàn bộ các xã trên
địa bàn thị xã Hương Thủy đều đạt chuẩn nông thôn mới.

SVTH: Lê Hữu Vinh

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nông thôn mới là chủ trương có tầm cỡ chiến lược đặc biệt quan trọng
của Đảng và nhà nước ta, nhằm cụ thể hóa việc thực hiện nghị quyết lần thứ 7 ban
chấp hành trung ương Đảng ( Khóa X ). Chủ trương này có mục tiêu toàn diện: Xây
dụng kết câu hạ tầng kinh tế xã hội nông thôn từng bước hiện đại, xây dụng cơ cấu
kinh tế và và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lí gắn công nghiệp với phát triển dịch
vụ, gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch, xây dựng xã hội nông thôn mới

tế

nghiệp của mình.

SVTH: Lê Hữu Vinh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới của nhà nước
thực hiện trên địa bàn thị xã Hương Thủy tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở đó đề xuất
một số kiến nghị và giải pháp góp phần thực hiện thành công hơn mô mình nông thôn
mới trên địa bàn.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về nông thôn và nông thôn mới.
- Đánh giá kết quả xây dựng mô hình nông thôn mới trên địa bàn thị xã Hương Thủy.

tế
H
uế

- Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong quá trình xây dụng nông thôn mới
trên địa bàn.

- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị góp phần thúc đẩy và phát huy có hiệu

4.2. Phương pháp thu thập tài liệu
* Thu thập tài liệu sơ cấp: tiếp xúc trực tiếp với người dân bằng phiếu điều tra đã

SVTH: Lê Hữu Vinh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

được lập sẵn để nắm bắt thông tin, tiếp xúc với lãnh đạo để thu thập ý kiến và thu thập
các thông tin.
* Thu thập tài liệu thứ cấp: Các tài liệu đã được công bố liên quan đến nội
dung của đề tài nghiên cứu tại UBNN thị xã, các phong ban chuyên môn thuộc
UBNN thị xã. Các website của bộ NN&PTNN, wibsite của thị xã hương thủy, các
tài liệu, báo cáo của các cơ quan trung ương và các cấp chính quyền ở địa phương
nơi nghiên cứu đề tài.

4.3. Phương pháp phân tích xử lí số liệu
Tiến hành tổng hợp lai các số liệu đã thu thập được dưới dạng các bảng biểu,

tế
H
uế

đồ thị. Từ đó tính toán, phân tích nhằm phản ánh hiện trạng các nội dung nghiên
cứu, những số liệu này làm cơ sở cho quá trình phân tích, đánh giá số liệu sau ngày
dễ dàng hơn.

Hiện nay vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nông thôn và có nhiều quan điểm
khác nhau. Có quan điểm cho rằng nông thôn được coi là khu vực địa lý nơi đó cộng
đồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp đến khai thác, sử dụng bảo vệ môi trường và tài

tế
H
uế

nguyên thiên nhiên cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Một số quan điểm khác cho
rằng nông thôn là nơi có mật độ dân số thấp hơn so với thành thị. Vùng nông thôn là
vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, nguồn sinh kế chính của cư dân trong
vùng là sản xuất nông nghiệp. Quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình

ại
họ
cK
in
h

độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn vì cho rằng
vùng nông thôn có trình độ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn so với
thành thị. Hay dựa vào chỉ tiêu trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, nghĩa là cơ sở hạ tầng
của vùng nông thôn không phát triển bằng đô thị.

Như vậy khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối, nó thay đổi theo thời
gian và tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong điều
kiện hiện nay của Việt Nam chúng ta có thể hiểu: “ Nông thôn là vùng sinh sống, trong

Đ


tế
H
uế

đạo, chỉ đạo trong đường lối, chủ trương phát triển đất nước và các địa phương.
Nghị quyết 26/TQ – TW của ban chấp hành trung ương Đảng khóa X đã đề ra
chủ trương xây dựng nông thôn mới phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống của
nhân dân, phát triển nông nghiệp và nông thôn nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của cư dân ở nông thôn. Nghị quyết đã xác định rõ mục tiêu: “ Xây dựng nông thôn

ại
họ
cK
in
h

mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô
thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc, dân trí được nâng
cao, môi trường sinh thái được bảo vệ, hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo
của Đảng được tăng cường ”.

1.1.3. Vai trò của nông thôn mới trong phát triển kinh tế - xã hội hiện nay

Đ

Về kinh tế: Hướng đến nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, thị trường hội
nhập. Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mội người
tham gia vào thị trường, hạn chế rủi ro cho nông dân, giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo
và khoảng cách mức sống giữa nông thôn và thành thị. Xây dựng các hợp tác xã theo


kiến thức cho cán bộ địa phương về phát triển nông thôn bền vững. Nâng cao trình độ
dân trí người dân, phát triển câu lạc bộ khuyến nông giúp áp dụng khoa học kĩ thuật
vào sản xuất, phát triển ngành nghề, dịch vụ tạo việc làm, tăng thu nhập cho nông dân.
Tăng cường nâng cao mức sống của người dân. Quy hoạch lại khu nông thôn, giữ

ại
họ
cK
in
h

gìn truyền thống bản sắc của địa phương, đồng thời đảm bảo tính văn minh, hiện đại.
Hỗ trợ xây dựng các nhu cầu cấp thiết, như đường làng, hệ thống nước đảm bảo vệ
sinh, cải thiện nhà ở, nhà vệ sinh, mô hình chuồng trại sạch sẽ, đảm bảo môi trường.
Hổ trợ nông dân phát triển ngành nghề, sản xuất hàng hóa dịch vụ nâng cao thu
nhập. Giúp người dân tìm ra cây trồng vật nuôi có lợi thế, có khối lượng lớn và thị
trường tiêu thụ rộng rãi. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, tận dụng tối đa tài
nguyên địa phương, như nguồn nước, đất đai, con người. Trang bị kiến thức và kĩ năng

Đ

sản xuất cho hộ nông dân, hình thành các tổ hợp tác, xây dựng mối liên hệ giữa người
sản xuất, chế biến, tiêu thụ.
Phát triển ngành nghề nông thôn tạo việc làm phi nông nghiệp. Hỗ trợ đào tạo
dạy nghề, mở rộng nghề mới. Hỗ trợ công nghệ mới, xây dụng khu công nghiệp, tư
vấn thị trường, quảng bá và xử lí môi trường.
Hỗ trợ xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng phục vụ sản xuất. Tư vấn quy hoạch thủy
lợi, giao thông ruộng đất để phát triển kinh tế với loại hình thích hợp. Hỗ trợ xây dựng
làng nghề, cụm công nghiệp và các ngành chế biến.


ại
họ
cK
in
h

thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới và quyết định số 342/QĐ – TTg ngày
20/02/2013 về sữa đổi một số tiêu chí của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Nhóm tiêu chí gồm 5 nhóm:

- Nhóm I: Quy hoạch (có 01 tiêu chí)

- Nhóm II: Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí)
- Nhóm III: Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí)
- Nhóm IV: Văn hóa – xã hội – môi trường (có 04 tiêu chí)

Đ

- Nhóm V: Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí)

1.2. Cơ sở thực tiễn

1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới của 1 số nước trên thế giới
1.2.1.1. Mô hình nông thôn mới ở trung quốc
Trung Quốc xuất phát từ một nước nông nghiệp, người lao động sống chủ yếu
dựa vào sản xuất nông nghiệp. Nên cải cách nông thôn là sự đột phá quan trọng trong
cuộc cải cách kinh tế. Từ đầu nhưng năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc chọn hướng
phát triển nông thôn bằng cách phát huy những công xưởng nông thôn thừa kế được
của các công xã nhân dân trước đây. Thay đổi sở hữu và phương thức quản lý để phát

họ
cK
in
h

năm đầu 70. Mục tiêu phát triển nông nghiệp là sản xuất các nông sản chuyên dụng,
phát triển chất lượng tăng cường chế bến nông sản.
Chương trình giúp đỡ vùng nghèo: Mục tiêu là nâng cao mức sống của các vùng
nghèo, vùng miền núi, dân tộc ít người, mở rộng ứng dụng thành tựu khoa học tiên
tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ và bồi dưỡng khoa học cho cán bộ thôn, tăng
sản lượng lương thực và thu nhập nông dân. Sau khi chương trình được thực hiện, số
dân nghèo đã giảm từ 1,6 triệu người còn 5 vạn người, diện nghèo khó giảm từ 47%

Đ

xuống còn 1,5%.

1.2.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc
Những năm đầu 60 đất nước Hàn Quốc còn phát triển chậm, chủ yếu là sản xuất
nông nghiệp, dân số trong khu vực nông thôn chiếm đến 2/3 dân số cr nước. Trước
tình hình đó Hàn Quốc đã đưa ra nhiều chính sách mới nhằm phát triển nông thôn.
Qua đó xây dựng niềm tin của người nông dân, tích cực sản xuất phát triển, làm việc
chăm chỉ, độc lập và có tính cộng đồng cao. Trong tâm là xây dựng “làng mới”
(Seamoul Undong).
Nguyên tắc cơ bản của làng mới là: Nhà nước hổ trợ vật tư cùng với sự đóng góp
của nhân dân. Nhân dân quyết định các sự án thi công, nghiệm thu và chỉ đạo công
SVTH: Lê Hữu Vinh

8



cống và máy bơm, sân chơi cho trẻ em đã được tiến hành. Sau 7 năm kể từ khi triển khai
thực hiện thu nhập bình quân của hộ dân tăng lên khoảng 3 lần từ 1000 USD/người/năm
tăng lên 3000 USD/người/năm vào năm 1978. Toàn bộ nhà ở nông thôn đã được ngói
hóa và hệ thống giao thông nông thôn đã được xây dựng hoàn chỉnh.
Mô hình NTM đã đem lai cho Hàn Quốc sự cải thiện rõ rệt. Hạ tầng cơ sở nông
thôn cải thiện, thu nhỏ khoảng cách giữa nông thôn và thành thị, trình độ tổ chức nông
dân được nâng cao. Đặc biệt xây dựng được niềm tin của người nông dân, ý chí sản

Đ

xuất phát triển kinh tế, tinh thần của người dân mạnh mẽ. Đến đầu những năm 80, quá
trình hiện đại hóa nông thôn đã được hoàn thành, Hàn Quốc chuyển chiến lược phát
triển sang một giai đoạn mới.

1.2.2. Tình hình thực hiện nông thôn mới ở Việt Nam
Phong trào xây dựng nông thôn mới đã có bước phát triển mới, đã trở thành
phong trào chung và sau rộng đến tất cả các địa phương trong cả nước kể từ khi chính
phủ tổ chức hội nghị toàn quốc về xây dụng nông thôn mới và chính thức phát động
phong trào thi đua “cả nước chung sức xây dụng nông thôn mới”.
Chính phủ đã ban hành nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008. Thủ
tướng chính phủ đã ra quyết định sô 193/QĐ-TTg “Phê duyệt công trình, rà soát quy
SVTH: Lê Hữu Vinh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

sống nhân dân được ổn định và phát triển.

Nhìn chung, các địa phương đều thành lập ban chỉ đạo từ tỉnh, huyện đến xã.
Thảo luận, ra nghị quyết của cấp ủy, lập ðề án xây dựng, xác ðịnh rõ mục tiêu, yêu
cầu, nội dung của xây dựng NTM của địa phương, trong đó tập trung chỉ đạo ván đề

Đ

trọng tâm cốt lõi là xây dựng và thực hiện quy hạch nông thôn mới.
Theo Bộ NN&PTNT, từ khi triển khai chương trình xây dụng NTM đến nay, đã
có 83,6% số xã hoàn thành quy hoạch chung, 60,4% xã đã phê duyệt xong đề án,
khoảng 20% số xã đã đạt các tiêu chí về xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu.
Trên cơ sở thí điểm các địa phương, ban chỉ đạo TW sẽ đúc kết, rút kinh nghiệm
trước khi triển khai rộng hơn. UBTWMTTQVN sẽ xây dựng đè án và phát động cuộc
vận động “Toàn dân đoàn kết xây dụng đời sống van hóa ở khu dân cư gắn với xây
dựng NTM” và hình thành cơ chế phối hợp giữa cơ quan chính phủ với các cơ quan
của Đảng, nhằm huy động cả hệ thống chính trị vào thực hiện nhiệm vụ xây dựng
NTM trong thời gian tới.

SVTH: Lê Hữu Vinh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới
Từ kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc và Trung Quốc cho thấy:

1.2.4. Cơ sở pháp lí xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
- Nghị quyết số 26/TW ngày 05/08/2008 của BCH trung ương Đảng (khóa X) về

Đ

“Nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.

- Quyết định số 491/TTg ngày 16/04/2009 của thủ tướng chính phủ về ban hành
bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thông tư số 54/2009/TT – BNNN&PTNT ngày 21/08/2009 của bộ NN&PTNT
hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

SVTH: Lê Hữu Vinh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Mai Văn Xuân

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN NÔNG THÔN MỚI TRÊN
ĐỊA BÀN THỊ XÃ HƯƠNG THỦY – TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Khái quát địa bàn thị xã Hương Thủy

2.1.1. Điều kiện tự nhiên

Đ

ại

đến Phú Lộc và tây nam đến Nam Đông, đồng thời, trải rộng ra hai phía đông tây đến
tận địa giới Phú Vang, Hương Trà, A Lưới; hầu hết phần lãnh thổ phía tây đường quốc
lộ 1A là đồi núi. Đồi núi là quang cảnh nổi bật trong địa hình và thiên nhiên Hương
Thủy, chiếm đến 76,33% diện tích. Đồng bằng hẹp, chạy thành một dải phía đông và
đông bắc dọc Lợi Nông và Đại Giang.
2.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên
a. Tài nguyên đất:
bảng 1 và hình 2:

tế
H
uế

Diện tích tự nhiên của thị xã là 45.602,06 ha. Diện tích đất sử dụng thể hiện qua
Bảng 1: Diện tích đất thị xã hương thủy năm 2015
Mục đích sử dụng

STT

ại
họ
cK
in
h

1.
1.1.

Diện tích tự nhiên
Nhóm đất nông nghiệp


Đất ở
Đất chuyên dùng

1.659,16
9.763,33

3.

Đất chưa sử dụng

453,46

Đất rừng sản xuất

Cơ cấu (%)
100
74

3.283,78

Đ

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

Diện tích
(ha)
45.602,07
33.726,12
3.399,88

Đất phi nông nghiệp

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Đất chưa sử dụng

Hình 2: Biểu đồ sử dụng đất thị xã Hương Thủy năm 2014

Nhìn vào bảng 1 và hình 2 ta thấy diện tích đất của thị xã Hương Thủy được phân
chia như sau:

Nhóm đất chiếm tỷ lệ cao nhất đó là nhóm đất nông nghiệp với tổng diện tích là

Đ

33.726,12 ha chiếm 74% diện tích đất của hị xã. Trong đó, diện tích đất trồng lúa
chiếm 3.399,88 ha. Đất trồng cây hàng năm có diện tích là 1.256,22 ha, cây lâu năm là
345,58 ha và đất nông nghiệp khác 12,1 ha. Do đặc điểm địa hình có nhiều đồi núi nên
phần đất chiếm diện tích lớn nhất đó là đất trồng rừng với tổng diện tích là 28.365,86
ha dùng để trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất.
Nhóm đất thứ 2 là đất phi nông nghiệp so với toàn thị xã thì nhóm đất này chiếm
25% tổng diện tích đất với 11.422,49 ha. Trong đó đất ở là 1.659,16 ha và đất chuyên


ại
họ
cK
in
h

hoạt một cách đều đặn, thường xuyên trong năm. Trữ lượng nước cung cấp ước tính
trên 10.000 m3/ngày.

2.1.2. Điều kiện kinh tế

Điều kiện kinh tế thể hiện sự phát triển của các ngành nghề, lĩnh vực trong địa
bàn. Là nhân tố và điều kiện để đánh giá sự lớn mạnh của một vùng. Điều kiện về kinh
tế của thị xã Hương Thủy biến động qua 3 năm được thể hiện qua bảng 2.

STT

Đ

Bảng 2: Tình hình về kinh tế thị xã Hương Thủy năm 2013 - 2015
Tổng giá trị sản xuất

So sánh

(tỷ đồng)

(%)

Ngành

1.140

16,86

19,49

3

Dịch vụ

304

450

594,5

48,03

32

4

Tổng thực hiện

13.690

13.827

13.864,5


Ngành công nghiệp xây dựng với tổng giá trị mang lại trong năm 2013 là 752 tỷ
đồng và có xu hướng tăng đều qua các năm, năm 2014 đạt 954 tỷ đồng (tăng 16,86%)
so với năm 2013, năm 2015 đạt 1.140 tỷ đồng (tăng 19,49%) so với năm 2014.
Và cuối cùng là ngành dịch vụ với tổng giá trị sản xuất trong năm 2013 là 304 tỷ

ại
họ
cK
in
h

đồng đến năm 2014 đạt 450 tỷ đồng (tăng 48,03%), năm 2015 đạt 594,5 tỷ đồng (tăng
32%) so với năm 2014.

Nhìn chung cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng có lợi đối với công cuộc
CNH – HĐH.

2.1.3. Điều kiện về xă hội

Thị xã Hương Thủy hiện có 12 đơn vị hành chính trực thuộc gồm: 05 phường
(Phú Bài, Thủy Dương, Thủy Phương, Thủy Châu, Thủy Lương), 07 xã (Thủy Vân,

Đ

Thủy Thanh, Thủy Bằng, Thủy Tân, Thủy Phù, Phú sơn, Dương Hòa).

2.2. Đánh giá thực trạng theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Xây dựng nông thôn theo mô hình nông thôn mới đang diễn ra mạnh mẽ trong
phạm vi cả nước, từ Bắc vào Nam. Để đánh giá thực trạng tình hình tại địa phương và
đưa ra các giải pháp để xây dựng, phát triển nông thôn theo mô hình nông thôn mới,

Đạt

Thủy Phù

Đạt

Đạt

Đạt

Thủy Tân

Đạt

Đạt

Đạt

Thủy Bằng

Đạt

Đạt

Đạt

Dương Hòa

Đạt


+ Có quy hoạch nông thôn mới được lập theo quy định tại Thông tư liên tịch số
13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của liên Bộ: Bộ Xây dựng,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới và được cấp có thẩm quyền

Đ

phê duyệt và được công bố rộng rãi đến các thôn;

+ Các bản vẽ quy hoạch được niêm yết công khai để người dân biết và thực
hiện; hoàn thành việc cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng theo quy hoạch
được duyệt;
+ Có Quy chế quản lý quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Nhìn chung, các xã đều đã đạt được tiêu chí này.

2.2.2. Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 8 tiêu chí)
Hạ tầng là khâu đột phá, có tác động trực tiếp tới phát triển kinh tế - xã hội nông
thôn. Bao gồm các nội dung về điện – đường – trường – trạm. Nhìn vào sư phát triển

SVTH: Lê Hữu Vinh

17



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status