toàn bộ giáo án word_sinh 11 - Pdf 40

Gi¸o ¸n sinh häc 11
Trêng THPT Ng« Sü Liªn
Giáo án sinh học 11
tập thiết kế bài giảng
sinh học 11
(BAN C BN)
Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
lời nói đầu
Chào tất cả mọi ngời, mình là Phan Nhàn, GV trờng THPT Ngô Sĩ Liên, tỉnh Bắc
Giang, đây không phải GA do mình soạn nhng su tầm đợc, post lên để tất cả bà con
cùng share! ^_^
Chơng trình sách giáo khoa (sgk) trung học phổ thông (THPT) mới đợc triển khai
thực hiện đại trà từ lớp 10 từ năm học 2006-2007. Kế thừa và phát triển các kiến thức
sinh học 10 (sinh học tế bào), sinh học 11 đã cập nhật nhiều kiến thức mới về khoa
học và sự sống đợc trình bày theo tiếp cận nghiên cứu tổ chức sống ở mức cơ thể. Tiếp
cận đó đòi hỏi giáo viên phải luôn suy nghĩ tìm tòi đổi mới phơng pháp dạy hợc mới
hy vọng đáp ứng đợc yêu cầu của chơng trình.
Xuất phát từ mong muốn hỗ trợ cho việc dạy học sinh học 11 THPT mới đợc bắt
đầu thực hiện từ năm học 2007-2008, chúng tôi biên soạn cuốn sách" Thiết kế bài
giảng sinh học 11 THPT"(Theo chơng trình chuẩn) . Sách đợc biên soạn theo tinh
thần đổi mới phơng pháp dạy học nhằm phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của
học sinh trong quá trình tiếp thu kiến thức.
Với tâm huyết và kinh nghiệm của những ngời đã và đang thực hiện thí điểm,
chúng tôi cố gắng đa ra nhiều hình thức hoạt động phong phú, hấp dẫn, phù hợp với
đặc trng bộ môn, đảm bảo quá trình dạy học thực sự là quá trình hoạt động nhận thức
của học sinh dới sự tổ chức, hớng dẫn, chỉ đạo của giáo viên, trong đó học sinh là chủ
thể của quá trình nhận thức.
Chúng tôi hy vọng cuốn sách này sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các thầy
cô giáo có cách thiết kế cho mình giáo án phù hợp với nội dung bài học và với thực tế
trình độ và năng lực tiếp thu của học sinh ở mỗi địa phơng.

Đặt vấn đề:
- Thế giới sống bao gồm những cấp độ nào?
Đặc tính chung của tất cả các cấp độ tổ chức
Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
sống là gì?
- Cho sơ đồ sau:

MT MT

Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "? "
Nh vậy cây xanh tồn tại phải thờng xuyên
trao đổi chất với môi trờng, sự trao đổi chất
đó diễn ra nh thế nào? chúng ta cùng nghiên
cứu nội dung: sự hấp thụ nớc và muối
khoáng ở rễ.
* Hoạt động 1.
Giáo viên: Cho học sinh quan sát hình 1.1 và
1.2.
Giáo viên: Dựa vào hình 1.1 hãy mô tả cấu
tạo bên ngoài của hệ rễ?
Học sinh: Rễ chính, rễ bên, lông hút, miền
sinh trởng kéo dài, đỉnh sinh trởng. Đặc biệt
là miền lông hút phát triển
Giáo viên: Dựa vào hình 1.2 hãy tìm ra mối
liên hệ giữa nguồn nớc ở trong đất và sự phát
triển của hệ rễ?
Học sinh: Rễ cây phát triển hớng tới nguồn
nớc.
* Hoạt động 2.

+ Trong môi trờng nhợc trơng tế bào trơng n-
ớc.
+ Trong môi trờng đẳng trơng tế bào không
thay đổi kích thớc.
+ Nớc đợc hấp thụ từ đất vào tế bào lông hút
luôn theo cơ chế thụ động nh trên.
- Dịch của tế bào lông hút là dịch u trơng
do : dịch tế bào chứa các chất hoà tan và áp
suất thẩm thấu cao trong dịch tế bào chủ yếu
do quá trình thoát hơi nớc tạo nên.
? Các ion khoáng đợc hấp thụ vào tế bào
lông hút nh thế nào?
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt
hấp thụ
- Rễ đâm sâu, lan rộng và sinh trởng
liên tục hình thành nên số lợng khổng
lồ các lông hút làm tăng diện tích bề
mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ
đợc nhiều nớc và mối khoáng.
- Tế bào lông hút có thành tế bào
mỏng, không thấm cutin, có áp suất
thẩm thấu lớn.
II . Cơ chế hấp thụ nớc và
muối khoáng ở rễ cây.
1. Hấp thụ nớc và các ion khoáng từ
đất vào tế bào lông hút.
Hình 1.3
. a.Hấp thụ nớc
- Nớc đợc hấp thụ liên tục từ đất vào tế
bào lông hút luôn theo cơ chế thẩm

- Giáo viên : cho học sinh thảo luận về ảnh h-
ởng của rễ cây đến môi trờng, ý nghĩa của
vấn đề này trong thực tiễn.
dung dịch u trơng của các tế bào rễ
cây nhờ sự chênh lệch áp suất thẩm
thấu (hay chênh lệch thế nớc)
b. Hấp thụ muối khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào
rễ cây một cách chọn lọc theo hai cơ
chế :
- Thụ động: Cơ chế khuếch tán từ nơi
nồng độ cao đến nồng độ thấp.
- Chủ động: Di chuyển ngợc chiều
gradien nồng độ và cần năng lợng.

2. Dòng nớc và các ion khoáng đi từ
lông hút vào mạch gỗ của rễ.
- Gồm 2 con đờng:
+ Con đờng gian bào: Từ lông hút
khoảng gian bào các TB vỏ Đai
caspari Trung trụ Mạch gỗ.
+ Con đờng tế bào: Từ lông hút các
tế bào vỏ Đai caspari Trung trụ
mạch gỗ.
III. ảnh hởng của môi tr-
ờng Đối với quá trình hấp
thu nớc và muối khoáng ở
rễ cây
- Các yếu tố ảnh hởng đến quá trình
hấp thụ nớc và các ion khoáng là :

- Phiếu học tập.
Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
III . Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ :
1. Giáo viên treo sơ đồ hình 1.3, yêu cầu 1 học sinh lên chú thích các bộ phận cũng
nh chỉ ra con đờng xâm nhập của nớc và muối khoáng từ đất vào mạch gỗ?
* Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nớc với cơ chế hấp thụ muối khoáng ở rễ cây?
* Giải thích vì sao các cây loài cây trên cạn không sống đợc trên đất ngập mặn?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
- Sau khi học sinh trả lời đợc bài cũ,
giáo viên đặt vấn đề:
Vậy con đờng vận chuyển của nớc
và các ion khoáng từ trung trụ rễ đến
lá và các cơ quan khác của cây nh
thế nào?
Giáo viên giới thiệu trong cây có hai
dòng vận chuyển:
+ Dòng mạch gỗ (còn gọi là dòng
nhựa nguyên hay dòng đi lên)
+ Dòng mạch rây (còn gọi là dòng
nhựa luyện hay dòng đi xuống)
* Hoạt động 1.
- Giáo viên cho học sinh quan sát
hình 2.1.
? Hãy mô tả con đờng vận chuyển
của dòng mạch gỗ trong cây?
- Học sinh : Dòng mạch gỗ từ rễ qua
thân lên lá, qua các tế bào nhu mô

Học sinh nêu đợc:3 động lực
-áp suât rễ tạo động lực đầu dói
-Thoát hơi nớc là động lục đầu trên
- Lực liên kết giữa các phân tử nớc và
với mạch gỗ
Học sinh cũng giải thích đợc mạch
Hình 2.1.

Mạch gỗ gồm các tế bào chết
(quản bào và mạch ống) nối kế
tiếp nhau tạo thành con đờng vận
chuyển nớc và các ion khoáng từ
rễ lên lá.
Nội dung: Phiếu học tập
Thành phần của dịch mạch gỗ
- Thành phần chủ yếu gồm: nớc,
các ion khoáng, ngoài ra còn có
các chất hữu cơ .
3. Động lực đẩy dòng mạch gỗ
- Động lực gồm :
+ áp suất rễ (động lực đầu dới)
tạo ra sức đẩy nớc từ dới lên
Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
gỗ có cấu tạo thích nghi với quá trình
vận chuyển nớc, muối khoáng từ rễ
lên lá.
* Hoạt động 4.
Giáo viên : Cho học sinh quan sát
hình 2.2 và hình 2.5, đọc mục II

1.Cấu tạo của mạch rây
Hình 2.5: Cấu tạo của mạch rây
2. Thành phần của dịch mạch
rây
- Thành phần gồm: đờng
saccarôzơ, các axit amin, vitamin,
hoocmon thực vật
3. Động lực của dòng mạch rây
Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
- Động lực của dòng mạch rây là
sự chênh lệch áp suất thẩm thấu
giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan
nhận (mô).
IV. Củng cố
*1.Vì sao khi ta bóc vỏ quanh cành hay thân cây thì một thời gian sau phía trên chỗ vỏ
bị bóc phình to ra?
* 2. Sự hút nớc, muối khoáng ở rễ khác sự hút nớc, muối khoáng ở cây nh thế nào?
* 3. Sự hút nớc từ rễ lên lá qua những giai đoạn nào?
V. Bài tập về nhà
* Làm bài tập : 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa.
* Làm thí nghiệm sau quan sát hiện tợng và giải thích.
Thí nghiệm : Lấy 1 bao pôlyêtylen trắng bao quanh 1 cành nhỏ có lá của cây trồng
trong chậu hoặc ngoài vờn rồi cột miệng bao lại, để 1 ngày sau đó quan sát.
Phần bổ sung kiến thức:
Từ những kiến thức đã học về sự vận chuyển nớc và các chất trong cây, hãy
giải thích tại sao trong tự nhiên có những cây cao hàng chục mét (cây Chò
chỉ), bên cạnh đó lại có những cây thấp bé chỉ cao vài cm (Rêu chân tờng)
cùng tồn tại?
Đáp án phiếu học tập số 1

- Là các sản phẩm đồng hoá
ở lá:
+ Saccarôzơ, axit amin
+ một số ion khoáng đợc sử
dụng lại
Động lực
- Là sự phối hợp của ba
lực:
+ áp suất rễ
+ Lực hút do thoát hơi n-
ớc ở lá
+ Lực liên kết giữa các
phân tử nớc với nhau và
với vách tế bào mạch gỗ.
- Là sự chệnh lệch áp suất
thẩm thấu giữa cơ quan cho
(lá) và cơ quan nhận (rễ)
Bài 3: Thoát hơi nớc ở lá
I. Mục tiêu
- Nêu đợc vai trò của quá trình thoát hơi nớc đối với đời sống của thực vật.
- Mô tả đợc cấu tạo của lá thích nghi với chức năng thoát hơi nớc.
Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
- Trình bày đợc cơ chế điều tiết độ mở của khí khổng và các tác nhân ảnh hởng đến
quá trình thoát hơi nớc.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Giải thích cơ sở khoa học các biện pháp kỷ thuật tạo điều kiện cho cây điều hoà
thoát hơi nớc dễ dàng.
- Tích cực trồng cây và bảo vệ cây xanh ở trờng học, nơi ở và đờng phố.
II . Thiết bị dạy học

Giáo án sinh học 11
tợng thoát hơi nớc ở thực vật.
? Thế nào là thoát hơI nớc? thoát hơi
nớc có vai trò gì đối với thực vật?
- Học sinh: Đó là hiện tợng mất nớc
qua bề mặt lá và các bộ phận khác của
cây tiếp xúc với không khí và nêu đợc
vai trò của thoát hơi nớc
* Hoạt động 3.
- Giáo viên: Cho học sinh đọc số liệu
ở bảng 3.1, quan sát hình 3.1 đến 3.3
? Em có nhận xét gì về tốc độ thoát
hơi nớc ở mặt trên và mặt dới của lá
của cây? giải thích ?
?Số liệu về số lợng khí khổng và tốc
độ thoát hơi nớc ở mặt trên và mặt dói
của lá cây đoạn nói lên điều gì ?
? Từ đó cho biết có mấy con đờng
thoát hơi nớc?
- Học sinh nêu đợc:
+ Sự thoát hơi nớc ở mặt dới cao hơn
mặt trên của lá.
+ Mặt trên lá cây đoạn không có khí
khổng vẫn có sự thoát hơi nớc.
+ Có hai con đờng thoát hơi nớc là:
Qua tầng cutin và qua khí khổng
* Hoạt động 4.
- Giáo viên: cho học sinh đọc mục
II.2, quan sát hình 3.4
+Tạo lực hút đầu trên.

? Quá trình thoát hơi nớc của cây chịu
ảnh hởng của những nhân tố nào?
- Học sinh nêu đợc các yếu tố:
Nớc, ánh sáng, nhiệt độ....
- Sự đóng mở khí khổng phụ
thuộc vào hàm lợng nớc trong tế
bào khí khổng.
+ Khi no nớc khí khổng mở .
+ Khi mất nớc khí khổng đóng.
III. Các tác nhân ảnh
hởng đến quá trình
thoát hơi nớc
- Các nhân tố ảnh hởng:
+ Nớc
+ ánh sáng
+ Nhiệt độ, gió và các ion
khoáng.
IV. Củng cố
* Hãy điền thông tin thích hợp vào dấu "?"
* Cơ sở khoa học của các biện pháp kỉ thuật tới nớc hợp lí cho cây? Giải thích?
*Em hiểu ý nghĩa tết trồng cây mà Bác Hồ phát động nh thế nào?
*Theo em những cây sống ở vùng đất có độ ẩm cao với cây mọc nơi đồi núi khô hạn
khác nhau về cờng độ thoát hơi nớc nh thế nào? Vì sao?
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi từ 1, 2, 3, 4. sách giáo khoa
* Quan sát các cây (cùng loại) trong vờn nhà khi ta bón phân với liều lợng khác nhau.


- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bản trong; phiếu học tập.
- Bảng 4.1, 4.2 sách giáo khoa
Hoặc bố trí đợc thí nghiệm 1 trong sách giáo khoa
III. Tiến trình tổ chức bài học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thoát hơi nớc có vai trò gì? Tác nhân chủ yếu nào điều tiết độ mở của khí khổng?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 4.1
? Hãy mô tả thí nghiệm, nêu nhận xét,
giải thích?
- Học sinh mô tả đợc cách tiến hành thí
nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: thiếu kali cây sinh
trởng kém, không ra hoa.
- Vì kali là nguyên tố dinh dỡng thiết
yếu.
? Nguyên tố dinh dỡng thiết yếu là gì?
Học sinh thảo luận hoàn thành câu trả
lời , GV bổ sung, hoàn chỉnh
* Hoạt động 2.
? Dựa vào mô tả của hình 4.2 và hình
5.2, hãy giải thích vì sao thiếu Mg lá có
vệt màu đỏ? , thiếu N lá có màu vàng
nhạt?
Học sinh giải thích đợc vì chúng tham
gia vào thành phần của diệp lục
Nghiên cứu mục II để hoàn thành PHT,
I. Nguyên tố dinh dỡng thiết

Magiê
Can xi
* Hoạt động 3.
Giáo viên cho học sinh nghiên cứu bảng
4.2
? Các nguyên tố khoáng có vai trò
gì trong cơ thể thể thực vật
Học sinh sau khi thảo luận trả lời,
GV bổ sung hoàn chỉnh
* Hoạt động 4.
Giáo viên cho học sinh đọc mục III,
phân tích đồ thị 4.3.
? Vì sao nói đất là nguồn cung cấp chủ
yếu các chất dinh dỡng khoáng?
- Học sinh nêu đợc trong đất có chứa
nhiều loại muối khoáng ở dạng không
tan và hoà tan.
- Cây hấp thu: dạng hoà tan
Giáo viên cho học sinh phân tích sơ đồ
4.3
- Học sinh phân tích đợc:
+ Bón ít cây sinh trởng kém
+ Nồng độ tối u cây sinh trởng tốt
+ Quá mức gây độc hại cho cây
? Bón phân hợp lí là gì?
2. Vai trò của các nguyên tố khoáng
- Vai trò:
+ Tham gia cấu tạo chất sống
+ Điều tiết quá trình trao đổi chất.
III. Nguồn cung cấp các

2. Thành phần của vách tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim là vai trò của nguyên
tố:
A. sắt *B. Canxi C. phôtpho D. nitơ
V. Bài tập về nhà
* Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa.
Phần bổ sung kiến thức:
* Vì sao khi nhổ cây con để trồng ngời ta thờng hồ rễ?
* Nếu bón quá nhiều phân nitơ cho cây làm thực phẩm có tốt không? Tại sao?
Đáp án phiếu học tập
Nguyên tố
dinh dỡng
Dấu hiệu thiếu NTDD trong
cây
Vai trò
Ni tơ Các lá già hoá vàng, cây còi
cọc chết sớm
Thành phần của prôtêin, axit
nuclêic
Phốt pho Lá có màu lục sẫm, các gân lá
màu huyết dụ, cây còi cọc
Thành phần của axit nuclêic, ATP,
phôtpholipit, côenzim
Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
Magiê Trên phiến lá có các vệt màu
đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần diệp lục
Can xi Trên phiến lá có các vệt màu
đỏ, da cam, vàng, tím
Thành phần của vách tế bào và

Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
thí nghiệm.
- Nêu đợc nhận xét: Khi thiếu nitơ
cây phát triển không bình thờng
(chậm lớn, không ra hoa)
? Vậy nitơ có vai trò gì đối với cây?
Học sinh nêu đợc:
- Nitơ có trong thành phần các hợp
chất của cây: prôtêin, axit nuclêic,
ATP ....
- Nitơ còn có vai trò điều tiết quá
trình trao đổi chất
Hoạt động 2.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu
mục II.1
? So sánh dạng nitơ cây hấp thụ từ
môi trờng ngoài với dạng nitơ trong
cơ thể thực vật, rồi đánh dấu x vào
phiếu
học tập
Phiếu học tập
Các chất
chứa
Nitơ
Nitơ từ
môi trờng
vào cây
Nitơ
trong cây

3
trong mô
thực vật
1. Quá trình khử nitrat
Quá trình chuyển hoá NO
3
-
thành
NH
3
trong mô thực vật theo sơ đồ
sau:
NO
3
-
(nitrat) NO
2
-
(nitrit) NH
3
Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
này thực hiện trong mô rễ và mô lá
có các nguyên tố vi lợng (Mo, Fe) là
các côfactor hoạt hoá các quá trình
khử trên
Quá trình này có thể xảy ra ở lá, rễ,
hoặc cả lá và rễ tuỳ loại cây.
* Hoạt động 3.
Giáo viên : Cho học sinh nghiên cứu

- Hình thành amít :
a.a đicacbôxilic + NH
3
amít
+ ý nghĩa của việc hình thành amít:
* Giải độc cho cây khi NH
3
tích
luỹ nhiều.
*Nguồn dự trữ nhóm amin cần
cho quá trình tổng hợp axít amin,
trong cơ thể thực vật khi cần thiết.
IV. Củng cố
- Nitơ có vai trò gì đối với cây xanh?
- Hiện nay trên thế giới, cũng nh trong nớc đã xúc tiến quá trình cố định nitơ phân tử
bằng cách nào?
- Nêu mối quan hệ giữa nitơ môi trờng với thực vật?
- Hãy ghép nội dung ghi ở mục b cho phù hợp với mỗi quá trình đồng hoá nitơ
a, Các quá trình đồng hoá nitơ:
+ amin hoá trực tiếp
+ Chuyển vị amin
+ Hình thành amít
Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
b, Bằng cách:
1. axit xêtô + NH
3
axit amin
2. a.a + axit xêtô a.a mới + a. xêtô mới
3. axit xêtôglutaric + NH

chứa nitơt
Nitơ từ môi trờng vào cây Nitơ trong cây
NH
4
+
, NO
3
-
X
NH
3
X
Prôtêin-
enzim
X
axit nuclêic X
Trờng THPT Ngô Sỹ Liên
Giáo án sinh học 11
Bài 6: Nitơ và đời sống của thực vật
(tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Học sinh:
- Nhận thức đợc đất là nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây.
- Nêu đợc các dạng nitơ cây hấp thu từ đất, viết đợc công thức của chúng.
- Mô tả đợc quá trình chuyển hoá nitơ trong các hợp chất hữu cơ trong đất thành dạng
nitơ khoáng chất.
- Nắm đợc các con đờng cố định nitơ trong tự nhiên và vai trò của chúng.
- Trình bày đợc mối quan hệ giữa bón phân với năng suất cây trồng.
II. Thiết bị dạy học
- Hình 6.1, 6.2 sách giáo khoa


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status