Các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại nghiên cứu trên địa bàn tỉnh tiền giang - Pdf 41

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ VĂN HIỀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
- NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ VĂN HIỀN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ MINH BẠCH THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
- NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI VĂN DƯƠNG

1.2. Khe hỏng nghiên cứu.............................................................................................. 13
Kết luận chương 1........................................................................................................ 13
Chương 2: Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 14
2.1. Tổng quan lý thuyết ................................................................................................ 14
2.1.1. Lý thuyết đại diện ............................................................................................... 14
2.1.2. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ........................................................................ 14
2.2. Minh bạch thông tin BCTC .................................................................................... 15
2.2.1. Minh bạch thông tin............................................................................................ 15
2.2.2. Đặc điểm của minh bạch thông tin ..................................................................... 16
2.2.3. Báo cáo tài chính ................................................................................................ 17
2.2.4. Minh bạch thông tin trên BCTC của các NHTM ............................................... 19
2.2.5. Đo lường sự minh bạch thông trên tin BCTC .................................................... 22
2.2.6. Sự cần thiết phải minh bạch thông tin trên BCTC của NHTM .......................... 24
2.3. Những kinh nghiệm quốc tế về sự minh bạch thông tin BCTC của NHTM .......... 30
2.3.1. Hàn Quốc ............................................................................................................ 30
2.3.2. Hoa Kỳ................................................................................................................ 31
2.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................... 32
Kết luận chương 2........................................................................................................ 33


Chương 3: Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 35
3.1. Thiết kế nghiên cứu hỗn hợp .................................................................................. 35
3.2. Nghiên cứu định tính .............................................................................................. 35
3.2.1. Giới thiệu ............................................................................................................ 36
3.2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 36
3.2.3. Chọn mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 36
3.2.3.1. Phương pháp chọn mẫu .................................................................................. 36
3.2.3.2. Lựa chọn phần tử mẫu .................................................................................... 37
3.2.3.3. Đối tượng tham gia thảo luận ......................................................................... 37
3.2.3.4. Số lượng mẫu .................................................................................................. 38

4.1.2. Xây dựng, hoàn chỉnh thang đo đo lường .......................................................... 54
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng .............................................................................. 54
4.2.1. Mô tả mẫu khảo sát............................................................................................. 54
4.2.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo .............................................................................. 56
4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá................................................................................ 57
4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến ................................................................................... 60
4.3. Bàn luận kết quả hồi quy ........................................................................................ 62
4.3.1. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa ............................................................................ 62
4.3.2. Hệ số hồi quy chuẩn hóa .................................................................................... 63
Kết luận chương 4........................................................................................................ 67
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách ................................................................. 68
5.1. Kết luận................................................................................................................... 68
5.2. Những gợi ý nhằm nâng cao sự minh bạch thông tin BTC của các NHTM .......... 69
5.2.1. Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại ........................................................... 69
5.2.2. Quy định công bố thông tin ................................................................................ 70
5.2.3. Công nghệ thông tin ........................................................................................... 70
5.2.4. Nâng cao năng lực đội ngũ kế toán .................................................................... 71
5.3. Kiến nghị ................................................................................................................ 71
5.3.1. Quốc hội ............................................................................................................. 71
5.3.2. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ......................................................................... 72
5.3.3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh Tiền Giang ............................................... 72
5.3.4. Ngân hàng thương mại ....................................................................................... 72
5.3.5. Trường đại học Tiền Giang ................................................................................ 73
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và gợi ý cho nghiên cứu trong tương lai ......................... 74
Kết luận chương 5........................................................................................................ 74
Tài liệu tham khảo


Phụ lục


28
29
30
31
32

Viết tắt
ACB
BCTC
BIDV
BTC
CCN
CĐKT
DNNY
Đông Á bank
Eximbank
HĐQT
IAS
IASB
IFRS
KCN
KQHĐKD
KSNB
LCTT
Navibank
NHNN
NHTM
OECD

Diễn giải

Southernbank Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam
TCTD
Tổ chức tín dụng
TG
Tiền Giang
TT
Thông tư
TTCK
Thị trường chứng khoán
VAS
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương


Danh mục bảng
Trang
Bảng 3.1. Cấp độ thang đo sử dụng cho nghiên cứu ..................................................... 47
Bảng 4.1. Mô tả mẫu theo giới tính ............................................................................... 54
Bảng 4.2. Mô tả mẫu theo vị trí công tác ...................................................................... 55
Bảng 4.3. Mô tả mẫu theo thời gian công tác ................................................................ 55
Bảng 4.4. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo ............................................................ 56
Bảng 4.5. Những thang đo đạt yêu cầu ......................................................................... 57
Bảng 4.6. Ma trận xoay nhân tố .................................................................................... 58
Bảng 4.7. Mô hình nghiên cứu chính thức .................................................................... 59
Bảng 4.8. Các thông số thống kê trong mô hình hồi quy .............................................. 61
Bảng 4.9. Vị trí quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng ................................................ 63


Danh mục hình
Trang

BCTC
Phụ lục 9. Phân tích đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin
BCTC.
Phụ lục 10. Nội dung thang đo đo lường sự minh bạch thông tin BCTC
Phụ lục 11. Nội dung thang đo đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông
tin BCTC
Phụ lục 12. Minh chứng phản hồi Bảng câu hỏi khảo sát lần 1
Phụ lục 13. Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
Phụ lục 14. Danh sách các NHTM tham gia phỏng vấn
Phụ lục 15. Đánh giá độ tin cậy thang đo
Phụ lục 16. Các kiểm định EFA lần 1
Phụ lục 17. Kết quả thực hiện EFA lần 1
Phụ lục 18. Các kiểm định EFA lần 2
Phụ lục 19. Kết quả thực hiện EFA lần 2
Phụ lục 20. Kết quả phân tích hồi quy đa biến
Phụ lục 21. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Phụ lục 22. Kiểm định phương sai phần dư không đổi - Spearman


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Thông tin kế toán được xem là một trong những công cụ hữu ích hỗ trợ cho
các đối tượng sử dụng bên trong lẫn bên ngoài trong việc đưa ra các quyết định có
liên quan. Do đó, sự minh bạch thông tin công bố trên các báo cáo kế toán, BCTC là
một vấn đề vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả
ra quyết định của người sử dụng thông tin. Việc không công bố thông tin trong khu
vực tư có thể do chi phối bởi vấn đề cạnh tranh, chiến lược tài chính của doanh

Theo báo cáo kiểm toán 2014 về niên độ 2013 được kiểm toán Nhà nước công
bố thì ngày 30/6/2012, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Southern Bank là 45,6%, tháng
11/2013 là 55,31% nhưng ngân hàng Southern Bank chỉ báo cáo tỷ lệ nợ xấu tháng
12/2013 là 3,39%, hệ quả là đến năm 2015, Southern Bank sáp nhập vào
Sacombank.
Thị trường tín dụng Tiền Giang bắt đầu chuyển dịch mạnh mẽ từ năm 2007
cho đến nay. Điều này được đánh dấu bởi sự hiện diện của các NHTM như
Sacombank, DongABank, SCB, Eximbank, ACB, Vietcombank,…, chính thức đặt
chân lên địa bàn tỉnh. Không chỉ mở nhiều chi nhánh, mà hàng loạt phòng giao dịch
trực thuộc, máy ATM cũng được xuất hiện ở hầu hết các trung tâm lớn của tỉnh như
thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công, Cai Lậy, thị trấn Cái Bè, Vĩnh Kim, Chợ Gạo.
Câu hỏi lớn đang được đặt ra là vì sao trong những năm gần đây thị trường
tài chính – ngân hàng Tiền Giang lại bùng nổ? Phải chăng đây là vùng đất màu mỡ
còn nhiều tiềm năng. Điều này hoàn toàn có cơ sở khi Tiền Giang nằm ở vị trí trung
tâm văn hóa – chính trị của cả Đồng bằng sông Cửu Long, là địa bàn trung chuyển
hết sức quan trọng gắn kết cả miền Tây Nam Bộ. Bên cạnh đó tỉnh đã và đang xây
dựng hàng loạt các KCN, CCN, dự án lớn, tốc độ phát triển kinh tế của Tiền Giang
luôn duy trì ở mức khá, nhiều dòng vốn đầu tư đang đổ dồn về Tiền Giang. Song,
theo nhận định chung, sự xuất hiện của nhiều NHTM trên địa bàn tỉnh cũng nảy
sinh nhiều vấn đề. Những người am hiểu thị trường tài chính – tín dụng đã đưa ra
nhận định rằng, tổng mức vốn huy động trên địa bàn tỉnh, kể cả cho vay những năm
gần đây tăng cao, nhưng có vẻ lại chưa tương xứng với tốc độ của các ngân hàng
được mở ra. Nhìn từ thực tiễn hoạt động của các ngân hàng, việc cho vay trên địa


3

bàn tỉnh chỉ tập trung vào một nhóm đối tượng khách hàng để khai thác như là
CCN, KCN, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh, nông dân. Dường như mục
đích trước mắt của các NHTM là để tìm chỗ đứng trên địa bàn hơn là hiệu quả kinh

NHTM?
 Những vấn đề gì cần đề xuất để nâng cao sự minh bạch thông tin trên
BCTC của NHTM?
4. Đối tượng nghiên cứu
 Những vấn đề liên quan đến sự minh bạch thông tin BCTC của các NHTM.
 Đối tượng khảo sát: các NHTM trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
5. Phạm vi, thời gian nghiên cứu
Vì thông tin về sự minh bạch có tính nhạy cảm rất cao, do vậy việc thu tập dữ
liệu được giới hạn trong phạm vi mà tác giả có thể tiếp cận được.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 3 năm 2015 đến tháng 4 năm 2016.
6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp định tính và định lượng để giải quyết các vấn đề
trong quá trình nghiên cứu.
 Phương pháp định tính: xác định các nhân tố ảnh hưởng sự minh bạch
thông tin BCTC, xây dựng, hoàn thiện các thang đo để đo lường sự minh bạch
thông tin BCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến nó. Phương pháp nghiên cứu tình
huống được sử dụng, công cụ thu thập dữ liệu là dàn bài thảo luận.
 Phương pháp định lượng: sử dụng kết quả từ nghiên cứu định tính, chúng
tôi tiến hành thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Nội dung phân tích
dữ liệu gồm đánh giá độ tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá, từ đó, tiến
hành phân tích hồi quy để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự minh
bạch thông tin BCTC.
7. Đóng góp của đề tài
Phương diện khoa học: kết quả nghiên cứu sẽ góp phần bổ sung vào hệ thống
lý luận về sự minh bạch thông tin cũng như mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến sự
minh bạch thông tin công bố trên BCTC của các NHTM.
Phương diện thực tiễn: kết quả nghiên cứu là căn cứ khoa học cho nhà đầu tư
hiểu rõ hơn những thông tin trình bày trên BCTC, từ đó đưa ra quyết định đầu tư tối



vai trò quan trọng trong cuộc khủng hoảng tài chính Đông Á. Việc minh bạch kém
đồng thời với việc ghi nhận một sự tương quan giữa rủi ro tín dụng và một thước đo
định lượng của tham nhũng, làm tăng chi phí tài trợ.
Kothari (2000) với bài “The role of financial reporting in reducing
financial risks in the market”, các yếu tố thể chế như luật bảo vệ nhà đầu tư, cấu
trúc quản trị doanh nghiệp và chất lượng của hệ thống pháp lý cùng nhau ảnh hưởng
đến nhu cầu về minh bạch thông tin BCTC. Mallin (2002) với tác phẩm “The
relationship

between

corporate

governance,

transparency

and

financial

disclosure. Corporate Governance: An International Review”, chỉ ra rằng quản trị
doanh nghiệp tốt chắc chắn góp phần gia tăng sự minh bạch và công khai. Sau sự
sụp đổ của Enron, việc quản trị doanh nghiệp đã được quan tâm hơn trên nhiều khía
cạnh, bao gồm cả sự minh bạch và công khai. Quản trị doanh nghiệp luôn đi đôi với
tăng sự minh bạch và trách nhiệm giải trình, dẫn đến một dòng chảy tốt hơn về đầu
tư trực tiếp nước ngoài và thị trường tài chính ổn định hơn.
“A multination test of determinants of corporate disclosure” của
Archambault và Archambault (2003), đã phát triển mô hình các nhân tố ảnh hưởng
đến việc công bố thông tin của một đơn vị bao gồm hệ thống tài chính và quá trình

Cheung và cộng sự (2007) với bài “Determinants of Corporate
Disclosure and Transparency. International Corporate Responsibility Series”,
nghiên cứu này xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin và sự
minh bạch của các doanh nghiệp niêm yết tại hai thị trường mới nổi là Thái Lan và


8

Hồng Kông. Có hai nhóm nhân tố là các đặc điểm tài chính và đặc điểm quản trị
doanh nghiệp. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng các nhân tố thuộc về đặc điểm tài
chính giải thích được một số sự thay đổi trong mức độ công bố thông tin cho các
doanh nghiệp ở Hồng Kông nhưng ở Thái Lan thì không. Hơn nữa, các nhân tố
thuộc về đặc điểm quản trị doanh nghiệp, đó là quy mô và thành phần HĐQT có
mối liên quan nhiều hơn với mức độ công bố thông tin của các doanh nghiệp ở Thái
Lan hơn là ở Hồng Kông. Kết quả là phù hợp với quan điểm cho rằng quản trị
doanh nghiệp hiệu quả dẫn đến việc công bố thông tin và minh bạch tốt hơn trong
các thị trường kém phát triển.
Đặc điểm quản trị

Đặc điểm tài chính

Quy mô doanh nghiệp
Quyền sở hữu

Đòn bẩy tài chính

Minh
bạch
thông
tin

nghiên cứu "Measuring banking transparency in compliance with Basel II
requirements” chỉ ra rằng cho đến năm 2006, các quốc gia mới nổi chỉ áp dụng
trung bình 50,48% các khuyến nghị của Ủy ban Basel về sự minh bạch thông tin


9

ngân hàng. Sự thất bại lớn của các nước mới nổi ở sự minh bạch thông tin của ngân
hàng không liên quan đến số lượng của các thông tin được công bố, mà thay vào đó
là chất lượng của nó. Việc lập kế hoạch thuế một cách tích cực gây ra ảnh hưởng
tiêu cực đến sự minh bạch thông tin tài chính của doanh nghiệp, nhận định này được
tìm thấy trong nghiên cứu “Does tax aggressiveness reduce financial reporting
transparency” của Balakrishnan và cộng sự (2011).
Nghiên cứu “Effective Factors on Alignment of Accounting Information
Systems in Manufacturing Companies: Evidence from Iran” của Hajiha và Azizi
(2011), sự hiệu quả của hệ thống thông tin sẽ cung cấp thông tin tài chính hữu ích
cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin bên trong lẫn bên ngoài doanh
nghiệp. Ghasemi và cộng sự (2011) với bài “The impact of Information Technology
(IT) on modern accounting systems”, sự tác động của công nghệ thông tin cho phép
rút ngắn thời gian chuẩn bị và trình bày BCTC, từ đó hỗ trợ hiệu quả cho việc ra
quyết định của nhà quản lý.
“Accounting discretion, loan loss provisioning, and discipline of
banks’risk – taking” của Bushman và Williams (2012) đã chỉ ra rằng minh bạch
thông tin của các ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy kỷ luật thị
trường, như một đòn bẩy đảm bảo an toàn cho ngân hàng. Atabey và Çetin (2012)
với bài “Financial Reporting Standards as a Tool in order to Ensure Corporate
Transparency: The Case of Turkey”, cho rằng sự hữu hiệu của việc quản trị doanh
nghiệp, sự hiệu quả trong hoạt động của thị trường vốn và một hệ thống thông tin kế
toán tốt sẽ dẫn đến việc công bố đầy đủ thông tin của doanh nghiệp. Girbina và
cộng sự (2012) với nghiên cứu “Perceptions of preparers from Romanian banks

đốc, Ban kiểm soát, hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán độc lập.


11

Chuẩn mực kế toán
Quy định công bố thông tin
Kiểm toán độc lập
Kiểm soát nội bộ
Ban Giám đốc

Minh
bạch
thông
tin
BCTC

Ban Kiểm soát

Hình 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng sự minh bạch thông tin BCTC
theo Nguyễn Đình Hùng (2010)
Hà Thị Mỹ (2012) với bài“Các nhân tố tác động đến mức độ công bố
thông tin công cụ tài chính trên báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại
tại Việt Nam”, nghiên cứu đưa ra mô hình các nhân tố tác động đến mức độ công bố
thông tin công cụ tài chính của các NHTM bao gồm quy mô, lợi nhuận kinh doanh,
đòn bẩy tài chính, tình trạng niêm yết, công ty kiểm toán, loại hình sở hữu.
Đoàn Thị Thùy Anh (2013) với bài “Giải pháp nâng cao tính minh bạch
thông tin trên báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại Việt Nam”, nghiên cứu
đã đo lường sự minh bạch qua các chỉ số dựa trên thông tin có sẵn trên BCTC như
chỉ số thông tin đầy đủ, cơ hội, tiếp cận, tín nhiệm, từ đó đánh giá thực trạng minh

quan đặc điểm quản trị doanh nghiệp và nhóm nhân tố liên quan đến đặc điểm tài
chính. Nhóm nhân tố liên quan đến đặc điểm quan trị bao gồm quyền sở hữu tập
trung, thành phần HĐQT, quy mô HĐQT; nhóm nhân tố liên quan đặc điểm tài
chính gồm quy mô doanh nghiệp, đòn bẩy tài chính, hiệu quả họat động, tài sản thế
chấp, hiệu suất sử dụng tài sản.
Nhìn chung, có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước nghiên cứu về sự
minh bạch thông tin BCTC và các nhân tố ảnh hưởng đến nó, nhưng chủ yếu là các
nghiên cứu về DNNY trên TTCK. Các tác giả trên đã đưa ra một số nhân tố ảnh
hưởng sự minh bạch thông tin BCTC của doanh nghiệp, chủ yếu tập trung ở hai
nhóm nhân tố liên quan đến quản trị doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Ngoài ra minh bạch thông tin BCTC của doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng


13

bởi các nhân tố khác như ứng dụng công nghệ thông tin, lập kế hoạch thuế, quy
định công bố thông tin, áp dụng IFRS, kiểm toán độc lập,…. (phụ lục 1).
1.2. Khe hỏng nghiên cứu
Các nghiên cứu nước ngoài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến sự
minh bạch thông tin, các nhân tố ảnh hưởng đến sự minh bạch thông tin và đo lường
các nhân tố đó ở các DNNY. Các nghiên cứu trong nước chủ yếu nghiên cứu về sự
minh bạch thông tin BCTC của DNNY trên thị TTCK. Trong lĩnh vực ngân hàng
thì chỉ có nghiên cứu mức độ công bố thông tin công cụ tài chính của NHTM, chưa
có nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng sự minh bạch thông tin BCTC tại các NHTM.
Từ nhận định trên, điểm mới của đề tài là kết hợp các nghiên cứu trên thế
giới và trong nước, dựa trên nền tảng của các nghiên cứu trước đó về đo lường,
đánh giá sự minh bạch và công bố thông tin, tác giả tiến hành xây dựng mô hình các
nhân tố tác động đến sự minh bạch thông tin BCTC của các NHTM và đánh giá sự
tác động của các nhân tố này, từ đó đưa ra các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao sự
minh bạch thông tin BCTC của NHTM.

2.1.2. Lý thuyết thông tin bất cân xứng
Theo các nhà kinh tế học, bất cân xứng thông tin có thể xảy ra khi các bên
tham gia giao dịch cố tình che đậy thông tin, người mua không có thông tin xác thực,
đầy đủ và kịp thời nên dẫn tới trả giá thấp hơn giá trị thực của hàng hóa. Hậu quả là
người bán không còn động lực để sản xuất hàng hóa có giá trị và có xu hướng cung
cấp những sản phẩm trung bình trên thị trường. Sau cùng, bất cân xứng thông tin
thậm chí còn có thể dẫn đến tình trạng trên thị trường chỉ còn lại những sản phẩm có



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status