Mở rộng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Đà Nẵng - Pdf 42

1

2

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Công trình ñược hoàn thành tại
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Header Page 1 of 126.

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

PHẠM TƯỜNG HUY

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS NGUYỄN THỊ NHƯ LIÊM

Phản biện 1: TS.NGUYỄN HÒA NHÂN
Phản biện 2: TS. ĐỖ NGỌC MỸ

CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ

: 60.34.05

Luận văn ñược bảo vệ tại Hội ñồng chấm Luận văn tốt

tính hiệu quả trong hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh, giữa quá trình
hoàn thiện và thực trạng hoạt ñộng của Chi nhánh ñang ñặt ra những thử
thách nội tại; ñó là hoạt ñộng tín dụng của Chi nhánh còn ñơn ñiệu về
sản phẩm tín dụng, còn tiềm ẩn những yếu tố không vững chắc trong
chiếm lĩnh thị trường, cơ cấu nguồn vốn, dư nợ tín dụng ñối với các
thành phần kinh tế, chưa tạo ñộng lực ñể mở rộng và nâng cao khả năng
cạnh tranh của Chi nhánh.
Xuất phát từ nhận thức trên, ñề tài “Mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-Chi nhánh Đà Nẵng” ñược
lựa chọn nghiên cứu cho luận văn.
2. Mục ñích nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng hoạt ñộng tín dụng NHTM
- Phân tích thực trạng mở rộng hoạt ñộng tín dụng của NHNT ĐN
trong thời gian qua
- Đề xuất các giải pháp mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại NHNT ĐN
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Các vấn ñề về lý luận và thực tế mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại
NHNT ĐN trong thời gian qua.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử,
phương pháp so sánh, tổng hợp thống kê, phân tích….
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược kết cấu gồm 3 chương:

Footer Page 2 of 126.

CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI, TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ MỞ RỘNG


vay dài hạn. Theo phương thức cho vay có: cho vay từng lần, cho vay

* Mở rộng tín dụng NHTM là hoạt ñộng của ngân hàng nhằm tìm

theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự án ñầu tư, cho vay hợp vốn, cho

cách tăng số lượng khách hàng, tăng số dư tín dụng bằng cách xâm nhập

vay trả góp, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, cho vay thông

vào những thị trường mới, tiềm năng hoặc cạnh tranh, thay thế.

qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay theo hạn mức

* Việc mở rộng hoạt ñộng tín dụng có thể ñược thực hiện theo 2 cách:

thấu chi. Theo phương thức hoàn trả có: cho vay trả nợ một lần, cho vay

- Mở rộng hoạt ñộng tín dụng theo chiều rộng là việc ngân hàng thực

nhiều kỳ hạn trả nợ, cho vay hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ

hiện xâm nhập vào thị trường mới, thị trường mà khách hàng chưa biết

hạn trả nợ cụ thể. Theo mục ñích cho vay có: cho vay sản xuất kinh

ñến sản phẩm của ngân hàng mình. Ở ñây, có thể mở rộng hoạt ñộng

doanh, cho vay tiêu dùng. Theo mức ñộ tín nhiệm của khách hàng có:


ñảm chất lượng sản phẩm. Theo ñiều kiện thanh toán của bảo lãnh có:

thác tốt hơn thị trường hiện có của mình, phân ñoạn thị trường ñể thỏa

bảo lãnh vô ñiều kiện, bảo lãnh có ñiều kiện. Theo hình thức bảo lãnh

mãn nhu cầu muôn hình, muôn vẻ của khách hàng. Việc thực hiện mở

có: bảo lãnh bằng thư bảo lãnh, bảo lãnh ký hậu.

rộng hoạt ñộng tín dụng theo chiều sâu bằng cách ña dạng hóa sản phẩm

+ Bao thanh toán

tín dụng.

Theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán có: bao thanh toán có quyền

+ Đa dạng hoá sản phẩm tín dụng là việc mở rộng danh mục sản

truy ñòi, Bao thanh toán không có quyền truy ñòi. Theo thời hạn có: bao

phẩm, nó gắn liền với quá trình ñổi mới và hoàn thiện cơ cấu sản phẩm,

thanh toán ứng trước (hay bao thanh toán chiết khấu), bao thanh toán

nhằm ñảm bảo Ngân hàng thích ứng ñược với sự biến ñộng của môi

khi ñáo hạn. Theo thị trường có: bao thanh toán trong nước, bao thanh

mang lại nguồn lợi nhuận nhiều hơn cho hoạt ñộng kinh doanh của

- Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn

NHTM.

Hiệu suất sử

Có thể nói, mở rộng hoạt ñộng tín dụng không chỉ là yêu cầu khách

dụng vốn

=

=

Thu nhập từ hoạt ñộng tín dụng
Tổng thu nhập
Tổng dư nợ vay
Tổng vốn huy ñông

quan từ nền kinh tế mà nó còn là vấn ñề bức xúc mang tính nội sinh của

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG HOẠT

các NHTM trong giai ñoạn hiện nay.

ĐỘNG TÍN DỤNG

1.2.3. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả mở rộng hoạt ñộng tín dụng


Mức tăng dư nợ tín
dụng

=

Dư nợ tín dụng kỳ sau - Dư nợ tín dụng kỳ trước
Dư nợ tín dụng kỳ trước

Chỉ tiêu này cho phép ñánh giá về tốc ñộ mở rộng hoạt ñộng tín dụng

- Môi trường pháp lý: pháp luật có những quy ñịnh về hoạt ñộng tín
dụng, bắt buộc mọi chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ñều phải
tuân theo, phải thực hiện tốt nghĩa vụ và ñược bảo vệ quyền lợi.
- Môi trường công nghệ: cho phép ngân hàng ñổi mới không chỉ quy

của ngân hàng sau từng thời kỳ.

trình nghiệp vụ mà còn ñổi mới cách thức phân phối.

1.2.3.3. Chỉ tiêu chất lượng tín dụng
- Chi tiêu tỷ lệ nợ xấu

1.3.2. Khách hàng

Các NHTM thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm là nợ ñủ tiêu chuẩn,

Khách hàng có tư cách ñạo ñức tốt, có tình hình tài chính vững vàng,

nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn.

Header Page 5 of 126.

9

1.3.4. Các nhân tố môi trường nội bộ ngân hàng
Ngoài những yếu tố mang tính khách quan thì những vấn ñề bên trong

10
Quy trình tín dụng hợp lý vừa góp phần nâng cao chất lượng, giảm
thiểu rủi ro tín dụng vừa ñảm bảo xử lý thủ tục hồ sơ ñơn giản, nhanh

ngân hàng là những nhân tố ñóng vai trò rất quan trọng trong việc mở

chóng cho khách hàng, tạo ñiều kiện nhằm mở rộng tín dụng.

rộng hoạt ñộng tín dụng.

1.3.4.8. Trình ñộ, năng lực làm việc của ñội ngũ cán bộ tín dụng

1.3.4.1. Chính sách về sản phẩm
Cụ thể là nghiên cứu các hình thức tín dụng, mỗi hình thức tín dụng là

Yếu tố con người luôn quyết ñịnh sự thành bại của bất kỳ lĩnh vực
kinh doanh nào, bất kỳ doanh nghiệp nào.

một sản phẩm cụ thể. Ngân hàng cần tạo ra nhiều sản phẩm ña dạng với
chất lượng cao ñể khách hàng lựa chọn.
1.3.4.2. Chính sách về giá cả (lãi suất, phí)
Với các sản phẩm là các khoản tín dụng ngân hàng cung cấp ở ñây thì



Hiện nay, Đà Nẵng có 48 chi nhánh ngân hàng, 158 phòng giao dịch -

phân phối và các hoạt ñộng khác cho phù hợp với nhu cầu mong muốn

một con số khá ấn tượng so với thành phố có gần 1 triệu dân. Thị trường

của khách hàng.

tín dụng ngày càng phát triển, ñòi hỏi các NHTM phải có các dịch vụ tín

1.3.4.5. Nguồn vốn huy ñộng

dụng ña dạng hơn, phức tạp hơn và chất lượng cao hơn.

Nguồn vốn càng nhiều thì khả năng ñáp ứng vốn cho nền kinh tế - xã
hội càng ñược ñảm bảo ñầy ñủ, là nền tảng cho việc mở rộng hoạt ñộng

- Khách hàng
Đa số khách hàng tại NHNT ĐN là các DNNN và ñây cũng là các

tín dụng.

khách hàng có dư nợ vay chiếm tỷ trọng lớn nhất tổng dư nợ toàn

1.3.4.6. Chất lượng tín dụng

NHNT ĐN. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, thể nhân chỉ mới ñáp

Chỉ khi chất lượng tín dụng tốt thì ngân hàng mới có nhiều khách


xây dựng nền móng của một Ngân hàng hiện ñại, ña năng, ứng dụng

Đơn vị: Ngàn USD

công nghệ tiên tiến trong các hoạt ñộng nghiệp vụ cũng như trong quản

2006
7.865

Doanh số chiết khấu

trị ñiều hành,... Mức ñộ cạnh tranh của các NHTM trên ñịa bàn ngày

2007
4.777

2008
17.180

2.2.2.4. Hoạt ñộng bao thanh toán:

càng khốc liệt.
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NHNT ĐN
TRONG THỜI GIAN QUA

Mặc dù, NHNT VN ñã ban hành các quy ñịnh ñể triển khai thực hiện
hoạt ñộng này từ năm 2007 nhưng thực tế trong thời gian qua, NHNT
ĐN vẫn chưa có khách hàng nào sử dụng sản phẩm này.


- Tổng dư nợ vay của NHNT ĐN
- Tốc ñộ tăng trưởng
- Thị phần của NHNT ĐN

Năm
2007
21.961
53%
1.880
6,17%
8,56%

1.764
12,29%

Năm
2008
26.994
23%
1.846
-1,84%
6,84%

DN ngoài
quốc doanh
Cá nhân, hộ
gia ñình

Năm 2007
Dư nợ


1.383

78%

45

1.222

65%

40

1.020

55%

33

306

17%

40

600

32%

61

2006

2007

hàng, tăng 21 khách hàng so với năm 2007, tăng 28 khách hàng so với
2008

năm 2006. Số lượng cá nhân, hộ gia ñình có quan hệ vay vốn với NHNT

Chỉ tiêu
Doanh số

Footer Page 6 of 126.

Số
lượng

(Nguồn: NHNT ĐN)

2.2.2.2. Hoạt ñộng bảo lãnh

Bảo lãnh thực hiện hợp ñồng
Bảo lãnh dự thầu
Bảo lãnh thanh toán
Bảo lãnh khác
Cộng

Cộng
DNNN


19.332
15.186
47.722

Doanh số
25.707
11.311
149.599
42.983
229.600

Số dư
14.652
1.073
632
31.651
48.007

ĐN cũng có xu hướng tăng dần lên, năm 2007 tăng ñược 118 người so
với năm 2006, năm 2008 tăng 289 người so với năm 2007.


14

13

Header Page 7 of 126.

có chính sách ưu ñãi, khuyến mãi hiệu quả nhằm thu hút nhiều khách


trên
NHNT
ĐN
ñịa
bàn TP
5.127
1.383

Tỷ
lệ

Năm 2007
Tổng
Dư nợ
dư nợ
vay tại
vay
NHNT
trên
ĐN
ñịa
bàn TP

Tỷ
lệ

Năm 2008
Tổng
Dư nợ
dư nợ


5%

600

9.999

6%

743

13.757

5%

2%

59

6.909

1%

83

7.351

1%

5.722

7%

- Quận Hải Châu
- Quận Thanh Khê
- Quận Sơn Trà
- Quận Ngũ Hành Sơn
- Quận Liên Chiểu
Cộng

Năm 2006
Dư nợ
Tỷ lệ
vay
1.021
58%
125
7%
318
18%
162
9%
138
8%
1.764 100%

Năm 2007
Dư nợ
Tỷ lệ
vay
1.071


cho khách hàng cá nhân gồm có: cho vay cán bộ công nhân viên, cho

Các PGD mở ra chưa ña dạng hoá các hình thức nghiệp vụ nên chưa

vay cán bộ quản lý ñiều hành, cho vay thấu chi tài khoản, cho vay cầm

phát huy hết năng lực lao ñộng của cán bộ nhân viên và chưa khai thác

cố giấy tờ có giá, cho vay mua ô tô, cho vay du học, cho vay mua nhà

ñược lợi thế của các ñiểm giao dịch nên hiệu quả kinh tế mang lại chưa

dự án, cho vay kinh doanh tài lộc, bảo lãnh giao dịch nhà ñất. Ngoài ra,

cao.

NHNT ĐN còn cho vay phục vụ ñời sống khác như: cho vay mua, xây

2.3.4. Đánh giá mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại NHNT ĐN

dựng, sửa chữa nhà ở, mua quyền sử dụng ñất, mua sắm ñồ dùng, thiết

2.3.4.1. Những thành công

bị gia ñình, phương tiện ñi lại,... Mặc dù có nhiều sản phẩm tín dụng

- Dư nợ tín dụng, số lượng khách hàng có sự tăng trưởng qua các năm,

bán lẻ nhưng kết quả dư nợ ñạt ñược còn rất thấp, thậm chí có sản phẩm


2.3.4.2. Những hạn chế

kiện thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp nhỏ.

- Cơ cấu dư nợ vay chưa phù hợp với cơ cấu nguồn vốn huy ñộng.
- Dư nợ tín dụng còn tập trung chủ yếu ở một số ít khách hàng
- Sản phẩm tín dụng cung cấp thực sự chưa ña dạng, hấp dẫn.
- Mạng lưới giao dịch trên ñịa bàn còn ít.
2.3.4.3. Nguyên nhân

- Quy trình thủ tục cho vay ñối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh
chưa thực sự thuận tiện cho khách hàng.
- Công tác thu thập thông tin tại Chi nhánh còn nhiều bất cập, việc thu
thập thông tin vẫn khó khăn và mất nhiều thời gian.
- Chưa có một chính sách marketing ngân hàng hiệu quả, sản phẩm

* Nguyên nhân khách quan

của NHNT ĐN chưa thực sự hấp dẫn, ngoài ra dịch vụ ñi kèm của

- Về phía khách hàng

NHNT ĐN gần như chưa có.

Không có phương án, dự án kinh doanh khả thi; Không có ñủ vốn tự

CHƯƠNG 3

có tham gia phương án, dự án; Không ñủ tài sản thế chấp hợp pháp;

- Mở rộng thị trường hoạt ñộng, tăng cường mối quan hệ chặt chẽ với
khách hàng truyền thống, ñồng thời mở rộng ñối tượng khách hàng theo
hướng an toàn và hiệu quả.
- Đa dạng hoá các loại hình cấp tín dụng, nâng cao chất lượng hoạt
ñộng.
- Tiếp tục nâng cao trình ñộ nghiệp vụ cho các cán bộ.
- Thực hiện tốt chính sách khách hàng.


Header Page 9 of 126.

17

- Hiện ñại hóa trang thiết bị ngân hàng nói chung và hoạt ñộng tín
dụng nói riêng.

18
3.2.1.2. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng
Trong ñiều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường, chăm sóc khách

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

hàng ñược xem như một trong những phương tiện hữu hiệu ñảm bảo

TẠI NHNT ĐN

cho ngân hàng ñạt ñược hiệu quả kinh doanh. Tuỳ theo từng loại ñối

3.2.1. Đối với chính sách khách hàng


khách hàng lớn, khách hàng truyền thống và cả những nhóm khách hàng

tiêu cho mỗi sản phẩm dịch vụ trên ñịa bàn. Tuỳ theo kết quả phân ñịnh

mới cần thu hút. Có thể chấp nhận không thu phí hoặc thu phí thấp các

thị trường mục tiêu, Chi nhánh xây dựng chương trình tuyên truyền,

dịch vụ hỗ trợ ñể thu hút thêm các giao dịch lớn có khả năng ñưa lại

quảng cáo sản phẩm dịch vụ phù hợp hướng ñến thị trường mục tiêu.

tổng lợi nhuận cao hơn. Trên cơ sở ñánh giá xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp áp dụng chính sách cấp tín dụng, ưu ñãi lãi suất, phí phù hợp.
Tín dụng của Chi nhánh nên tăng cường tập trung tài trợ cho các

Đối với khách hàng ngừng sử dụng sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh:
Chi nhánh thường xuyên theo dõi biến ñộng về khách hàng, tìm hiểu
nguyên nhân, lý do khách hàng chấm dứt sử dụng sản phẩm dịch vụ.

doanh nghiệp thuộc các ngành công nghiệp chế biến, thương mại dịch

- Chăm sóc khách hàng hiện có

vụ, xây dựng và ñặc biệt hướng ñến các doanh nghiệp có hoạt ñộng xuất

Chi nhánh cần quan tâm chăm sóc các khách hàng hiện có nhằm tạo

nhập khẩu, bởi Chi nhánh có ñược thế mạnh hơn các NHTM khác về



Footer Page 9 of 126.


Header Page 10 of 126.

19

20

- Chăm sóc khách hàng lớn

dùng nghệ thuật liên kết khách hàng với nhau tạo cơ hội kinh doanh mới

Thực hiện các hình thức khuyến mãi riêng; tặng quà nhân dịp các sự

cho cả hai bên.

kiện lớn; ưu tiên giải quyết nhanh các yêu cầu, ý kiến góp ý của khách

3.2.1.4. Tạo dựng mối quan hệ 3 bên

hàng. Chủ ñộng liên hệ trực tiếp khách hàng theo ñịnh kỳ (hàng tháng)

Chi nhánh nên tổ chức những buổi gặp mặt giữa ba bên: Chi nhánh,

ñể tìm hiểu nhu cầu và mức ñộ hài lòng của khách hàng trong quá trình

khách hàng và ñối tác của khách hàng. Qua những lần gặp gỡ này. Chi


3.2.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ tín dụng

hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của mình. Thực hiện các hoạt ñộng

Để góp phần ña dạng hóa hoạt ñộng tín dụng của mình, NHNT ĐN

chăm sóc khách hàng như: các hình thức khuyến mãi riêng; tặng quà

cần tăng cường áp dụng thực hiện các hình thức cấp tín dụng, cụ thể

nhân dịp các sự kiện lớn.

như:

- Chăm sóc khách hàng cá nhân:

- Đồng tài trợ: căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch phát triển kinh tế - xã

Tổ chức khảo sát sự hài lòng của khách hàng về các sản phẩm mà

hội của từng ngành kinh tế, của ñịa phương, của toàn nền kinh tế, thực

khách hàng ñang sử dụng. Đối với các sản phẩm dịch vụ cần khuyến

hiện liên kết với các Chi nhánh NHTM khác ñể xây dựng các phương

khích phát triển tại thời ñiểm nhất ñịnh, Chi nhánh cần lựa chọn ra

án, dự án ñầu tư vốn ñể chủ ñộng nguồn vốn trong công tác thẩm ñịnh,


phận cung cấp dịch vụ khác của ngân hàng, nhất là bộ phận tín dụng ñể

hàng còn cung cấp các dịch vụ khác như môi giới cho hoạt ñộng khác,

có thể tập trung vào những tiêu chuẩn thẩm ñịnh riêng của mình. Ngoài

Footer Page 10 of 126.


Header Page 11 of 126.

21

22

ra, cần ñơn giản hóa các thủ tục giấy tờ, có chính sách miễn giảm phí,
Thanh toán
XNK

thậm chí miễn phí 100% nhằm tạo ñiều kiện cho khách hàng từng bước
làm quen với phương thức giao dịch này.

Tiền gửi

- Bảo lãnh: Ngân hàng phải thường xuyên tìm hiểu kỹ nhu cầu của
khách hàng và ñáp ứng nhu cầu bằng những loại bảo lãnh hiện có. Bên
cạnh ñó, NHNT ĐN cần phải cung cấp thêm những sản phẩm mới như bảo

KHÁCH
HÀNG

gửi, thẻ, thanh toán xuất nhập khẩu…) dựa trên các ñơn vị hoạt ñộng

thuộc, còn có thể sử dụng các kênh phân phối khác ñể sản phẩm ñến

(khối khách hàng cá nhân, khối khách hàng doanh nghiệp, khối dịch vụ)

ñược với khách hàng thuận tiện, hợp lý và thỏa mãn tối ña nhu cầu của

và các ñối tác của Ngân hàng (các công ty bảo hiểm, viễn thông, các nhà

khách hàng như: Xây dựng ñội ngũ bán hàng trực tiếp; kết hợp giữa

cung cấp).

kênh phân phối truyền thống với các phương tiện phân phối hiện ñại.
3.2.4. Giải pháp hỗ trợ
3.2.4.1. Tăng cường nguồn vốn
Vốn cho vay của Ngân hàng xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau,
trong ñó có hai nguồn chủ yếu ñó là vốn tự có và vốn huy ñộng. Trong
ñó vốn huy ñộng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của Ngân
hàng. Một trong những giải pháp ñể mở rộng hoạt ñộng tín dụng là xây

Footer Page 11 of 126.


Header Page 12 of 126.

23

24


- Nâng cao tính chủ ñộng của chi nhánh trong hoạt ñộng cho vay

hình thức tuyển dụng, tuyển mộ) thì cần phải tăng cường hơn nữa kế

khách hàng cá nhân, từ ñó Chi nhánh có thể chủ ñộng sáng tạo trong

hoạch ñào tạo cụ thể trong mỗi năm. Thường xuyên ñịnh kỳ tối thiểu

những trường hợp cụ thể, ñem lại sự thoả mãn cao nhất cho khách hàng.

1lần/năm, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, hiểu biết

3.2.4.3. Áp dụng hệ thống chấm ñiểm khách hàng là cá nhân

các chế ñộ văn bản pháp luật, chính sách, quy trình nghiệp vụ có liên

Nhằm nâng cao năng suất lao ñộng, hạn chế rủi ro, ñáp ứng tốt nhất

quan ñến công tác tín dụng. Bên cạnh kiến thức chuyên môn, CBTD

nhu cầu của khách hàng,… thì công tác triển khai chấm ñiểm tín dụng

phải ñược thường xuyên tự trang bị thêm hiểu biết về tình hình an ninh-

và xếp hạng khách hàng cá nhân là tất yếu cần thiết.

xã hội, thị trường, ngoại ngữ, tin học..., rèn luyện kỹ năng giao tiếp với

Các khách hàng cá nhân có nhu cầu ñối với hoạt ñộng tín dụng của


công trình xây dựng, cơ sở hạ tầng,...

Có thể tuyên truyền, quảng cáo qua các kênh:

Footer Page 12 of 126.


Header Page 13 of 126.

25

26

Chi nhánh nên xây dựng hệ thống kho tàng ñủ tiêu chuẩn quản lý vật

- Nâng cao tính tự chủ nhiều hơn nữa cho các Chi nhánh trực thuộc về

tự, hàng hoá... ñược thế chấp, cầm cố. Ngoài ra, Chi nhánh thực hiện

quyền quyết ñịnh cấp tín dụng như hạn mức số tiền, ñịa bàn hoạt ñộng...

bảo hiểm tài sản, hàng hoá, vật tư ñể phòng ngừa rủi ro bất khả kháng

- Thường xuyên tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tín dụng ñể nâng

như thiên tai, lũ lụt, hoả hoạn,... Ngân hàng có thể thực hiện bằng hợp
ñồng thoả thuận với các tổ chức bảo hiểm có uy tín trong nước, buộc
Bên vay phải mua bảo hiểm cho vật tư, hàng hoá thế chấp cầm cố với


càng có sự tăng trưởng nhưng tốc ñộ tăng trưởng và thị phần chiếm lĩnh

trách sẽ ñược thành lập nhằm ñảm nhận việc thu thập và phân tích thông

trên ñịa bàn còn khá khiêm tốn, việc triển khai ña dạng hoá khách hàng,

tin, cập nhật hàng ngày các thông tin về khách hàng có quan hệ với ngân

sản phẩm còn hạn chế, hiệu quả chưa cao.

hàng, thông tin kinh tế, thị trường, pháp luật, các chỉ thị văn bản hướng

Vì vậy, qua ñề tài này, tác giả mong muốn ñóng góp một phần ý kiến

dẫn từ cấp trên như: NHNT VN, NHNN,... có liên quan phục vụ trực

nhằm mở rộng hoạt ñộng tín dụng tại NHNT ĐN, góp phần tăng khả

tiếp cho công tác tín dụng.

năng cạnh tranh, thúc ñẩy hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng, phần

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

nào giúp ngân hàng hoạt ñộng một cách hiệu quả hơn.

3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
- Tạo ñiều kiện cho phép chi nhánh toàn quyền chủ ñộng ñược thuê
dài hạn hoặc mua, góp vốn xây dựng tại các vị trí có lợi thế thương mại.
- Xây dựng, hoàn thiện các quy trình, quy chế cấp tín dụng phù hợp


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status