Giáo án lịch sử (Từ tiết 1-3) - Pdf 40

Ngày soạn:..../..../200....
Ngày dạy: ..../..../200...
Tiết1:
Bài 1: SƠ LƯợC Về MÔN LịCH Sử
A. Mục tiêu bài học
1:Kiến thức
- Hoc sinh cần hiểu rõ lịch sử là nhứng sự kiện cụ thể sát thực có căn cứ khoa học
.Học lịch sử làm gì? để hiểu rõ quá khứ rút kinh nghiệm của quá khứ để sống và h-
ớng tới tớng tơng lai tốt đẹp hơn
- Để hiểu rõ những sự kiện lịch sử học sinh cần có phơng pháp học tập khoa học
thích hợp
2.T t ởng
-Trên cơ sở những kiến thức khoa học bồi dỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn lịch
sử và phơng pháp học tập khắc phục quan niệm sai lâm lệch lạc trớc đây là học lịch
sửchỉ cần học thuộc lòng.
3.Kỹ năng :
-Giúp hs có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử khoa học rõ ràng, chuẩn
xác và xác định phơng pháp học tập tốt. Có thể trả lời những câu hỏi cuối bài, đó là
những kiến thức cơ bản nhất.
B Ph ơng pháp : kích thích t duy ,phân tích, đàm thoại ,thảo luận...
C Chuẩn bị của GV & HS:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
-Sgk ,sgv,giáo án, tranh ảnh.
-Sơ đồ minh hoạ.
2/ Chuẩn bị của học sinh :
-Vở ghi ,sgk ,SBT,1 số kiến thức về lịch sử .
D Tiến trình lên lớp:
I.ổn định lớp: kiểm tra sĩ số,ổn định tổ chức lớp.
II Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp ở bài mới.
III Bài mới:
1/ Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu qua chơng trình lịch sử lớp 6 .

đều có quá trình phát triển khách quan
ngoài ý muốn của con ngời theo trình tự
thời gian của tự nhiên & xã hội.Đó
chính là lịch sử.Vậy lịch sử là gì?
-Hs: Trả lời gv chốt lại & ghi bảng.
-Gv: Bộ môn lịch sử nghiên cứu vấn đề
gì ? Sự khác nhau giữa lịch sử con ngời
& lịch sử loài ngời?
-Gv: Gợi ý hs trả lời.
-Gv: Kết luận.
Hoạt động 2:
-Gv: H/d hs xem hình 1 SGK & hỏi: so
sánh lớp học trờng làng thời xa & lớp
học hiện nay có gì khác?Vì sao có sự
khác nhau đó?
-Hs: +Khung cảnh lớp học thầy trò, bàn
ghế.
+ Sự khác nhau đó là do xã hội
ngày càng tiến bộ,con ngời tạo ra.
-Gv: Kết luận.
-Gv: Các em nghe nói về lịch sử, đã học
lịch sử. Vậy học lịch sử để làm gì?
(HsThảo luận)
-Hs: Trình bày học lịch sử để hiểu đợc
cội nguồn tổ tiên...
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong
quá khứ.
-Lịch sử là khoa học tìm hiểu & dựng
lại toàn bộ hoạt động của con ngời &
xã hội loài trong quá khứ.

với thiên nhiên & giặc ngoại xâm để
duy trì Sx & đảm bảo cuộc sống giữ gìn
độc lập dân tộc.
-Gv: Khẳng định những câu chuyện này
là truyền thuyết, đợc truyền từ đời này
sang đời khác.Từ khi con ngời cha có
chữ viết.
-Gvđặt câu hỏi: căn cứ vào đâu để biết
và dựng lại lịch sửlịch sử?
-Gv: H/d hs trả lời & ghi bảng.
-Gv: Hình 1 &2 SGK theo em đó là
những tài liệu nào? Giúp em hiểu thêm
điều gì?
-Gv:Hãy kể tên 1 số quyển sách lịch sử
mà em biết?)Đại việt sử ký toàn th...
Gv: Giải thích danh ngôn: Lịch sử là
thầy dạy của cuộc sống .
nh thế nào để tạo dựng ngày nay.
-Biết quý trọng những gì mình đang
có, biết ơn những ngời làm ra nó
cũng nh thấy trách nhiệm của mình
phải làm gì cho đất nớc.
3. Dựa vào đâu để biết & dựng lại
lịch sử:
- T liệu truyền miệng ( Truyền
thuyết).
-T liệu hiện vật ( Trống đồng, bia
đá).
-T liệu chữ viết (Văn bia, t liệu thành
văn).

III.Kĩ năng : Bồi dỡng cho hs cách ghi,tính năm,tính khoảng cách giữa các thế kỷ
chính xác.
B.Ph ơng pháp: Phân tích,giải thích,kích thích t duy,trực quan, thảo luận...
C.Chuẩn bị của giáo viên &học sinh:
I.Chuẩn bị của GV: Sgk,sgv,giáo án, quả địa cầu,tranh ảnh,quyển lịch.
II.Chuẩn bị của HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới,vở ghi sgk, sách bài tập.
D.Tiến trìnhlên định lớp:
I. ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
III.Bài mới :
1/ Giới thiệu bài mới: Lịch sử loài ngời với muôn vàn các sự kiện đã xảy ra vào
những khoảng thời gian khác nhau, theo dòng thời gian, xã hội loài ngời đều thay đổi
không ngừng.Chúng ta muốn hiểu đợc & dựng lại lịch sử cần phải trả lời câu hỏi: tại
sao cần phải xác định thời gian ? Ngời xa đã tính thời gian nh thế nào?Đó là nội
dungchúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2Triển khai các hoạt động:
Hoạt động GV & HS Nội dung bài học:
Hoạt động1:
Gv:Trình bày cho Hs thấy rõ lịch sử
loài ngời với muôn vàn các sự kiện xảy
ra vào những thời gian khác nhau.
Con ngời, nhà cửa, làng mạc...đều đổi
thay, xã hội loài ngời cũng vậy.
-Gv:Làm thế nào để hiểu & dựng lại
lịch sử?
-Hs:Dựa vào hiểu biét của mình để trả
lời.
-Gv:Việc xác định thời gian có cần
thiết không?

dơng lịch.
-Gv:Em cho biết cách tính của âm lịch
và dơng lịch?
-Hs:Dựa vào sgk trả lời.
+Âm lịch:Dựa vào sự di chuyển của
mặt trăng xung quanh trái đất1vòng là
1 năm(360ngày)
+Dơng lịch:Dựa vào sự di chuyển của
trái đất xung quanh mặt trời 1vòng là1
năm(365 ngày).
-Gv: Các em nhìn vào bảng ghi ở trang
6sgk xác định trong bảng có đn vị thời
gian nào & những loại lịch nào?
-Việc xác định thời gian là cần thiết.
-Con ngời đã ghi lại những việc làm
của mình, từ đó nghĩ ra cách tính thời
gian.
-Dựa vào các hiện tợng tự nhiên , đợc
lặp đi lặp lại thờng xuyên:hết sáng
đến tối, hết mùa nóng đến lạnh...
2.Ng ời x a đã tính thời gian nh thế
nào?
-Dựa vào quan sát & tính toán, ngời
xa đã tính đợc thời gian mọc, lặn, di
chuyển của mặt trời, mặt trăng & làm
ra lịch.
-Chia thời gian theo ngày, tháng, năm
& sau đó chia thành giờ, phút.
.
-Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển

+Cứ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.
+Cứ 100 năm là 1thế kỷ.
+Cứ 10 năm là 1 thập kỷ.
-GV:Cho Hs quan sát & hớng dẫn cách
tính thời gian theo hình vẽ trong SGK.
-Gv: H/dẫn hs làm bài tập tại lớp. Em
hãy xác định thế kỷ XXI bắt đầu từ
năm nào& kết thúc năm nào?
-Hs:Trả lời -Gv nhận xét.
-Gv:Gọi 1số hs đọc 1số năm bất kỳ để
xác định thế kỷ tơng ứng:
-Ví dụ: Năm 938,1418,1954...
3.Thế giới cần có 1 thứ lịch chung
hay không?
-Thế giới cần thiết có1loại lịch thống
nhất.
-Do sự giao lu giã các dân tộc , các
khu vực ngày càng mở rộng nên đặt
ra nhu cầu thống nhất cách tính thời
gian.
-Công lịch:Lấy năm tơng truyền chúa
Giê su ra đời làm năm đầu tiên của
công nguyên.Những năm trớc gọi là
trớc công nguyên (TCN) .
-Cách tính thời gian theo công lịch:
IV.Củng cố bài học:
-Muốn hiểu & dựng lại lịch sử phải xác định thời gian
-Con ngời đã dựa vào quan sát các hiện tợng tự nhiên đã tìm ra cách tính thời gian.
-Do nhu cầu giao lu giã các dân tộc,các khu vực mà cần có 1 thứ lịch thống nhất trên
thế giới.

vợn thành ngời. Nhờ quá trình lao động con ngời ngày càng hoàn thiện hơn,xã hội
ngày càng phát triển.
-Giáo dục tinh thần yêu lao động, nghĩa vụ lao động.
C Ph ơng pháp : Kích thích t duy, phân tích, đồ dùng trực quan, thảo luận...
I Chuẩn bị của GV &HS:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Sgk, sgv, bài soạn, tranh ảnh,t liệu.
-Bộ tranh ảnh lịch sử :Từ nguồn gốc...các tranh 3 đến 7 SGK,băng hình về đời sống
của ngời nguyên thuỷ(nếu có).
2. Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ, làm bài tập đầy đủ.
- Tìm hiểu bài mới: Đọc bài 3 suy nghĩ & trả lời các câu hỏi SGK.
- Quan sát các bức tranh SGK .
D Tiến trình lên lớp:
I .ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
- Dựa vào đâu bằng cách nào con ngời sáng tạo ra cách tính thời gian?
-Theo em hiểu âm lịch là gì?dơng lịch là gì? loại lịch nào có trớc(âm lịch)
III.Bài mới:
: 1. Giới thiệu bài mới : Các tài liệu khoa học cho chúng ta biết con ngời không phải
sinh ra cùng 1 lúc với trái đất & các động vật khác, cũng nh không phải khi sinh ra
con ngời đã có hình dạng , sự hiểu biết& lao động nh ngày nay.Bài xã hội nguyên
thuỷ sẽ giúp chúng ta hiểu sơ lợc về sự xuất hiện loài ngời & tổ chức xã hội đầu tiên
của loài ngời.
2/ Triển khai bài học:
Hoạt động của GV &HS: Nội dung bài học:
-Gv:Treo tranh ảnh ngời tối cổ lên
1. Con ng ời xuất hiện nh thế
bảng (H5),có thể tổ chức xem băng
hình.

-Gv:Ngời tinh khôn sống nh thế nào?
-G:Giải thích thêm về thị tộc.
-Gv:Em có nhận xét gì về cuộc sống
của ngời tinh khôn?
-Hs:Cuộc sống đầy đủ hơn.
-Gv chuyển mục.
Hoạt động 3:
-Gv: Trong chế tác công cụ ngời tinh
khôn có điểm mới gì so với ngời tối
Nào?
-ở miền Đông châu phi, đảo Gia va
(In Đô nê xi a),gần Bắc Kinh ( Trung
quốc) cách đây khoảng 3 đến 4 triệu
năm.
-Ngời tối cổ sống thành từng bầy .
-Họ sống bằng hái lợm săn bắt.
Công cụ chủ yếu là những mảnh tớc
ghè đẽo thô sơ, họ phát hiện &biết
dùng lửa.
=> Cuộc sống bấp bênh ,hoàn toàn
phụ thuộc vào thiên nhiên.
2.Ng ời tinh khôn sống nh thế nào?
-Ngời tinh khôn hình thành vào
khoảng 40.000 năm trớc đây.
-Ngời tinh khôn tổ chức thành những
thị tộc.
-Về hình thức kiếm sống: Ngoài hái l-
ợm săn bắt họ biết săn bắn & trồng
trọt, chăn nuôi.
-Về hình thể:Thể tích não phát triển,

-Suy nghĩ &trả lời các câu hỏi sgk.Tìm đọc những mẫu chuyện về lịch sử thế giới cổ
đại.Su tầm 1số tranh ảnh về các công trình kiến trúc(Kim tự tháp...)
Tiết 4: Ngày 8/9
CáC QUốC GIA Cổ ĐạI PHƯƠNG ĐÔNG

A Mục tiêu bài học :
I Kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu đợc :Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nớc ra đời .
-Những nhà nớc đầu tiên ra đời ở phơng đông là Ai cập , Lỡng Hà ,Ân độ Trung quốc .
-Nền tảng kinh tế : Nông nghiệp .
-Thể chế nhà nớc :Quân chủ chuyên chế .
II T t ởng :
-HS cần hiểu đợc: xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ,xã hội này bắt đầu có sự
bất bình đẳng ,phân chia giai cấp , phân biệt giàu nghèo ,đó là nhà nớc quân chủ chuyên chế .
III Kĩ năng:
-Quan sát tranh ảnh và hiện vật , rút ra nhận xét cần thiết , sử dụng đồ dùng trực quan...
B Ph ơng pháp :
- Kích thích t duy, sử dụng bản đồ , giải thích, phân tích,thảo luận.
C Chuẩn bị của GV &HS :
I-Chuẩn bị của giáo viên:
-SGK,SGV, bài soạn , t liệu.
-Bản đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông& Phơng Tây.
II Chuẩn bị của học sinh :
-Học bài cũ ,chuẩn bị bài mới ,suy nghĩ những câu hỏi trong sgk,vẽ lợc đồ H10sgk.
-Quan sát các hình vẽ SGK.
D. Tiến trình lên lớp :
I ổn định lớp :
II Kiểm tra bài cũ :
-Đời sống của ngời tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với ngời tối
cổ?

nhờng chỗ cho xã hội có giai cấp & nhà
nớc.
-Gv: H/d Hs xem hình 8 SGK tìm hiểu
nội dung& miêu tả bức tranh .
-Gv: Đặt câu hỏi những điều kiện để
dẫn đến việc hình thành các quốc gia cổ
đại phơng Đông?
-Hs: nông nghiệp trồng lúa là ngành sx
chính, con ngời đinh c lâu dài, các
ngành sx khác cũng phát triển ->xh
phân hoá...
-Gv: Nhấn mạnh đây là những quốc gia
ra đời sớm nhất trong lịch sử loài ngời&
chuyển mục.
Hoạt động 2:
-Hs: Đọc Sgk.
-Gv: Kinh tế chính của các quốc gia cổ
đại phơng đông là gì? Ai là là ngời chủ
yếu tạo ra của cải nuôi sống xã hội?
Hình thức canh tác của họ nh thế nào?
-Hs:+ Kinh tế nông nghiệp là chính.
+ Nông dân là lực lợng sx chủ yếu
nuôi sống xã hội.
+ Họ nhận ruộng đất công xã cày
cấy & nộp 1 phần thu hoạch cho quý
tộc & thực hiện chế độ lao dịch nặng
nề.
-Gv: Xã hội cổ đại phơng Đông có tầng
lớp nào?
-Hs: Dựa vào Sgk trả lời

mô tả về cuộc đấu tranh của nô lệ?
-Gv: H/d Hs xem hình 9 SGK thần Sa
Mát trao bộ luật Ham -mu- ra -bi có ý
nghiã nh thế nào? H/d các em đọc điều
42,43 Sgk nêu nhận xét bộ luật này bảo
vệ quyền lợi cho tầng lớp nào?
-Hs: suy nghĩ để trả lời, hs khác bổ
sung.
-Gv: Nhận xét & bổ sung nhằm xác
định vị trí & uy quyền của vua là đợc
trời trao cho việc cai trị dân chúng.Là
bộ luật đầu tiên nhằm bảo vệ quyền lợi
của giai cấp thống trị.
Hoạt động 3:
-Gv:Yêu cầu hs nhắc lại tên các tầng
lớp & h/d các em tập vẽ1 sơ đồ đơn
giản về tổ chức nhà nớc.
-Hs: Dán lên bảng.Gv nhận xét & hoàn
chỉnh qua bảng phụ.
-Gv: Kết luận trong bộ máy nhà nớc cổ
đại phơng đông quyền hành nhà vua là
tuyệt đối từ việc định ra luật pháp đến
việc hành pháp.Hình 9 không những thể
hiện uy quyền mà còn nói lên vua thay
mặt các thần thánh cai quản cả phần
xác lẫn phần hồn của mọi ngời.-> Nhà
nớc nh vậy gọi là nhà nớc quân chủ
chuyên chế.
-Gv:Nói thêm:ở mỗi nớc vua đợc gọi
tên khác nhau:Ai câp gọi là Pha ra

-Điều kiện tự nhiên của vùng địa trung hải không thuận lợi cho sự phát triển của nông
nghiệp ( điều này khác với điều kiện hình thành các quốc gia cổ đại phơng đông).
-Những đặc điểm nền tảng kinh tế, cơ cấu thể chế nhà nớc Hy Lạp và Rô Ma cổ đại.
-Những thành tựu lớn của quốc gia cổ đại phơng Tây.
II Kĩ năng:
-Học sinh bớc đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và phát triển
kinh tế ở mỗi khu vực.
III T t ởng :
-Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
B. Ph ơng pháp:
C. Chuẩn bị củaGv&Hs:
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Bài soạn, lợc đồ, t liệu tranh ảnh.
-Đọc thêm 1 số tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Học bài cũ, tìm hiểu bài mới,vẽ lợc đồ(H
10
) quan sát lợc đồ.
D. Tiến trình lên lớp:
I, ổn định lớp:
II, Kiểm tra bài củ:
-Kể tên những quốc gia cổ đại Phơng đông và xác định vị trí của các quốc gia này tên
lợc đồ các quốc gia cổ đại?
-Các quốc gia cổ đại Phơng Đông có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực lợng
sản xuất chủ yếu ra của cải vật chất nuôi sống xã hội?
III, Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới : Sự xuất hiện của nhà nớc không chỉ xảy ra ở Phơng Đông, nơi
có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của Ph-
ơng Tây, Các quốc gia cổ đại Phơng Tây đợc hình thành ở những vùng khó khăn đó
nh thế nào? Có gì khác so với các quốc gia cổ đại Phơng Đông. Hôm nay chúng ta

-Gv:Yêu cầu hs chỉ trên bản đồ vị trí 2
quốc gia cổ đại phơng Tây.
-Gv:Nghề sx chính ở đây là gì?
-Hs:Dựa vào sgk trả lời, gv nhận xét:Do
ĐKTN không thuận lợi cho việc trồng
lúa nên dân ở đâyđã trồng 1 số cây lu
niên:nho, ô liu để nấu rợu & các nghề
thủ công phát triển.Bờy giờ các quốc gia
cổ đại phơng Đông đã phát triển.Ngời
Hy Lap & Rô Ma đã biết lợi thế phát
triển của nghề hằng hải sang các quốc
gia cổ đại phơng Đông để buôn bán,
trao đổi...
Hoạt động 2:
Giúp h/s hiểu các giai cấp trong xã hội
cổ đại Phơng Tây- vai trò, địa vị.
- Gv: Gọi 1 h/s đọc mục 2 trang 15 sgk
và hỏi?
-Gv:Kinh tế chủ yếu của các quốc gia
này là gì?
-Hs: TCN và thơng nghiệp.
-Gv: Với nền kinh tế đó xã hội đã hình
thành những tầng lớp nào?
-H/s:Chủ xỡng, chủ lò, chủ thuyền
(chủ nô.) là những ngời giàu có, có thé
lực về chính trị.
- Gv:Ngoài chủ nô còn có tầng lớp nào?
- H/s: Nô lệ, số đông là tù binh nớc
ngoài.
- Gv kết luận: Nô lệ bị bắt đem ra chợ

chủ nô & nô lệ,nô lệ rất đông đảo. Họ là
l
2
sx chủ yếu nuôi sống xh. Nô lệ bị bóc
lột tàn nhẫn.Chủ nô nắm mọi quyền
hành về chính trị & kinh tế.Trong các
quốc gia này, họ bầu ra HĐCX hay còn
gọi Hội đồng 500 cơ quan quyền lực
tối cao của quốc gia (có 5o phờng, mỗi
phờng cử ra 10 ngời điều hành công
việc trong 1 năm). Chế độ này có từ thế
kỷ I TCN tồn tại đến thế kỷ5.Đó là chế
độ dân chủ không có vua.ở Rô Ma có
vua đứng đầu.
-Nhiều cuộc nổi dậy của nô lệ,tiêu
biẻu là cuộc khởi nghĩa do Xpác ta
cút lảnh đạo ( 73-71Tcn).
3.Chế độ chiếm hữu nô lệ
-Nô lệ là lực lợng chính tạo ra của
cải vật chất...song họ không có
quyền hành gì.
-Chủ nô nắm mọi quyền hành về
chính trị & kinh tế.
-Chế độ chính trị:Ngời dân tự do có
quyền bầu ngời đứng đầu đất nớc.
IVCủng cố bài học:
-Sự khác biệt giữa ĐKTN dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại phơng Tây vơí
các quốc gia cổ đại phơng Đông.
-Giai câp trong xã hội cổ đại phơng Tây.
-Chế độ chiếm hữu nô lệ & hình thức nhà nớc.

2/ Triển khai bài học:
Hoạt động của GV & HS: Nội dung bài học:
Hoạt động1:
-Gv: Gọi hs đọc mục 1 Sgk,cho Hs xem
những hiện vật & hỏi: Em có nhận xét gì
về việc đúc 1công cụ đồng hay làm 1đồ
gốm so với làm 1công cụ bằng đá?
-Hs: Đúc 1công cụ đồng phức tạp hơn,cần
kỹ thuật cao hơn.
-Gv: Vậy đúc 1công cụ đồng có phải ai
cũng làm đợc không?
-Hs: Không, việc đúc 1công cụ đồng
không có chuyên môn không làm đợc.
-Gv: hỏi tiếp: Có phải trong xã hội ai cũng
biết đúc đồng?
-Hs: Chỉ có 1 số ngời biết luyện kim.
1/ Sự phân công lao động đã đ ợc hình
thành nh thế nào?

-Gv: Khi Sx phát triển, số ngời lao động
ngày càng tăng,mọi ngời phải lo việc
ngoài đồng,vừa lo rèn đúc công cụ đồng
đợc không?
-Hs: Không,mà phải phân công nhau
làm.
-Gv Sơ kết & ghi bảng.
-Gv: Sản xuất phát triển , ngời nông dân
vừa lo việc đồng áng,vừa lo việc nhà đợc
không?
-Hs: Nh vậy thì rất vất vả,cho nên cần

thành thị tộc thì phảI có ngời đứng đầu,
1bà mẹ làm chủ.Vậy khi nhiều thị tộc họp
lại thành làng bản thì làm thế nào?
vải,tham gia Sx.
+ Nam giới:1phần đi săn, đánh cá,1 phần
chuyên làm nghề thủ công.
2/ Xã hội có gì mới?

- Cuộc sống ổn định hơn dân số tăng, nhiều
làng bản,ra đời.
-Nhiều làng,bản (thị tộc) họp nhau thành
bộ lạc.

-Chế độ phụ hệ ra đời.
-Hs: Làng bản cũng phải có ngời đứng đầu
để giải quyết mọi việc nhng do mọi ngời
bầu lên(Có quyền chỉ huy sai bảo trong xã
hội & đợc chia phần lớn hơn ngời khác).
-Gv Tại sao ở thời kỳ này ,trong 1số ngôi
mộ chôn theo công cụ & đồ trang sức số l-
ợng khác nhau?
-Hs: Xã hội có sự phân hóa rõ nét.
GV giải thích thêm & chuyển mục.
Hoạt động3:
-Gv: gọi hs đọc đoạn 1 mục 3 & hỏi: B-
ớc phát triển mới về xã hội đã nảy sinh
nh thế nào?
-Hs trả lời Gv tóm tắt.
-Gv: Những nền văn hóa lớn ra đời ở
đâu?


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status