Giáo án lịch sử 6 - Pdf 41

Giáo án: Lịch sử 6
phần một: lịch sử thế giới
Tiết 1 Bài 1: Sơ lợc về môn lịch sử
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. Mục tiêu bài học :
- Giúp H hiểu lịch sử à một KH có ý nghĩa qt đv mỗi ngời, học LS là cần thiết
- Bớc đầu bồi dỡng cho H ý thức về tính chính xác và sự ham thích HT bộ môn
- Bớc đầu giúp H có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
B. Ph ơng tiện DH:
- G: SGV - SGK
- H: SGK - tranh ảnh
C. Tiến trìnhDH
1/ KTCB:
2/ Học bài mới:
- Bậc tiểu học, các em đã làm quen với môn lịch sử dới hình thức các câu
chuyện LS. Từ THCS trở lên học LS nghĩa là tím hiểu nó dới hình thức là 1 KH. Vậy
để học tốt và chủ động, các em phải hiểu LS là gì?
1/ Lịch sử là gì:
G H Ghi bảng
H dẫn H đọc SGK: Từ đầu.......... ngày nay
- Có phải cây cỏ, loài vật ngày từ khi ra đời
đã có hình dạng nh ngày nay? Vì sao?
MR: Ông, bà, cha, mẹ các em đều phải trải
qua qt sinh ra, lớn lên, già đi tất cả mọi vật
trên trái đất ( cây cối, con vật, con ngời) đều
có qt nh vậy. Quá trình phát sinh, phát triển
một cách khách quan theo trình tự t của TN
& XH chính là LS.
- LS là gì? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1
con ngời và lịch sử xã hội loài ngời? LS mà

nhân dân ta vẫn làm theo?
(N' n'c...., khoai ruộng lạ.....)
KL: Biết sử không chỉ để biết , ghi nhớ mà
phải (hiểu sâu sắc) qk, hiểu rõ hiện tại đóng
góp những nhiệm vụ trớc mắt)
Quan sát H1 & thảo
luận
Liên hệ thực tế để
trả lời
- Hiểu cội nguồn
dân tộc, tổ tiên.
- Biết qt sống, lđ,
Đt của con ngời.
Góp phần xây
dựng đất nớc
3/ Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử:
- H. dẫn H dọc ý 1 SGK :T........ truyền
miệng và sử dụng câu hỏi trong SGK
- Kể những loại t liệu truyền miệng mà em
biết?
( Tiểu thuyết, cổ tích, thần thoại)
Thờng phản ánh một phần lịch sử
- Hãy lấy ví dụ về 1 truyền thuyết nói về
quá trình bảo vệ đất nớc ở địa phơng Sóc
Sơn?
y/c học sinh đọc sách giáo khoa phần còn
Đọc SGK và liệt kê
loại tài liệu truyền
miệng
Lấy ví dụ

Giáo án: Lịch sử 6
Ngày dạy:
A/ Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh hiểu tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử, thế nào là âm
- dơng - công lịch, biết cách đọc ghi năm tháng theo công lịch.
- Giúp học sinh biết quý thời gian, bồi dỡng ý thức về tính chính xác khoa học
- Bồi dỡng cách ghi, tính năm, khoảng cách giữa các TK với hiện tại.
B/ Ph ơng tiện dạy học:
-H: SGK, lịch treo tờng
- G: SGK - SGV, quả địa cầu
C/ Tiến trình DH :
1/ KTCB:
Tại sao chúng ta phải học lịch sử? Giải thích câu " Lịch sử là thày dạy của cuộc sống"
2/ Học bài mới:
- ở bài trớc các em đã biết lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ theo trình tự thời
gian có trớc, có sau. Vậy ngời xa nghĩ ra cách ghi và tính thời gian nh thế nào?
1/ Tại sao phải xác định thời gian?
H.đ 1: KTGĐ: H hiểu vì sao phải tính thời gian trong lịch sử:
H. dẫn H tìm hiểu SGK: ý 1: LS ... t
- Nhìn vào H1 - 2 (B1) các em, có thể biết trờng làng hoặc
tấm bia đá đợc dựng lên cách đây nhiều năm?
Chúng ta có cần biết dựng một tấm bia tiến sĩ nào đó không?
- Phân tích: Giả sử tất cả các SKLS đều không ghi lại thời
gian cụ thể, chỉ ghi ngày xa thôi thì chúng ta có thể hêỉu và
dựng lại lịch sử đợc không? Vậy việc xác định thời gian là
thực sự cần thiết
Muốn dựng lại lịch sử chúng ta phải biết SK đó xảy ra
vào thời gian nào? ở đâu rối sắp xếp lại với nhau theo trật
tự thời gian.
- Xác định thời gian là một nguyên tắc cơ bản quá trình của L sử .

chuyển đó làm ra lịch. Chia ra ngày, tháng,
năm, giờ, phút, giây.
HĐ 2: Cách chính để tính thời gian của ngời
xa:
Chú ý: Ngời xa cho rằng mặt trăng, mặt trời
đều quanh quanh trái đất tính khá chính
xác: 1 tháng ( tuần trăng) = 29 - 30 ngày. 1
năm có 360 - 365 ngày ( cách đây 4000 -
3000 năm ngời phơng đông đã sáng tạo ra
lịch)
Theo A.L: cứ 4 năm có 1 năm nhuận
Bằng tính toán khoa học: 1 năm = 365 ngày
6 giờ
Đọc SGK và trả lời
Nghe G giải thích
Làm phép tính
- Âm lịch
- Dơng lịch
- Chia số ngày đó cho 12 tháng thì số ngày
cộng lại là bao nhiêu? Thừa bao nhiêu? Làm
thế nào?
- 4 năm có 1 năm nhuận và thêm 1 ngày vào
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
tháng 2 ở năm đó.
VD: Năm nào có 2 số cuối chia hết cho 4 -
là năm nhuận.
Tháng 2 có 29 ngày - Lịch ta dùng là âm
lịch.
3/ Thế giới cần có một thứ lịch chung hay không?

ra đời là năm đầu
tiên của CN
Trớc năm đó là
TCN - 100 năm
đó là 1 TK
- 1000 năm đó là
1 thiên niên kỷ
Minh hoạ bằng trục năm: TCN CN

111 40
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
3/ Sơ kết bài:
Xác định thời gian là một nguyên tắt cơ bản quá trình của lịch sử. Do n/c ghi
nhớ và xác định thời gian từ thời xa xa của con ngời đã sáng tạo ra lịch, tức là có cách
tính và xác định thời gian thống nhất cụ thể.
4/ Củng cố:
Theo em vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày tháng năm âm lịch?
5/ H. dẫn H học bài: BT1 (7), chuẩn bị bài 3
Phần một: khái quát lịch sử thế giới cổ đại
Tiết 3
Bài 3: Xã hội nguyên thuỷ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
A/ Mục tiêu bài học:
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
- H. nắm đựơc nguồn gốc loài ngời và cá mốc lớn trong quá trình chuyển biến từ ngời
tối cổ đến hiện đại đời sống vật chất tinh thần, t/c XH của ngời nguyên thuỷ, vì sao
XHNT tan rã.

- BNNT đã tiến hoá hơn hẳn vợn cổ ntn?
Q. sát Hs và đọc SGK
rút ra nhận xét
Miêu tả cuộc sống ng-
ời nguyên thuỷ
Thảo luận
Thảo luận nhóm
- Cách đây 5 -
15 tr năm xuất
hiện vợn cổ.
- Cách đây 3 -
4 triệu năm
xuất hiện ngời
tối cổ hình
dáng thay đổi
do cách đi,
sống thành bầy
(BNNT)
Đời sống: săn
bắn, hái lợm
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
(Săn bắn, hái lợm có chỗ ở, biết làm c
2

dùng lửa để nấu chín)
2/ Ng ời tinh khôn sống nh thế nào ?:
G. định hớng: Ngời tối cổ xuất hiện cách đây 3
- 4 triệu năm
Ngời tinh khôn xuất hiện cách đây 4 vạn năm

Có đời sống tinh
thần.
Nhận xét về thời
gian tồn tại của
NTC
Q.sát Hs và nhận
xét
Nghe giải thích
Làm bài tập
- Cách đây 4
vạn năm xuất
hiện ngời
tinh khôn.
Đời sống:
sống thành
thị tộc, biết
trồng trọt,
chăn nuôi,
làm đồ trang
sức, đồ gốm.
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
3/ Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã:
H. dẫn H đọc SGK (đoạn đầu mục 3)
- Trong công tác c
2
sản xuất của ngời tinh khôn
của đặc điểm gì mới so với ngời tối cổ?
(Cải tiến c
2

2
giúp khai phá đất hoang, MR đất
trồng phát minh ra nghề trồng lúa - thu hoạch
phát tăng - số d thừa tăng - thu nhập của từng
ngời học khác nhau xuất hiện ngời giàu nghèo
cách sống cũ cùng làm hớng phá triển dần xuất
hiện ngời nghèo, đói phải đi làm thuê cho ngời
giàu XHNT dần dần ta rã.
Qua p.tích em hãy nêu nguyên nhân dẫn tới sự
tan rã của XHNT?
Đọc SGK và phát
hiện
Nghe giảng
Q.sát H6, 7 nhận
xét
Nghe giảng và phân
tích
Nêu nguyên nhân
tan rã
4000 năm
TCN, con ngời
biết dùng kim
loại để chế tác
đồ trang sức và
c
2
SX.
T/d: tăng sản
phẩm làm ra từ
đủ ăn cho đến

nền tảng KT thể chế Nhà nớc ở các quốc gia này.
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
- Xã hội cổ đại phát triển cao hơn XHNT, bớc đầu ý thức về sự bỉnh đẳng giàu nghèo
( g/c) trong XH và về nhà nớc chuyên chế.
- KL kỹ năng quan sát, nhận xét tranh ảnh
B- Ph ơng tiện DH :
- G: Bản đồ các quốc gia cổ đại phơng Đông t liệu.
- H: Su tầm t liệu, tranh ảnh về đời sống của các quốc gia cổ đại phơng Đông.
C- Tiến trình DH:
1. KTBC: - Em hãy cho biết Ngời tinh khôn sống nh thế nào?
- Vì sao XHNT tan rã?
2. Bài mới:
XHNT ( Cxã T.tộc) tan rã. Con ngời đang đứng trớc ngỡng cửa của thời đại có
giai cấp đầu tiên - thời cổ đại. Bài học sẽ giúp các em tìm hiểu một số quốc gia cổ ở
phơng Đông.
1) Các quốc gia cổ đại ở phơng Đông hình thành ở đâu và từ bao giờ?
N đ dạy
* Sử dụng bản đồ giới thiệu khu vực lu vực các
sông lớn, ngòi đến c trú đông: Nin, Tigơrơ-
ơphrát, ấn - Hằng, T.Giang, Hoàng Hà.
- Tại sao ở lu vực việc những sông lớn, ngời
đến c t rú đông?
* Phân tích: Với sự phát triển của Sản xuất,
đặc biệt là của KL dẫn đến con ngời chuyển
dần xuống các sông lớn. Những trở thành
ngành KT chính. Nhng muốn phát triển sản
xuất nông nghiệp ngời ta phải làm gì?
- Em hãy mô tả các khâu chính của sản xuất
nông nghiệp của ngời Ai Cập cổ qua H8 SGK?

TCN, hình
thành các q.
gia Ai Cập, L-
ỡng Hà, ấn
Độ, Trung
Quốc
2/ Xã hội cổ đại phơng Đông bao gồm những tầng lớp nào:
Hớng dẫn học sinh đọc SGK: Từ đầu ....... khác
gì con vật
XH cổ đại Phơng Đông bao gồm những tầng
lớp nàp?
GV. P.tích đời sống và đại vị của từng tầng lớp
G. thích các thuật ngữ: Công xã, lao dịch, quý
tộc, sa mát, nô lệ.
Hớng dẫn H khai thác H9 và 2 điều trích bộ
luật Hamurabi
- Qua 2 điều luật trên theo em ngời cày thuê
ruộng phải làm vịêc nh thế nào?
G. nêu qua về nguyên nhân của các cuộc khởi
nghĩa: bị bóc lột nặng nề và bị đối xử nh súc
vật.
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nô lệ và
dân nghèo
- Đi sâu vào KN - 1750 ở Ai Cập qua một số
đoạn trích ( Lời khuyên và Ipuse) và "lời tiên
đoán của Nêphéc tuy" SGV ( 25) - Sự vùng
lên mạnh mẽ của tầng lớp bị trị trong xã hội
bấy giờ
Nêu các tầng lớp
Nhận xét về luật

ở các nớc phơng Đông vua có những quyền
hành gì?
KL: ở mỗi nớc có những cách gọi khác nhau về
vua. Thiên tử ( TQ), Phraôn ( Ai Cập), Ensi
( Lỡng Hà).
Qua tìm hiểu những nội dung trên, em có thể
rút ra đặc trng cơ bản của N
2
chế độ cổ đại ph-
ơng đông là gì?
(Quyền lực vô hạn của vua vè RĐ, thần dân.....)
- Giúp vịêc cho vua là ai? Họ có quyền gì?
MR: ở Ai Cập, ấn Độ: T.lữ t. gia vào vịêc
chính trị, có quyền khá lớn, thậm chí có lúc lấn
át vua - đựơc coi là những vị thần để trị dân.
T.lữ thờng lợi dụng yếu tố thần thánh để giải
thích nguồn gốc của mình gán cho mình
(nguồn gốc thần thánh và đợc trao quyền để trị
vì dân chúng).
Nêu theo SGK
N. xét và rút ra kết
luận
Dựa vào SGK trả
lời
Đứng đầu là:
- Vua: nắm
quyền hành
cao nhất trong
mọi vịêc đặt ra
luật pháp, chỉ

C. Tiến trình dạy học.
1. KTBC:
- Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các quốc gia cổ đại phơng Đông, xác
định vị trí các quốc gia đó trên lợc đồ?
- Tại sao lại nói Nhà nớc cổ đại phơng Đông là Nhà nớc QCCC?
2. Bài mới:
Sự xuất hiện của Nhà nớc không chỉ xảy ra ở những nơi có điều kiện tự nhiên
thuận lợi cho sản xuất Nhà nớc nh ở phơng Đông mà vị trí đã học ở tiết trớc. H nay
chúng ta sẽ thấy Nhà nớc còn xuất hiện cả ở những nơi khó khăn về điều kiện tự nhiên.
Vậy ở đây Nhà nớc nảy sinh nh thế nào (trong điều kiện tự nhiên nào). Nhà nớc cổ đại
phơng Tây có đặc điểm gì khác Nhà nớc cổ đại phơng Đông => Bài học mới.
<1> Sự hình thành các quốc gia cổ đại phơng Tây.
H. đ dạy H. đ học Ghi bảng
* Giới thiệu vị trí địa lý, điều kiện
tự nhiên, hình thành hai quốc gia cổ
Hy Lạp, Rôma trên lợc đồ.
- Qua tìm hiểu SGK, em thấy địa
hình đất đai ở đây khác phơng
Đông nh thế nào? Vậy theo em ở
đây họ có trồng lúa là chính nh ở
Quan sát l-
ợc đồ.
Thảo luận
nhóm.
- Hy Lạp và Rôma ra đời vào khoảng
đầu thiên niên kỉ I trớc công nguyên.
- Do điều kiện tự nhiên -> kinh tế
chính là trồng cây lu niên (CN) (nho,
ô liu ), thủ công nghiệp và thơng
nghiệp.

+ Nô lệ: Tù binh CT hay hay những nông dân
nghèo không trả đợc nợ => làm ngời hầu hạ. (
Aten có 365.000 nô lệ, 90.000 dân tự do,
45.000 kiều dân).
Nghe giảng 2 giai cấp.
- Chủ nô: ít, giàu có có
thế lực chính trị (nắm
quyền hành) sống sung
sớng.
- Nô lệ: Chiếm đa số,
lao động nặng nhọc
làm ra của cải, bị đánh
đập
- Em thấy cuộc sống của hai giai cấp này
khác biệt nhau nh thế nào? Cách chủ nô gọi
nô lệ là những công cụ biết nói khiến cho
em suy nghĩ những gì về thân phận ngời nô
lệ?
Thảo luận
nghe giảng
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
(Nô lệ: Không đợc coi là ngời, bị coi là công
cụ làm ra tiền cảu cho chủ nô, không có
quyền có gia đình và tài sản riêng -> Mang nô
lệ đi thuê, sinh con, bán nh súc vật).
* Dẫn dắt, nô lệ không ngừng đấu tranh
chống chủ nô, vì sao vậy?
* Giảng về cách đấu tranh của nô lệ: Bỏ trốn,
phá hoại sản xuất, KNVT (điển hình khởi

(gồm quý tộc và dân tự
do) và nô lệ. Xã hội
dựa trên lao động của
nô lệ và sự bóc lột nô
lệ.
* Phân tích khác với phơng Đông, ở ph-
ơng Tây, mọi công dân tự do đêu có quyền
bầu ra ngời cai quản đất nớc theop thời hạn
Nghe
giảng.2
- Nhà nớc do dân tự do
và quý tộc bầu ra làm
việc có thời hạn.
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
quy định.
Khác: Hy Lạp: Nền dân chủ đợc duy trì
suốt các thế kỷ tồn tại => Nền dân chủ chủ
nô.
Rôma: Thay đổi dần và từ cuối thế kỷ I
trớc công nguyên đến thế kỷ V, sau khi làm
chủ vùng đất RL = CT => Nhà nớc do hoàng
đế đứng đầu (chế độ quân chủ).
3. Sơ kết bài: Các quốc gia cổ đại phơng Tây ra đời, chế độ xã hội là chiếm hữu
nô lệ, nó khác rất nhiều ở phơng Đông => Đó là thể chế dân chủ chủ nô hoặc cộng
hoà.
4. Củng cố: Bài tập: Hãy chọn câu trả lời đúng.
ở Hy Lạp, Rôma cổ đại, nô lệ là lao động chính làm ra mọi sản phẩm: thóc, gạo,
thịt, quần áo đến thành quách cung điện để nuôi sống và cung ứng cho toàn bộ xã
hội. Họ đã đợc hởng những quyền lợi.

(quan sát tính toán -> tính trời mọc, lặn, di chuyển
của mặt trời, mặt trăng => lịch).
- Những tri thức về thiên văn giúp gì cho họ?
Nhắc lại
nội dung
bài 2. Liên
hệ.
Dựa vào SGK, em hãy nêu những thành tựu văn hoá
chủ yếu của ngời phơng Đông cổ đại?
- Thiên văn + âm lịch
chữ tợng hình (chữ
viết), chữ số và các
phép tính (+, - , x,

),
số học, hình học, toán
học.
* Quan sát hình 11 => H 11 nói lên điều gì?
(Ngời xa sáng tạo ra chữ tợng hình để ghi lại diễn
biến đặc biệt).
* Phân tích: Trong quá trình lao động sản xuất, nhất
là nông nghiệp trồng lúa nớc trên vùng châu thổ
rộng, thừng xuyên ó thiên tai -> con ngời không chỉ
biết đắp đê, khơi đào kênh ngòi mà còn phải tìm
Quan sát
H11 và
nhận xét.
Nghe
giảng.
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng

Đông cổ đại?
Neu suy
nghĩ của
bản thân
(2). Ngời Hy Lạp, Rôma đã có nhiều đóng góp gì về văn hoá.
- Ngời phơng Tây tính ra lịch nh thế nào?
=> Dơng lịch lúc đó đợc tính toán gần đúng nh hiện
nay.
- Hãy nêu những thành tựu văn hoá chủ yếu của ng-
ời phơng Tây?
- Chữ viết của ngời phơng Đông có gì khác ngời ph-
ơng Tây? Chữ của ngời phng Đông có u điểm gì?
* Phơng Tây: học tập và hoàn chỉnh chữ của ngời Ai
Nêu theo
SGK
- Thiên văn và dơng
lịch.
- Sáng tạo ra hệ chữ
cái a, b, c.
- Số học, hình học, vật
lý, sử học pt
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
Cập.
Trên cơ sở tiếp thu những phát minh của ngời phơng
Đông -> Ngời phơng Tây phát triển thành KH cơ
bản.
-> Là nền tảng cho các ngành khoa học sau này.
- Hãy kể tên những nhà khoa học nổi tiếng ở phơng
Tây cổ đại mà em biết? G kể câu chuyện về nhà bác

Tiết 7.
Bài 7. Ôn tập
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
A. Mục tiêu bài học.
- H nắm đợc các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ đại: Sự xuất hiện
con ngời trên trái đất. Các giai đoạn phát triển của ngời nguyên thuỷ thông qua lao
động sản xuất, các quốc gia cổ đại và những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại => Tạo
cơ sở đầu tiên cho việc học phần LSDT.
- Bồi dỡng kỹ năng khái quát, tập so sánh và xác định các đặc điểm chính.
B. Ph ơng tiện dạy học.
- G: Lợc đồ thế giới cổ đại, tranh về KTT
- SGK: Tranh ảnh su tầm về các công trình nghệ thuật thời cổ đại.
C. Tiến trình dạy học.
1. Kiến thức cơ bản: Trong quá trình ôn.
2. Bài mới:
Phần I của chơng t rình lịch sử 6 đã giới thiệu nhiều nét cơ bản của lịch sở loài
ngời từ khi xuất hiện -> cuối thời cổ đại. Chúng ta đã học và biết loài ngời đã lao động
và chuyển biến nh thế nào để dần dần đa xã hội tiến lên và xây dựng những gia đình
đầu tiên trên thế giới, đồng thời sáng tạo nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại
cho đời sau => Tiết học giúp các em hệ thống lại kiến thức.
(1). Những dấu vết của ngời tối cổ (ngời vợn) đợc phát hiện ở đâu?
H. đ dạy H. đ học Ghi bảng
* Yêu cầu H làm bài tập:
Dùng bút màu đánh giá những nơi tìm thấy di tích
của ngời tối cổ vào lợc đồ? đọc tên những nơi đó?
Làm bài tập
đánh dấu
vào lợc đồ
và đọc tên.

thần và biết trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ
gốm
Lập
bảng so
sánh
Ngời NTC NTK
Con ngời Đi bằng 2
chân,
chứa thật
thẳng
Cơ bản
giống ng-
ời ngày
nay
Công cụ
sản xuất
Bằng đá,
ghè đẽo
thô sơ.
Bằng đá,
chế tác
tinh sảo
KL.
Tổ chức xã
hội
Bầy đàn Thị tộc
Đời sống
tinh thần
Cha có Đã có
Yêu cầu H làm bài trắc nghiệm và sau đó

=> 4 nhóm cử 4 đại diện lên điền vào bảng
so sánh (mỗi nhóm một nội dung: Tên
quốc gia, các tầng lớp chính; loại Nhà nớc
và các thành tựu văn hoá lớn).
- Nhận xét các nhóm làm đã đúng cha?
- Thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ?
- Thế nào là Nhà nớc QCCC?
1 học
sinh lên
bảng chỉ
trên lợc
đồ 4 đại
diện các
nhóm
lên làm
bài tập
KV
ND
Phơng
Đông
Phơng
Tây
Tên quốc
gia
Trung
Quốc, Ai
Cập, L-
ỡng Hà,
ấn Độ
Hy Lạp,

- Thiên
văn, lịch
(dơng)
- Số học,
địa, vật lý.
- Công
trình: Đền
Páctênông
Em hãy kể những thành tựu văn hoá thời
cổ đại còn đợc sử dụng đến ngày nay mà
em biết?
* G có thể via dụ thêm:
+ Định luật vật nổi (V) của ácsimét
Liên hệ
với hiện
nay.
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng
Giáo án: Lịch sử 6
(Rôma).
+ Định lý Pitago (Hylạp) + Tổng các góc
trrong 1

= 180
0
+
b
a

c
: a

C. Tiến trình dạy học.
1. Kiến thức cơ bản: Trong quá trình làm bài tập.
2. Bài mới:
* Bài 2
G hớng dẫn lại cho H cách tính thời gian
trong lịch sử thông qua (trục), sơ đồ năm
và làm mẫu một sự kiện trong bảng bài tập
trang 6.
H ghe G
hớng
dẫn và
làm mãu
-> làm
- Sự kiện đó diễn ra cách đây
2005 1288 = 717 năm.
-> Diễn ra ở thế kỷ XIII.
GV: Trơng Hồng Quang Trờng THCS Lê Hồng Phong TP Hải Dơng

Trích đoạn KTBC: nguyên nhân KN Lí Bí? Việc Lí Bí lên ngôi, đặt tên nớc Vạn Xuân có ý nghĩa gì? KTBC: Vì sao Triệu Quang Phục lại đánh bại đợc quân Lơng xâm lợc, giành độc lập? KTBC: trong quá trình ôn
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status