Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học ứng dụng kĩ thuật chương “khúc xạ ánh sáng” vật lí 11 - Pdf 43

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
------------

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC ỨNG DỤNG KĨ THUẬT
CHƯƠNG “KHÚC XẠ ÁNH SÁNG”-VẬT LÍ 11

Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số: 60.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Việt

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các
số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu
này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương

i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, ĐỒ THỊ ........................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 2
3. Giả thuyết khoa học của đề tài .................................................................................... 3
4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 4
7. PP nghiên cứu của đề tài ............................................................................................. 4
8. Đóng góp của đề tài..................................................................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn ........................................................................................................ 4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DH PH & GQVĐ VỀ
ƯDKT CỦA VẬT LÍ NHẰM PTNL GQVĐ CỦA HS .............................................. 5
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. ............................................................................ 5
1.2. Cơ sở lí luận ............................................................................................................. 6
1.2.1. DH định hướng PTNL........................................................................................... 6
1.2.1.1. Đổi mới PPDH nhằm chú trọng PTNL của HS. ................................................ 6
1.2.1.2. Các PP và hình thức DH Vật lí tạo điều kiện PTNL của HS. ............................ 8
1.2.1.3.Năng lực. Năng lực của HS............................................................................... 11
1.2.1.3.1. Khái niệm năng lực ....................................................................................... 11
1.2.1.3.2. Cấu trúc của năng lực .................................................................................... 11
1.2.1.3.3. Năng lực của HS ........................................................................................... 12
iii


1.2.1.3.4.Đánh giá năng lực của HS .............................................................................. 13
1.2.1.3.5.Năng lực chuyên biệt môn Vật lí ................................................................... 14
1.2.1.3.6. Năng lực GQVĐ của HS ............................................................................... 17

xạ ánh sáng ” - Vật lí 11. ............................................................................................... 40
2.3.1. Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương. ................................................................. 40
2.3.2. Xây dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung của chương.......................................... 41
2.4. Xây dựng tiến trình DH PH & GQVĐ về ƯDKT của Vật lí một số kiến thức
chương “ Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí 11 nhằm PTNL GQVĐ của HS. ......................... 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG II........................................................................................... 67
CHƯƠNG III: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 68
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của TNSP .......................................................................... 68
3.1.1. Mục đích TN ....................................................................................................... 68
3.1.2. Nhiệm vụ TN....................................................................................................... 68
3.2. Đối tượng và nội dung TNSP ................................................................................. 68
3.2.1. Đối tượng TN ...................................................................................................... 68
3.2.2. Nội dung TN ....................................................................................................... 68
3.3. PP TNSP................................................................................................................. 69
3.3.1. Chọn mẫu TN ...................................................................................................... 69
3.3.2. Tiến hành TNSP. ................................................................................................. 69
3.3.2.1. Lập kế hoạch TNSP ......................................................................................... 69
3.3.2.2. Tiến hành TNSP theo kế hoạch....................................................................... 70
3.4. Đánh giá kết quả TNSP. ......................................................................................... 71
3.4.1. Xây dựng tiêu chí đánh giá. ................................................................................ 71
3.4.2. Phân tích diễn biến giờ học trong quá trình TNSP theo hướng PTNL GQVĐ của
HS. ................................................................................................................................. 75
3.4.3. Đánh giá kết quả TNSP ....................................................................................... 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 92
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 95
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... A

v



Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

PXTP

Phản xạ toàn phần

7

PP

Phương pháp

8

KTV

Kính tiềm vọng

9

PPDH


Ứng dụng kĩ thuật

15

NTHĐ

Nguyên tắc hoạt động

16

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

17

TBKT

Thiết bị kĩ thuật

18

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

19

NXB

Bảng 3.3. Tiêu chí đánh giá điểm kiểm tra của HS ...................................................... 73
Bảng 3.4. Tiêu chí đánh giá sản phẩm HS chế tạo (Đánh giá theo nhóm) ................... 73
Bảng 3.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động nhóm của HS ................................................... 74
Bảng 3.6: Bảng kết quả đánh giá định tính của lớp TN ................................................ 82
Bảng 3.7. Bảng tổng hợp kết quả các thành viên trong lớp theo các nhóm .................. 83
Bảng 3.8. Phân bố tần số điểm kiểm tra ........................................................................ 86
Bảng 3.9. Xếp loại điểm kiểm tra ................................................................................. 86
Bảng 3.10: Bảng phân phối tần suất ............................................................................. 88
Bảng 3.11: Bảng phân phối tần suất lũy tích hội tụ lùi ................................................. 89
Bảng 3.12: Bảng tổng hợp các tham số thống kê .......................................................... 89

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH, ĐỒ THỊ
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1:Các thành phần cấu trúc của năng lực .......................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ khái quát của tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu DH
PH&GQVĐ .................................................................................................................. 22
Sơ đồ 2.1: Tiến trình DH PH&GQVĐ về ƯDKT nhằm PTNL GQVĐ cho HS ......... 34
Sơ đồ 2.2: Cấu trúc logic nội dung chương “Khúc xạ ánh sáng” ................................. 41
Sơ đồ 2.3:Cấu trúc logic kiến thức phản xạ ánh sáng ................................................... 46
Sơ đồ 2.4: Cấu trúc logic kiến thức khúc xạ ánh sáng .................................................. 47
Sơ đồ 2.5: Cấu trúc logic kiến thức PXTP .................................................................... 50

Hình:
Hình 2.1: Các dự đoán hình dạng của dụng cụ quang học............................................ 51
Hình 2.2: Ảnh cắt dọc KTV .......................................................................................... 54
Hình 2.3: Ảnh mô phỏng cấu tạo KTV ......................................................................... 54
Hình 2.4: Cấu tạo bên trong KTV ................................................................................. 55

sáng................................................................................................................................ 28
Đồ thị 1.2: Ý kiến của HS về tác dụng của PPDH PH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí . 28
Đồ thị 3.1: Xếp loại điểm kiểm tra ................................................................................ 87
Bảng 3.10: Bảng phân phối tần suất ............................................................................. 88
Đồ thị 3.2: Phân phối tần suất điểm kiểm tra ................................................................ 88
Bảng 3.11: Bảng phân phối tần suất lũy tích hội tụ lùi ................................................. 89
Đồ thị 3.3: Đồ thị phân phối tần suất lũy tích hội tụ lùi................................................ 89
Bảng 3.12: Bảng tổng hợp các tham số thống kê .......................................................... 89

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH - HĐH ) đất nước
đang là một tất yếu của sự phát triển, nó trở thành làn sóng mạnh mẽ tác động đến các
mặt của đời sống xã hội. CNH - HĐH đòi hỏi người lao động phải có những năng lực
và phẩm chất mới như phẩm chất về sức khỏe, trình độ học vấn, năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ, kĩ thuật, nhất là về kĩ năng nghề nghiệp, năng lực thích ứng và năng
động.Tuy nhiên với cách giáo dục truyền thống thì người học không đáp ứng được yêu
cầu về lao động hiện nay.Vì vậy việc đổi mới giáo dục là hết sức cần thiết trong thời kì
CNH - HĐH trong đó đổi mới phương pháp dạy học( PPDH ) giữ vai trò vô cùng quan
trọng. Nghị quyết số 29, Hội nghị Trung ương 8, khóa XI đã nghi rõ: “ đổi mới mạnh
mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt
một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học,
tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực.”
[1].Hiện nay, PPDH phát hiện và giải quyết vấn đề( PH&GQVĐ ) trong dạy học(DH)
Vật lí được đánh giá là PPDH tích cực và phù hợp với xu hướng DH theo định hướng
phát triển năng lực( PTNL), phương pháp( PP) này sẽ giúp học sinh( HS)PTNL giải

Nội; “Đánh giá năng lực GQVĐ trong DH chương “Chất khí”- Vật lí lớp 10 THPT”,
Ngô Thị Tường Vi, luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Hà Nội. Tuy nhiên đề tài
nghiên cứu PTNLGQVĐ của HS trong DHƯDKT chương “ Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí
11 thì chưa có công trình nghiên cứu nào.
Với những lí do đã trình bày ở trên, chúng tôi chọn đề tài: “PTNLGQVĐ của HS
trong DHƯDKT chương “Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí 11”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Xây dựng tiến trình DHPH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí chương: “Khúc xạ ánh
sáng ” - Vật lí 11 theo định hướng PTNL nhằm PTNL GQVĐ của HS.

2


3. Giả thuyết khoa học của đề tài
Nếu dựa trên cơ sở lí luận về DH theo định hướng PTNLđể xây dựng tiến trình
DHPH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí một số kiến thức chương “ Khúc xạ ánh sáng”Vật lí 11, thì có thểPTNL GQVĐ của HS.
4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
DHPH&GQVĐ về ƯDKT nhằm PTNL GQVĐ của HS
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về
5.1.1. DH “theo định hướng PTNL”.
5.1.2. PPDH PH&GQVĐ.
5.1.3. DHƯDKT của Vật lí.
5.1.4. Năng lực GQVĐ của HS.
5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn
5.2.1. Đặc điểm của HS THPT tại địa bàn nghiên cứu.
5.2.2.Điều tra thực trạng việc DH PH&GQVĐ về ƯDKT của vật lí tại địa bàn nghiên
cứu.
5.2.3. Xử lí kết quả và tìm hiểu nguyên nhân từ kết quả điều tra. Đề xuất biện pháp
khắc phục.

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận
văn gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của DH PH&GQVĐ đề về ƯDKT của Vật lí
nhằm PTNL GQVĐ của HS
Chương II:Xây dựng tiến trình DH PH&GQVĐ về ƯDKT của Vật lí một số kiến thức
chương “ Khúc xạ ánh sáng”- Vật lí 11 nhằm PTNL GQVĐ của HS
Chương III: TNSP

4


NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DH PH&GQVĐ VỀ
ƯDKT CỦA VẬT LÍ NHẰM PTNL GQVĐ CỦA HS
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Cùng với sự phát triển của quá trình CNH - HĐH, quá trình DH cũng đã có
những bước tiến mới theo hướng ngày càng chú trọng PTNL của người học, chuyển từ
DH mà người thầy là chủ đạo sang DH lấy “HS làm trung tâm”. DH hiện nay không
ngừng tìm kiếm những hình thức, PP, phương tiện, kĩ thuật mới hiệu quả đảm bảo sao
cho trong quá trình DH năng lực tự lực của HS ngày càng được bộc lộ và phát triển.
Ở nước ta nền giáo dục cũng không ngừng đổi mới nhằm đào tạo được nguồn
nhân lực đáp ứng kịp thời với yêu cầu của thời đạiCNH - HĐH. Trong đó định hướng
đổi mớiPPDH nhằm PTNL của HS cũng đã được khẳng định trong nhiều văn kiện,
nghị quyết. PPDH PH&GQVĐ về ƯDKT là một trong các PP phù hợp với hướng đổi
mới giáo dục hiện nay. Liên quan đến PP này có nhiều nhà khoa học nghiên cứu như
Lê Khánh Bằng, Vũ Văn Tảo, Nguyễn Bá Kim, Nguyễn Kì, Phạm Xuân Quế…và nhiều
tài liệu, công trình khoa học nghiên cứu như: “DH nêu vấn đề”, I.I.a. LECNE, Phạm Tất
Đắc (dịch 1977),Nxb Giáo dục;“Dạy- học GQVĐ: một hướng đổi mới trong công tác giáo
dục, đào tạo, huấn luyện”, Vũ Văn Tảo, Trần Văn Hà (1996), Trường cán bộ quản lí
GD&ĐT Hà Nội; “Tài liệu tập huấn hướng dẫn DH và kiểm tra đánh giá theo định

biên soạn[10], những định hướng chung, tổng quát về đổi mới PPDH các môn học
thuộc chương trình giáo dục định hướng PTNL là:
- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và
PTNL tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...).
- Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các PP chung và PP đặc thù của môn học để
thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ PP nào cũng phải đảm bảo được nguyên tắc
“HS tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo
viên(GV)”.

6


- Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức DH. Tuỳ theo mục tiêu,
nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức thích hợp. Cần
chuẩn bị tốt về PP đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.
- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị DH môn học tối thiểu đã qui định. Có
thể sử dụng các đồ dùng DH tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và phù hợp
với đối tượng HS. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong DH.
Cũng theo tài liệu tập huấn của bộ GD&ĐT nói trên, việc đổi mới PPDH của
GV được thể hiện qua bốn đặc trưng cơ bản sau:
(i) DH thông qua tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập, từ đó giúp HS tự khám phá
những điều chưa biết chứ không phải thụ động tiếp thu những tri thức được sắp đặt sẵn.
Trong quá trình DH GV là người tổ chức và chỉ đạo HS tiến hành các hoạt động học tập.
(ii) Chú trọng rèn luyện cho HS những tri thức PP để họ biết cách đọc sách giáo
khoa và các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách suy
luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. Cần rèn luyện cho HS các thao tác tư duy
như phân tích, tổng hợp, đặc biệt hoá, khái quát hoá, tương tự, quy lạ về quen… để dần
hình thành và phát triển tiềm năng sáng tạo của họ.
(iii) Tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác theo phương châm

- Về kiểm tra đánh giá: Về bản chất đánh giá năng lực cũng phải thông qua đánh giá khả năng
vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hiện nhiệm vụ của HS trong các loại tình huống phức tạp
khác nhau.
1.2.1.2. Các PP và hình thức DH Vật lí tạo điều kiện PTNL của HS.
Theo Phạm Xuân Quế và các tác giả[10], trong DH vật lí các PPDH thường
được sử dụng và có vai trò quan trọng trong việc PTNL chung và năng lực chuyên biệt
Vật lí có thể nêu ra ở đây một số các PP như:
- Cải tiến các PPDH truyền thống
Các PPDH truyền thống là những PP quan trọng trong DH. Đổi mới PPDH
không có nghĩa là loại bỏ các PPDH truyền thống quen thuộc mà cần bắt đầu bằng việc

8


cải tiến để nâng cao hiệu quả và hạn chế nhược điểm của chúng. Vì thế bên cạnh các
PPDH truyền thống cần kết hợp sử dụng các PPDH mới, đặc biệt là những PP và kỹ
thuật DH phát huy tính tích cực và sáng tạo của HS.
-Kết hợp đa dạng các PPDH
Không có một PPDH toàn năng phù hợp với mọi mục tiêu và nội dung DH. Mỗi PP
và hình thức DH có những ưu, nhựơc điểm và giới hạn sử dụng riêng. Vì vậy việc phối
hợp đa dạng các PP và hình thức DH trong toàn bộ quá trình DH là phương hướng quan
trọng để phát huy tính tích cực và nâng cao chất lượng DH.
- Vận dụng DH PH&GQVĐ
DH PP&GQVĐ (hay còn gọi là DH nêu vấn đề, DH nhận biết và GQVĐ) là quan
điểm DH nhằm PTNL tư duy, khả năng nhận biết và GQVĐ. Học được đặt trong một
tình huống có vấn đề, đó là tình huống chứa đựng mâu thuẫn nhận thức, thông qua việc
GQVĐ, giúp HS lĩnh hội tri thức, kỹ năng và PP nhận thức. DH PH&GQVĐ là con
đường cơ bản để phát huy tính tích cực nhận thức của HS, có thể áp dụng trong nhiều
hình thức DH với những mức độ tự lực khác nhau của HS.
- Vận dụng DH theo tình huống

tổ chức DH, điều kiện về tổ chức, quản lý.Ngoài ra, PPDH còn mang tính chủ quan. Mỗi GV
với kinh nghiệm riêng của mình cần xác định những phương hướng riêng để cải tiến PPDH
và kinh nghiệm của cá nhân.
Còn các hình thức DH có vai trò trong việc PTNL đang được áp dụng có thể nêu
ra ở đây là: DH phân hóa, DH dự án, DH theo trạm, góc, DH theo tình huống, DH
webquest ..v..v..
Có thể thấy rằng, việc phát triển các năng lực chung cũng như phát triển các năng
lực chuyên biệt bộ môn, trong đó có năng lực chuyên biệt vật lí trong DH luôn có mối
liên hệ chặt chẽ với việc tổ chức cho HS GQVĐ ở các mức độ khác nhau từ đơn giản
đến phức tạp, trong môi trường lớp học và trong môi trường thực tiễn.

10


Tóm lại, Để tạo điều kiện PTNL cho HS trong DH Vật lí thì có rất nhiều phương hướng
đổi mới PPDH và hình thức DH với những cách tiếp cận khác nhau, tuy nhiên trong luận văn
này chúng tôi sẽ vận dụng PPDH PH&GQVĐ về ƯDKT nhằm PTNL QGVĐ của HS.
1.2.1.3.Năng lực. Năng lực của HS
1.2.1.3.1. Khái niệm năng lực
Khái niệm năng lực có nguồn gốc tiếng Latinh “Competentia” có nghĩa là gặp gỡ.
Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều cách khác nhau, Weinert (2001)
định nghĩa“Năng lực là những khả năng và kĩ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể
nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và
khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những
tình huống linh hoạt” [12].
Hay có thể hiểu năng lực là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các
hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc các
lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh
nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.[12]
1.2.1.3.2. Cấu trúc của năng lực

Đánh giá kết quả học tập là quá trình thu thập thông tin, phân tích và xử lý thông
tin, giải thích thực trạng việc đạt mục tiêu giáo dục, tìm hiểu nguyên nhân, ra những
quyết định sư phạm giúp HS học tập ngày càng tiến bộ.
 Đánh giá theo năng lực
Theo quan điểm PTNL, việc đánh giá kết quả học tập không lấy việc kiểm tra khả
năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Đánh giá kết quả học
tập theo năng lực cần chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong những tình
huống ứng dụng khác nhau. Hay nói cách khác, đánh giá theo năng lực là đánh giá
kiến thức, kỹ năng và thái độ trong bối cảnh có ý nghĩa (Leen pil, 2011) [10].
 Định hướng đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS
Theo tài liệu tập huấn của Phạm Xuân Quế và nhóm tác giả[10] thì việc đổi
mới công tác đánh giá kết quả học tập môn học của GV được thể hiện qua một số đặc
trưng cơ bản sau:
- Xác định được mục đích chủ yếu của đánh giá kết quả học tập là so sánh năng
lực của HS với mức độ yêu cầu của chuẩn kiến thức và kĩ năng (năng lực) môn học ở
từng chủ đề, từng lớp học, để từ đó cải thiện kịp thời hoạt động dạy và hoạt động học.
- Tiến hành đánh giá kết quả học tập môn học theo ba công đoạn cơ bản là thu
thập thông tin, phân tích và xử lý thông tin, xác nhận kết quả học tập và ra quyết định
điều chỉnh hoạt động dạy, hoạt động học.
Trong đánh giá thành tích học tập của HS không chỉ đánh giá kết quả mà chú ý cả
quá trình học tập. Đánh giá thành tích học tập theo quan điểm PTNL không giới hạn
vào khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong việc giải
quyết các nhiệm vụ phức hợp.

13


1.2.1.3.5.Năng lực chuyên biệt môn Vật lí
Có nhiều quan điểm xây dựng chuẩn các năng lực chuyên biệt trong DH môn vật
lý. Phạm Xuân Quế và các tác giả [10] đã giới thiệu 2 quan điểm xây dựng tuy là

Năng lực GQVĐ

- Đặc biệt quan trọng là năng lực TN.

(Đặc biệt quan

- Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên: Hiện

trọng là năng lực

tượng… diễn ra như thế nào? Điều kiện diễn ra hiện tượng

GQVĐ bằng con

là gì? Các đại lượng trong hiện tượng tự nhiên có mối quan

đường TN hay

hệ với nhau như thế nào? Các dụng cụ có CT&NTHĐ như

14


Stt

Năng lực chung

Năng lực trong môn Vật lí

còn gọi là năng


Năng lực giao tiếp

- Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng.
- Lập được bảng và mô tả bảng số liệu TN.
- Vẽ được đồ thị từ bảng số liệu cho trước.
- Vẽ được sơ đồ thí nghiệm.
- Mô tả được sơ đồ thí nghiệm.
- Đưa ra các lập luận lô gic, biện chứng.

6

Năng lực hợp tác

- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau.

Nhóm năng lực công cụ (Các năng lực này sẽ được hình thành trong quá trình hình
thành các năng lực ở trên)
7

Năng lực sử dụng

- Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng (maple, coachs…)

15



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status