Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước thanh hóa - Pdf 39

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của

uế

tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Thanh Hóa, ngày 01 tháng 08 năm 2013

tế
H

Tác giả

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h


hiện thành công luận văn này.

cK

tác, trong nghiên cứu để tôi có đủ thời gian tham gia và hoàn thành khoá học, thực

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, những người thân và bạn bè

họ

đã chia sẽ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo mọi điều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

Thanh Hoá, ngày 01 tháng 08 năm 2013

Đ
ại

Tác giả

Tr

ườ

ng

Lưu Thị Minh Tâm

ii

cK

nhiều bất cập trong nhiều nội dung và ở các khâu từ cấp phát, sử dụng và thanh
toán vốn đầu tư. Vì vậy, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn hạn chế;
tình trạng thất thoát, lãng phí vốn đầu tư XDCB từ NSNN vẫn còn nhiều. Đó cũng

họ

là lí do của việc lựa chọn đề tài: " Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản thuộc
nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa ".

Đ
ại

Để giải quyết được những vấn đề đặt ra, Luận văn đã thực hiện hệ thống hóa quát
những vấn đề lý luận về kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN qua hệ thống Kho
bạc Nhà nước làm cơ sở khoa học cho việc đánh giá thực trạng quản lý chi đầu tư xây

ng

dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh
Hóa.Trên cơ sở đánh giá thành công đạt được, chỉ ra những hạn chế tồn tại của chi đầu tư

ườ

XDCB qua KBNN Thanh Hóa và nguyên nhân của những hạn chế tồn tại, tác giả đã đề
xuất các giải pháp về cơ chế chính sách và các giải pháp về tổ chức thực hiện

Tr



NSTW

Ngân sách nhà nước

QLDA

Quản lý dự án

VĐT

Vốn đầu tư

h

in

cK

Xây dựng cơ bản

Tr

ườ

ng

Đ
ại



tế
H

uế

Bảng 2.1

Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa năm 2010-2012 ..................................39
Bảng 2.5:

Tình hình thanh toán vốn ĐTXDCB theo ngành, năm 2010-2012. .....41

Bảng 2.6:

Giải ngân vốn ĐTXDCB lũy kế theo quý của Kho bạc Nhà nước

h

Thanh Hóa qua các năm 2010-2012 .....Error! Bookmark not defined.

in

Bảng 2.7 : Từ chối thanh toán chi ĐTXDCB của KBNN Thanh Hóa ...................45
Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng điều tra ..................................46

Bảng 2.9:

Bảng kiểm tra mức độ tương quan biến tổng .......................................47


uế

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... iv

tế
H

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................v

MỤC LỤC................................................................................................................. vi
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1

h

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .....................................................2

cK

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Nội dung và kết cấu của luận văn ...........................................................................5

họ

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................6


1.2.4 Theo khối lượng công việc thực tế hoàn thành và chỉ trong phạm vi giá trị dự
toán được duyệt. ........................................................................................................15
1.2.5 Giám đốc bằng đồng tiền. ................................................................................16
1.3 NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN QUA KHO BẠC

uế

NHÀ NƯỚC..............................................................................................................17
1.3.1 Điều kiện cấp phát vốn đầu tư XDCB. ............................................................17

tế
H

1.3.2 Thanh toán và kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..................19
1.3.3 Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, tài liệu làm căn cứ kiểm soát thanh toán. ...........21
1.3.4. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước ....................22
1.4 CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA KBNN TRONG QUẢN LÝ CHI VỐN ĐẦU

in

h

TƯ XDCB TỪ NSNN...............................................................................................23
1.4.1 Chức năng nhiệm vụ chung của KBNN ở Việt Nam.......................................23

cK

1.4.2. Vai trò của Kho bạc Nhà nước trong quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước ...................................................................................................24

1.7.2 Kinh nghiệm KBNN Tỉnh Hà Giang ..............................................................31

vii


Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XDCB THUỘC NGUỒN
VỐN NSNN QUA KBNN THANH HÓA ...............................................................33
2.1 TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ TỈNH THANH HÓA ..............................33
2.1.1 Khái quát về tự nhiên và dân số tỉnh Thanh Hóa.............................................33

uế

2.1.2 Tình hình kinh tế - tài chính của tỉnh Thanh Hóa ............................................34
2.2 BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN TỈNH

tế
H

THANH HÓA ...........................................................................................................35
2.2.1 Bộ máy quản lý vốn ĐTXDCB tại KBNN tỉnh Thanh Hóa ............................36
2.2.2 Các nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnhThanh Hóa .............37
2.3 QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XDCB THUỘC NSNN QUA KBNN TỈNH THANH

in

h

HÓA ..........................................................................................................................39
2.3.1 Tình hình thực hiện chi vốn đầu tư ..................................................................39


3.1.1 Phương hướng ..................................................................................................60
3.1.2 Mục tiêu ...........................................................................................................62
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CHI ĐTXDCB TỪ NGUỒN
NSNN QUA KBNN TỈNH THANH HOÁ...............................................................63
3.2.1. Về cơ chế, chính sách.....................................................................................63

viii


3.2.2 Về bộ máy quản lý, sử dụng vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa .................................................................................................................63
3.2.3 Quản lý thanh tóan vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại hệ
thống Kho bạc nhà nước Thanh Hóa ........................................................................64

uế

3.2.4 Tổ chức thực hiện............................................................................................67
PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................69

tế
H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................75

Tr

ườ

ng


quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định
hướng đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ

h

môi truờng. Do có vai trò quan trọng như vậy nên từ lâu, quản lý vốn đầu tư XDCB

in

từ NSNN đã được chú trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý nguồn vốn này đã

cK

được hình thành: từ việc ban hành pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính
sách quản lý đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng
vốn.Cũng như trong cả nước, việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN

họ

Thanh Hóa cũng được chú trọng. Các cấp chính quyền tỉnh và đặc biệt là hệ thống
Kho bạc Nhà nước trên địa bàn đã có nhiều nỗ lực trong việc triển khai thực hiện cơ
chế chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng, tăng

Đ
ại

cường công tác thanh tra, kiểm tra. Những nỗ lực không mệt mỏi đó đã góp phần
quan trọng vào việc sử dụng nguồn vốn này đúng mục đích, đúng luật và có hiệu
quả cao; kịp thời phát hiện những khoản chi đầu tư XDCB sai mục đích, sai nguyên



tế
H

Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý chi đầu tư XDCB
thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước qua KBNN Thanh Hóa trên cơ sở phân tích
đánh giá thực trạng quản lý chi XDCB của KBNN tỉnh.
Mục tiêu cụ thể:

in

h

• Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi vốn đầu tư
XDCB thuộc nguồn NSNN qua Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

KBNN Thanh Hóa

cK

• Phân tích thực trạng quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn NSNN qua

• Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn

họ

NSNN qua KBNN Thanh Hóa

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn



4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu khác nhau được sử dụng để thực hiên đề tài này.
Việc thu thập số liệu, phương pháp xủa lý và phân tích được thảo luận sau đây.
4.1 Phương pháp thu thập thông tin dữ liễu

uế

Thông tin dữ liệu cho nghiên cứu được thu thập từ các nguồn khác nhau:
Thông tin và số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các văn bản pháp quy liên

tế
H

quan bao gồm luật, nghị quyết, quyết định liên quan đến quản lý ngân sách nhà
nước, chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước; tạp chí tài chính, tạp chí quỹ ngân
sách; báo cáo tổng kết năm tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa

Thông tin dữ liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua điều tra, phỏng vấn trực

in

h

tiếp các bên liên quan trong quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản như các chủ đầu tư,
ban quản lý dự án cán bộ chuyên quản và cán bộ, lãnh đạo tại Kho bạc Nhà nước

cK

tỉnh Thanh Hóa.

đủ thông tin, trong nghiên cứu này quy mô mẫu được xác định là 146 quan sát sẽ là
mục tiêu mẫu cần đạt được.

3


Việc chọn mẫu cũng được đánh giá là bước quyết định tính đại diện và đô tin
cậy cho kết quả nghiên cứu. Thông thường, phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hoàn
toàn được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên trong một số trường hợp tổng thể nghiên
cứu lớn và phân bố phức tạp, chọn mẫu ngẫu nhiên cũng bộc lộ một số hạn chế, như

uế

không đảm bảo tính đại diện của mẫu. Để khắc phục hạn chế đó, phương pháp chọn
ngẫu nhiên phân tầng được áp dụng. Trong nghiên cứu này, đối tượng phỏng vấn

tế
H

được bao gồm hai nhóm: cán bộ và lãnh đạo KBNN Thanh hóa (chủ thể quản lý) và
các chủ đầu tư, nhà thầu, ban quản lý dự án đầu tư XDCB.
4.2 Phương pháp phân tích và xử lý

Phương pháp phân tích thống kê: Các phương pháp phân tích số liệu thống

in

h

kê được sử dụng để phân tích số liệu điều tra. Phương pháp phân tích thống kê mô


Tr

chi đầu tư XDCB như các chuyên viên lâu năm, lãnh đạo phụ trách quản lý chi
được phỏng vấn, các kết quả nghiên cứu của luận văn cũng được các chuyên gia
đánh giá và cho ý kiến.
Phương pháp thảo luận nhóm: một vài thảo luận nhóm với sự tham gia của
các bên liên quan trong quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản đã được tiến hành. Chủ

4


đề của các thảo luận nhóm bao gồm: ưu điểm và hạn chế của quản lý chi đầu tư
XDCB, những vấn đề nảy sinh và các biện pháp để khắc phục.
5. Nội dung và kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo,

uế

luận văn được bố cục thành 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Lý luận và thực tiễn về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản thuộc

tế
H

nguồn vốn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước cấp tỉnh

Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về nguồn quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước qua hệ thống kho bạc nhà nước cấp tỉnh. Phần lý luận
về quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước qua hệ


ườ

bạc Nhà nước Thanh Hóa hàng.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý chi đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn

Tr

ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa
Chương 3 thảo phương hướng mục tiêu nhiệm vụ về quản lý chi chi đầu tư

XDCB thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa và
các giải pháp để hoàn thiện quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước qua Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa.

5


PHẦN 2
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1

uế

LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ
XDCB THUỘC NGUỒN VỐN NSNN QUA KHO BẠC

tế
H



ng

nhà máy, hệ thống giao thông, công trình thủy lợi, bệnh viện, trường học…
Dự án đầu tư XDCB là một tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn

ườ

để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt được sự
tăng trưởng về số lượng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lượng của sản phẩm

Tr

hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định (chỉ bao gồm hoạt động đầu tư XDCB
trực tiếp).
Ở mọi quốc gia, nguồn vốn đầu tư trước hết và chủ yếu là từ tích luỹ của nền

kinh tế, tức là phần tiết kiệm sau khi tiêu dùng (gồm tiêu dùng cá nhân và tiêu dùng
của Chính phủ) từ GDP. Nguồn tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế, xét về lâu dài là

6


nguồn đảm bảo cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế một cách ổn định, là điều
kiện đảm bảo tính độc lập và tự chủ của đất nước trong lĩnh vực kinh tế cũng như
các lĩnh vực khác. Ngoài nguồn vốn tích luỹ từ trong nước, các quốc gia còn có thể
và cần huy động vốn đầu tư từ nước ngoài để phục vụ phát triển kinh tế- xã hội của

uế


công nghệ xây lắp gắn liền với đất (bao gồm cả khoảng không, mặt đất, mặt biển

Đ
ại

và thềm lục địa) được tạo thành bằng vật liệu xây dựng, thiết bị và lao động.”
Công trình xây dựng bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục công trình nằm
trong dây chuyền công nghệ đồng bộ, hoàn chỉnh. Công trình XDCB có những đặc

ng

điểm như sau:

Một là, Sản phẩm ĐTXDCB là các công trình xây dựng gắn liền với đất

ườ

xây dựng công trình, nơi đầu tư xây dựng công trình cũng chính là nơi đưa công
trình vào khai thác sử dụng. Sản phẩm XDCB chủ yếu được sản xuất theo đơn đặt

Tr

hàng. Chính vì vậy , quản lý đầu tư xây dựng các công trình phải dựa vào dự toán
chi phí đầu tư xây dựng công trình được xác định và phê duyệt trước khi thực hiện
đầu tư xây dựng công trình.
Hai là, Sản phẩm ĐTXDCB có tính đơn chiếc, mỗi hạng mục công trình có
một thiết kế và dự toán riêng tuỳ thuộc vào mục đích đầu tư và điều kiện địa hình,

7


các khu vực kinh tế xã hội nên sản phẩm XDCB có nhiều loại hình công trình và
mỗi loại hình công trình có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng. Quản lý và cấp
vốn đầu tư XDCB phải phù hợp với đặc điểm của từng loại hình công trình nhằm

họ

đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Năm là, Đầu tư XDCB thường được tiến hành ngoài trời nên luôn chịu ảnh

Đ
ại

hưởng của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lượng thi công xây dựng công trình
thường xuyên phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu cầu đầu tư xây dựng các công
trình ... nhằm giảm bớt những lãng phí, thiệt hại về vật tư và tiền vốn trong qua

ng

trình đầu tư xây dựng các công trình.
Những đặc điểm của đầu tư XDCB nêu trên cho thấy tính đa dạng và phức

ườ

tạp của đầu tư XDCB. Những đặc điểm này có tác động chi phối đến sự vận động
của vốn ĐTXDCB đòi hỏi cần có cách thức tổ chức quản lý và cấp phát vốn phù

Tr

hợp nhằm đảm bảo hiệu quả vốn đầu tư. Chính vì vậy, quản lý chi đầu tư XDCB từ

là trách nhiệm của chủ đầu tư, ở giai đoạn này chủ đầu tư có toàn quyền quyết
định công việc đầu tư trên cơ sở phải tôn trọng đầy đủ nội dung quyết định đầu

cK

tư đã ban hành.

Kết thúc xây dựng và đưa dự án vào khai thác sử dụng: Đó là giai đoạn cuối
cùng của toàn thể quá trình đầu tư và xây dựng. Hoạt động xây dựng chỉ kết thúc khi

họ

công trình được xây lắp theo đúng thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật
và nghiệm thu đảm bảo yêu cầu chất lượng. Nhà thầu bàn giao công trình cho chủ đầu

Đ
ại

tư.

1.1.2 Đặc điểm của chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Chi đầu tư XDCB của NSNN là các khoản chi để đầu tư xây dựng các công

ng

trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, các công
trình của doanh nghiệp Nhà nước đầu tư theo kế hoạch được duyệt…Bản chất của

ườ


các năm bởi vì nhu cầu và mức độ đầu tư hàng năm phụ thuộc vào kế hoạch phát
triển kinh tế, xã hội của Nhà nước, phụ thuộc vào số dự án và mức độ đầu tư cho
các dự án trong năm, phụ thuộc vào khả năng nguồn vốn ngân sách nhànước. Tuy

h

nhiên, xu hướng chung là các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ngày càng tăng,

in

nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.

cK

Thứ hai, mức độ chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN phụ thuộc chặt chẽ
vào các mục tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong từng thời kỳ.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN là việc sử dụng một phần vốn tiền tệ

họ

đã được tập trung vào NSNN để tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài
sản cố định, từng bước tăng cường và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền

Đ
ại

kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, cho nên mức độ chi
đầu tư xây dựng cơ bản của NSNN phải phù hợp với các mục tiêu đó. Các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội trong từng thời kỳ có ý nghĩa


nước tác động đến các hoạt động kinh tế- xã hội, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng việc cung cấp

tế
H

những dịch vụ công cộng như hạ tầng kinh tế- xã hội, an ninh, quốc phòng… mà

các thành phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không được đầu tư, các
dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN được triển khai ở các lĩnh vực, vị trí quan
trọng, then chốt nhằm đảm bảo cho kinh tế- xã hội phát triển ổn định.

h

Đầu tư XDCB là công cụ để Nhà nước chủ động điều chỉnh tổng cung, tổng

in

cầu của nền kinh tế:

cK

Về mặt cầu: Đầu tư XDCB trong đó có đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
sẽ tạo ra khả năng kích cầu tiêu dùng trong quá trình đầu tư, góp phần thúc đẩy lưu
thông, tạo thêm việc làm và thu nhập.

họ

Về mặt cung: Khi các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng, năng lực mới của
nền kinh tế tăng lên, tác động làm tăng tổng cung trong dài hạn kéo theo tăng sản


vốn đầu tư trong và ngoài nước vào các lĩnh vực công nghiệp, văn hoá, giáo dục, y
tế, du lịch…
Đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN có vai trò mở đường cho sự phát triển
nguồn nhân lực, phát triển khoa học công nghệ.

uế

1.1.4 Phạm vi chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
Với chức năng, nhiệm vụ của mình, Nhà nước chỉ đầu tư vào những ngành,

tế
H

lĩnh vực then chốt để phát triển kinh tế- xã hội, các ngành, lĩnh vực không có khả

năng thu hồi vốn mà các thành phần kinh tế khác không muốn hoặc không được
phép đầu tư. Do đó phạm vi chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tập trung chủ
yếu vào các loại dự án sau:

in

h

Dự án có quy mô lớn mà các thành phần kinh tế khác khó có khả năng đáp
ứng. Các dự án này thường là dự án xây dựng các công trình lớn có phạm vi ảnh

cK

hưởng sâu rộng đến sự phát triển của nền kinh tế, tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh

thổ nhưỡng, thời tiết… cho nên ở những địa điểm khác nhau thì chi phí thực hiện
dự án cũng khác nhau.

12


Thứ hai, Do thời gian thực hiện dự án kéo dài nên chi phí đầu tư XDCB biến
động của giá cả nguyên vật liệu, lao động…Yếu tố lạm phát tuy đã được tính đến
trong các hợp đồng nhưng trên thực tế biến động giá cả là rất khó lường. Điều này
gây khó khăn cho cả chủ đầu tư và cơ quan kiểm soát bởi lẽ các định mức đơn giá

uế

của nhà nước thường ít thay đổi trong một thời gian nhất định.
Thứ ba, Do quá trình đầu tư XDCB là một quá trình bao gồm rất nhiều khâu,

tế
H

tính chất công việc và sản phẩm của từng khâu khác nhau cho nên các chi phí phát
sinh thường khó kiểm soát.

Thứ tư, Chi NSNN cho đầu tư XDCB có những đặc điểm riêng so với các
các loại hình chi NSNN khác. Trong khi các khoản chi thường xuyên của ngân sách

in

h

là những khoản chi có tính chất ổn định, có thể xác định trước được, hơn nữa tác

Tr

Cấp phát vốn đàu tư XDCB được thực hiện theo phương thức cấp phát

không hoàn trả đảm bảo vốn để đầu tư các dự án cần thiết phải đầu tư thuộc kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội không có hoặc ít có khả năng thu hồi vốn và các công trình
bí mật của Nhà nước, quốc phòng, an ninh…Từ đó để đảm tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cần thiết cho sự phát triển toàn diện và cân đối của nền kinh tế quốc dân. Với

13


sự hạn hẹp của nguồn vốn NSNN và để đảm bảo hiệu quả đầu tư đòi hỏi việc câp
phát vốn phải đúng đối tượng, sử dụng vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN,
luật XD, luật đầu tư…
1.2.2 Thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư XDCB, có đầy đủ các tài liệu

uế

thiết kế và dự toán được duyệt
Trình tự đầu tư và xây dựng là trật tự các giai đoạn, các bước công việc trong

tế
H

từng giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng công trình. Các dự án đầu tư không
phân biệt quy mô và mức vốn đầu tư đều phải thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu
tư gồm 3 giai đoạn là: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và kết thúc dự án đưa vào

khai thác sử dụng. Các công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư và kết thúc xây

vốn và quyết định giá trị thanh toán, giá trị quyết toán thì cơ quan tài chính không
thể thiếu tài liệu thiết kế và dự toán được duyệt của công trình.

ườ

Khi có quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền, các đơn vị chủ đầu tư phải

tuân thủ theo đúng trình tự các bước công việc lập, thẩm định, trình phê duyệt tài

Tr

liệu thiết kế, dự toán công trình và gửi tài liệu thiết kế, dự toán công trình đã được
phê duyệt đến cơ quan quản lý cấp phát vốn.
1.2.3 Đúng mục đích, đúng kế hoạch.
Nguồn vốn NSNN đầu tư cho các công trình, dự án được xác định trong kế
hoạch NSNN hàng năm dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của toàn bộ nền

14


kinh tế quốc dân được tổng hợp từ kế hoạch XDCB của các bộ, ngành, địa phương,
từng đơn vị cơ sở và khả năng cân đối nguồn vốn của NSNN. Vì vậy, cấp phát vốn
đầu tư XDCB của NSNN phải đúng mục đích, đúng kế hoạch nhằm tuân thủ đúng
nguyên tắc quản lý NSNN và đảm bảo tính kế hoạch, tính cân đối của toàn bộ nền

uế

kinh tế quốc dân, của từng ngành, từng lĩnh vực và từng địa phương.
Vốn đầu tư XDCB chỉ được sử dụng cho mục đích đầu tư XDCB theo kế


ại

Để đảm bảo tuân thủ đúng nguyên tắc cấp phát chi vốn đầu tư XDCB đúng
mục đích, đúng kế hoạch đòi hỏi phải không ngừng hoàn thiện quy trình và phương
pháp cấp phát, thực hiện cấp phát thanh toán vốn theo kết quả đầu ra, có nghĩa là

ng

khối lượng XDCB hoàn thành được cấp phát thanh toán là sản phẩm hàng hoá vừa
có giá trị vừa có giá trị sử dụng; Để nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB của nền kinh

ườ

tế quốc dân nói chung và hiệu quả đầu tư XDCB của NSNN nói riêng đòi hỏi công
tác quy hoạch phải đi trước một bước, không ngừng nâng cao chất lượng công tác

Tr

quy hoạch, công tác lập, phê duyệt kế hoạch XDCB.
1.2.4 Theo khối lượng công việc thực tế hoàn thành và chỉ trong phạm vi giá trị
dự toán được duyệt.
Sản phẩm XDCB có mức vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài, kết cấu kỹ
thuật phức tạp. Do đó quản lý và cấp phát thanh toán vốn theo khối lượng công việc

15


thực tế hoàn thành nhằm đảm bảo vốn cho quá trình đầu tư được liên tục đúng kế
hoạch tiến độ đề ra, kiểm tra chặt chẽ tiến độ, chất lượng từng công việc XDCB và
khối lượng công trình hoàn thành, đảm bảo vốn được sử dụng đúng mục đích và có vật

họ

dựng, có trong dự toán được duyệt và được ghi trong kế hoạch XDCB năm.
Mức vốn cấp phát thanh toán cho từng công trình, hạng mục công trình, từng

Đ
ại

khối lượng công việc XDCB hoàn thành nghiệm thu phải được xác định căn cứ vào
dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chỉ được cấp phát thanh toán
trong phạm vi giá dự toán được duyệt. Trong trường hợp tổ chức đấu thầu, thì mức

ng

vốn cấp phát thanh toán là giá trúng thầu hoặc giá được tính theo đơn giá trúng thầu
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không được vượt giá dự toán được duyệt.

ườ

Các trường hợp vượt giá dự toán đã được duyệt, yêu cầu chủ đầu tư phải lập dự toán
bổ sung và tổ chức phê duyệt mới được cấp phát thanh toán.

Tr

1.2.5 Giám đốc bằng đồng tiền.
Kiểm tra bằng đồng tiền đối với việc sử dụng tiền vốn đúng mục đích, đúng

đối tượng, đúng kế hoạch và có hiệu quả là sự thể hiện chức năng tài chính. Thực
hiện công tác giám đốc trong quá trình cấp phát vốn đầu tư có tác dụng đảm bảo
tiền vốn được sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích, đúng kế hoạch, đồng thời thúc đẩy


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status