Khảo sát tình hình sử dụng vinorelbine trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại trung tâm y học hạt nhân và ung bướu bệnh viện bạch mai - Pdf 43

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 1 of 169.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƢỢC

VŨ THỊ LOAN

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VINORELBINE
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO
NHỎ TẠI TRUNG TÂM Y HỌC HẠT NHÂN VÀ UNG
BƢỚU- BỆNH VIỆN BẠCH MAI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC

Hà Nội – 2017

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 1 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 2 of 169.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA Y DƢỢC

VŨ THỊ LOAN

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VINORELBINE
TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƢ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO
NHỎ TẠI TRUNG TÂM Y HỌC HẠT NHÂN VÀ UNG
BƢỚU – BỆNH VIÊN BẠCH MAI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGÀNH DƢỢC HỌC

Khoa Dƣợc và Phòng Lƣu trữ bệnh án đã tạo điều kiện để tôi có thể thực hiện khóa
luận này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, cùng toàn thể các thầy cô giáo
trong Khoa Y dƣợc- Đại học Quốc gia Hà Nội đã cho tôi những kiến thức quý báu
trong quá trình học tập tại trƣờng.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với những bệnh nhân đã đồng hành với
tôi trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè đã luôn bên
cạnh, động viên, khích lệ tôi trong lúc khó khăn cũng nhƣ trong quá trình thực hiện
khóa luận này.
Hà Nội, ngày 09 tháng 06 năm 2017

Vũ Thị Loan

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 3 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 4 of 169.

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ…………………………………………………………………........1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .....................................................................7
1.1.Tổng quan về ung thƣ phổi ................................................................................7
1.1.1. Dịch tễ học..................................................................................................7
1.1.2. Triệu chứng lâm sàng .................................................................................7
1.1.3. Triệu chứng cận lâm sàng ..........................................................................8
1.1.4. Chẩn đoán ..................................................................................................9

2.5. Phƣơng pháp xử trí số liệu ..............................................................................27
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................................28
3.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu ..........................................................28
3.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới...........................................................................28
3.1.2. Phân loại giai đoạn bệnh và mô bệnh học ...............................................29
3.1.3. Triệu chứng lâm sàng ...............................................................................30
3.1.4. Tình trạng di căn ......................................................................................30
3.1.5.Các phương pháp điều trị trước thời điểm nghiên cứu .............................31
3.1.6. Bệnh lý kèm theo.......................................................................................32
3.2. Tình hình điều trị ............................................................................................32
3.2.1. Đặc điểm thuốc sử dụng ...........................................................................33
3.2.2. Đặc điểm sử dụng thuốc ...........................................................................33
3.2.3. Đánh giá đáp ứng điều trị ........................................................................34
3.3. TDKMM .........................................................................................................40
3.3.1. Tỷ lệ xuất hiện TDKMM ...........................................................................40
3.3.2. Tỷ lệ xuất hiện TDKMM sau các chu kì ...................................................42
3.3.3. Mức độ nghiêm trọng của TDKMM .........................................................45
3.3.4. Xử trí TDKMM .........................................................................................46
3.4. Tƣơng quan giữa liều dùng với đáp ứng điều trị và TDKMM .......................47
CHƢƠNG IV: BÀN LUẬN......................................................................................47
4.1. Bàn luận về tình hình sử dụng vinorelbine .....................................................48
4.1.1. Bàn luận về đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu trước điều trị
............................................................................................................................48
4.1.2. Bàn luận về đặc điểm sử dụng thuốc vinorelbine trên nhóm bệnh nhân
nghiên cứu ..........................................................................................................51

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 5 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 6 of 169.

Cysfra

Cytokeratin 19 Fragments (Phân đoạn cytokeratin 19)

CTCAE

Common Terminology Criteria for Adverse Events (Phân độ các
biến cố bất lợi)

IARC
FDA
MedDRA
NCI
NSCLC
NST
PET/CT
TDKMM
TNM
UICC
UT
UTBM
UTP
UTPKTBN
UTPTBN
WHO

International Agency for Research on Cancer (Tổ chức nghiên cứu
ung thƣ thế giới)
Food and Drug administration (Cục quản lý Dƣợc phẩm và Thực
phẩm Hoa Kì)

Bảng 3.5. Các bệnh lý kèm theo ...............................................................................32
Bảng 3.6. Liều dùng trong cả quá trình điều trị ........................................................33
Bảng 3.7. Đáp ứng điều trị lâm sàng .........................................................................35
Bảng 3.8. Tỷ lệ xuất hiện TDKMM trong suốt thời gian nghiên cứu.......................41
Bảng 3.9. Bảng tỷ lệ xuất hiện TDKMM theo liều ...................................................42
Bảng 3.10. Mức độ nghiêm trọng của TDKMM trong toàn bộ thời gian nghiên cứu
...................................................................................................................................45
Bảng 3.11. Xử trí các TDKMM ................................................................................46

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 8 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 9 of 169.

DANH MỤC CÁC HÌNH, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của vinorelbine ............................................................14
Hình 2.1. Sơ đồ nghiên cứu.......................................................................................21
Hình 3.1. Các triệu chứng lâm sàng trƣớc điều trị ....................................................30
Hình 3.2. Liều dùng theo chu kì ................................................................................34
Hình 3.3. Tỷ lệ đáp ứng điều trị theo tiêu chuẩn RECIST ........................................36
Hình 3.4. Đáp ứng điều trị theo giai đoạn bệnh .......................................................37
Hình 3.5. Đánh giá đáp ứng điều trị phân theo liều ..................................................38
Hình 3.6. Tỷ lệ giảm của chất chỉ điểm u trong cả quá trình điều trị ......................39
Hình 3.7. Tỷ lệ giảm của chất chỉ điểm u qua các chu kì điều trị .............................40
Hình 3.8. Tỷ lệ bệnh nhân có chỉ số huyết học giảm sau các chu kì .......................43
Hình 3.9. Tỷ lệ bệnh nhân có các chỉ số chức năng gan cao qua các chu kì điều trị 44
Hình 3.10. Tỷ lệ bệnh nhân có chỉ số chức năng thận tăng qua các chu kì. .............45
Hình 3.11. Tƣơng quan giữa liều với đáp ứng điều trị và TDKMM ........................47

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 9 of 169.

Vinorelbine là một trong những thuốc đầu tiên thuộc nhóm hóa trị đƣợc cục
quản lý dƣợc phẩm (FDA) Hoa Kì chấp thuận cho sử dụng điều trị UTP ở ngƣời từ
năm 1994 [38] và hiện nay đã đƣợc áp dụng điều trị ở nhiều nƣớc trên thế giới trong đó
có Việt Nam. Bên cạnh hiệu quả đã đƣợc chứng minh, vinorelbine có một số TDKMM

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 10 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 11 of 169.

nhƣ buồn nôn, mệt mỏi, thiếu máu, giảm bạch cầu…[38]. Hiện tại, ở Việt Nam, số
lƣợng đề tài nghiên cứu về tình hình sử dụng cũng nhƣ TDKMM của vinorelbine trong
điều trị UTP vẫn đang còn rất ít.
Trung tâm Y học hạt nhân và ung bƣớu - Bệnh viện Bạch Mai là một trong
những trung tâm hàng đầu cả nƣớc về chẩn đoán và điều trị ung thƣ, trong đó có UTP,
số lƣợng bệnh nhân có chẩn đoán UTPKTBN đƣợc chỉ định điều trị bằng vinorelbine
chiếm tỷ lệ cao.
Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này tại Trung tâm y học hạt nhân và
ung bƣớu Bệnh viện Bạch Mai “ với hai mục tiêu:
1. Khảo sát tình hình sử dụng vinorelbine trong điều trị UTPKTBN tại Trung
tâm y học hạt nhân và ung bướu Bệnh viện Bạch Mai.
2. Phân tích hiệu quả điều trị và TDKMM của vinorelbine trong điều trị
UTPKTBN tại Trung tâm y học hạt nhân và ung bướu Bệnh viện Bạch Mai.

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 11 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 12 of 169.

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU



Đau ngực: đau thƣờng ở vị trí tƣơng ứng với khối u, cảm giác căng tức nặng
ngực. Đối với ung thƣ ngoại vi, đau ngực là do khối u xâm lấn thành ngực [9].

 Khó thở: Do u trong lòng khí phế quản chèn ép, xâm lấn gây tắc nghẽn khí phế
quản. Do u quá to ở ngoài đè ép vào hoặc do tràn dịch màng phổi gây nên. Ran
rít, ran ngáy do khí phế quản lớn bị chèn ép bởi khối u từ bên trong hay khối
hạch, khối u đè ép từ bên ngoài vào [9].
 Hội chứng nhiễm trùng phế quản – phổi cấp: viêm phổi, áp xe phổi có thể xuất
hiện sau chỗ hẹp phế quản do u chèn ép, bệnh nhân thƣờng có sốt, đau ngực, ho
khạc đờm, khám lâm sàng thấy hội chứng đông đặc, chụp X-quang có hình ảnh
viêm phổi, xét nghiệm thấy máu lắng tăng, bạch cầu tăng [9].
 Các biểu hiện khác có thể gặp: gầy sút, sốt, mệt mỏi, khó thở [9].
1.1.3. Triệu chứng cận lâm sàng
Ngoài các triệu chứng lâm sàng kể trên, cần làm xét nghiệm cận lâm sàng để xác định
bệnh:
 Chụp X-quang lồng ngực thẳng, nghiêng: là xét nghiệm thƣờng quy, đƣợc sử
dụng trong chẩn đoán UTP với các giá trị phát hiện các đám mờ ở phổi, các tổn
thƣơng kèm theo: tràn dịch màng phổi, phá huỷ xƣơng [34].
 Chụp cắt lớp vi tính: Trong chẩn đoán UTP, chụp cắt lớp vi tính (CT) có nhiều
giá trị trong đánh giá u nguyên phát, hạch trung thất, phát hiện các tổn thƣơng di
căn nhƣ phổi đổi bên, não, xƣơng, gan, tuyến thƣợng thận [31].
 Chụp PET/CT: Hình ảnh PET/CT là sự kết hợp giữa hình ảnh cấu trúc của CT
và hình ảnh chức năng của PET, giúp đánh giá giai đoạn bệnh một cách hệ
thống và chính xác, từ đó đánh giá khả năng phẫu thuật, lựa chọn phƣơng pháp
điều trị thích hợp và tiên lƣợng bệnh [21, 39].
 Hình ảnh cộng hưởng từ hạt nhân: Chụp cộng hƣởng từ (MRI) là phƣơng pháp
có nhiều giá trị trong chẩn đoán UTP, đặc biệt trong các trƣờng hợp: Đánh giá
khối u xâm lấn hay đè đẩy vào mạch máu, di căn xâm lấn tủy xƣơng, tổn thƣơng

 T: U nguyên phát
 Tx: Không xác định đƣợc u nguyên phát, hoặc có tế bào UT trong dịch tiết
hay dịch rửa phế quản nhƣng không nhìn thấy u trên hình ảnh hoặc nội soi
phế quản.
 T0: Không có dấu hiệu của u nguyên phát.
 Tis: Ung thƣ tại chỗ.

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 14 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 15 of 169.

 T1: U có đƣờng kính lớn nhất ≤ 3 cm, u đƣợc bao quanh bằng phổi hoặc lá
tạng màng phổi, không có dấu hiệu u xâm lấn tới phế quản xa và tiểu phế
quản thuỳ khi thăm khám bằng nội soi.
 T1a: U có đƣờng kính lớn nhất ≤ 2 cm.
 T1b: U có đƣờng kính lớn nhất >2 cm nhƣng ≤ 3 cm.
 T2: U> 3 cm nhƣng ≤ 7 cm hoặc u có bất kỳ một trong số các dấu hiệu sau:
Xâm lấn phế quản gốc, cách xa carina ≥ 2 cm, xâm lấn lá tạng màng phổi
phối hợp với xẹp phổi hoặc viêm phổi tắc nghẽn do u xâm lấn tới vùng rốn
phổi nhƣng không bao gồm toàn bộ phổi.
 T2a: U có đƣờng kính lớn nhất > 3 cm nhƣng ≤ 5 cm.
 T2b: U có đƣờng kính lớn nhất > 5 cm nhƣng ≤ 7 cm.
 T3: Khối u > 7 cm hoặc xâm lấn trực tiếp vào một trong số bất cứ thành
phần sau: Thành ngực, cơ hoành, thần kinh hoành, màng phổi trung thất, lá
thành màng ngoài tim; hoặc khối u nằm ở phế quản gốc cách carina < 2cm
nhƣng không xâm lấn carina; hoặc khối u phối hợp với xẹp phổi, hay viêm
phổi tắc nghẽn toàn bộ phổi.
 T4: Khối u với mọi kíc h thƣớc nhƣng xâm lấn vào một trong những thành
phần sau: Trung thất, tim, mạch máu lớn, khí quản, thần kinh thanh quản

IIB

IIIA
IIIB
IV

T
T1a
T1b
T2a
T1a
T1b
T2a
T2b
T2b
T3
T4
T4
T3
T1-3
T1-3
T4
T bất kì

N
N0
N0
N0
N1
N1

1.1.5. Điều trị
Tùy theo giai đoạn bệnh, thể mô bệnh học mà phƣơng pháp điều trị sẽ khác
nhau. Điều trị có thể đơn thuần hoặc kết hợp nhiều phƣơng pháp.
1.1.5.1. Phẫu thuật

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 16 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 17 of 169.

Là phƣơng pháp điều trị tốt nhất, đƣợc lựa chọn đầu tiên đối với ung thƣ phổi
giai đoạn còn phẫu thuật đƣợc. Thƣờng đƣợc chỉ định cho các bệnh nhân ở giai đoạn 0,
I, II, IIIA khi mà thể trạng bệnh nhân còn tốt, ít đau, chƣa có giảm cân và ho máu, tổn
thƣơng khu trú. Các phƣơng pháp phẫu thuật gồm: cắt thùy phổi kèm theo vét hạch rốn
thùy, cắt lá phổi kèm theo vét hạch rốn phổi và trung thất, có thể cắt một phần màng
tim, thành ngực. Phẫu thuật cắt phân thùy trong trƣờng hợp khối u nhỏ, nằm ngoại vi
mà chức năng hô hấp còn hạn chế [8, 22, 33].
1.1.5.2. Xạ trị
Xạ trị là phƣơng pháp sử dụng các bức xạ ion hóa có năng lƣợng cao. Đó là
các sóng điện tử (tia X, tia Y…) hoặc các hạt nguyên tử (electron, notron…) để tiêu
diệt tế bào ung thƣ. Xạ trị nhằm hạn chế sự phát triển của khối u và ức chế sự hoạt
động của các tế bào lan tràn rải rác xung quanh khối u trƣớc và sau phẫu thuật [6, 13,
28].
1.1.5.3. Hóa trị
Điều trị hóa chất là phƣơng pháp sử dụng các thuốc ức chế sự phát triển, nhân
lên của tế bào ung thƣ và thải loại chúng ra khỏi cơ thể, thông qua phản ứng hủy tế bào
và độc với tế bào. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trƣớc hết cho những bệnh nhân mà
khối u đã lan rộng hoặc tái phát: giai đoạn IV, IIIB, IIIA [2, 12, 13, 27, 33].
 Nguyên tắc sử dụng hóa chất:
 Chọn thuốc phù hợp với tế bào ung thƣ nhạy cảm và dùng thuốc với liều phù

 Các thuốc khác: lomustin
 Một số phác đồ hóa chất trong điều trị UTP [5, 19].
 Phác đồ Vinorelbine đơn chất ( tiêm hoặc uống)
 Phác đồ EP: Cisplatin + Etoposid





Phác đồ PC: Paclitaxel + Cisplatin
Phác đồ gemcitabine + cisplatin
Phác đồ CV: Vinorelbine + Cisplatin
Phác đồ có Docetaxel (Taxoter)

1.2. Tổng quan về Vinorelbine
Hiện tại, vinorelbine có hai đƣờng dùng chính là truyền tĩnh mạch và uống.
Vinorelbine truyền tĩnh mạch có sinh khả dụng cao, tuy nhiên dạng đƣờng dùng này
không thuận tiện cho bệnh nhân khi sử dụng (bệnh nhân phải đến viện để truyền
thuốc), nguy cơ bị sốc thuốc, gây kích ứng tại vị trí tiêm và thoát mạch (sự cố dịch
truyền hay thuốc rò rỉ thoát khỏi tĩnh mạch ra các mô dƣới da hay trong da, có khả
năng gây đau, hoại tử và/hoặc tróc vẩy mô). Trong khi vinorelbine dạng uống với liều
60 và 80 mg/m2 có sinh khả dụng tƣơng đƣơng với vinorelbine đƣờng tĩnh mạch liều

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 18 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 19 of 169.

25 và 30 mg/m2 [32], thuận tiện trong sử dụng (bệnh nhân có thể tự uống tại nhà), ít có
nguy cơ sốc thuốc, tránh đƣợc TDKMM gây kích ứng tại vị trí tiêm hay thuốc rò rỉ

[32].
 Chuyển hóa: Tất cả các chất chuyển hóa của vinorelbine đƣợc hình thành bởi
CYP 3A4, đồng vị của cytochrome P450, ngoại trừ 4-O- deacetylvinorelbine có
khả năng đƣợc hình thành bởi carboxylesterase, 4-O- deacetylvinorelbine là chất
chuyển hóa hoạt động duy nhất tìm thấy trong máu [32].
 Thải trừ: Thời gian bán hủy trung bình của vinorelbine là khoảng 40 giờ. Độ
thanh thải trong máu cao, gần bằng lƣu lƣợng máu ở gan là 0,72 l/h/kg (khoảng
từ 0,32-1,26 l/h/kg) [32].
1.2.3. Chỉ định
Vinorelbine đƣợc chỉ định trong các trƣờng hợp sau [4]:
 UTPKTBN.
 Ung thƣ vú.
1.2.4. Liều lượng và cách dùng
 Bệnh nhân được chỉ định liều như sau [32]:
Điều trị bắt đầu:

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 20 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 21 of 169.

-

Liều dùng cho 3 tuần đầu: 60 mg/m2 diện tích da, dùng một lần/tuần.

Điều trị tiếp tục:
-

Từ tuần thứ tƣ trở đi liều vinorelbine tăng lên 80 mg/m2 một lần/tuần, trừ
khi số lƣợng bạch cầu hạt < 500/mm3 hoặc từ 500 - 1000/mm3 hơn một lần

60

 Điều chỉnh liều
 Đối với bệnh nhân có độc tính trên huyết học:
- Đối với liều 80 mg/m2, nếu số lƣợng bạch cầu hạt < 500/mm3 hoặc từ 500 1000/mm3 hơn 1 lần thì có thể hoãn dùng thuốc cho đến khi số lƣợng bạch
cầu hạt trở về bình thƣờng và giảm liều từ 80 còn 60 mg/m2/tuần trong 3
tuần tiếp theo [32].
 Đối với bệnh nhân suy gan:
Vinorelbine có thể đƣợc dùng với liều tiêu chuẩn 60 mg/m2/tuần ở những
bệnh nhân suy chức năng gan nhẹ (bilirubin < 1,5 lần giới hạn trên bình
thƣờng, AST và/hoặc ALT từ 1,5 -2,5 giới hạn trên bình thƣờng). Đối với
những bệnh nhân suy chức năng gan vừa (bilirubin 1,5 – 3 lần giới hạn trên
bình thƣờng, bất kể mức độ AST và ALT), vinorelbine nên dùng liều 50
mg/m2/tuần. Chống chỉ định dùng vinorelbine ở những bệnh nhân suy chức
năng gan nặng [4].
 Những bệnh nhận suy gan đồng thời có độc tính trên huyết học, liều vinorelbine
-

nên đƣợc điều chỉnh thấp hơn hƣớng dẫn trên [4].
 Đối với bệnh nhân suy thận:

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 21 of 169.


Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 22 of 169.

-

Dựa vào sự bài tiết ít qua thận, chƣa có bằng chứng dƣợc động học cho việc
giảm liều navelbine ở những bệnh nhân suy thận nặng [4].

Tail lieu,luan van thac si , luan an tien si 23 of 169.

học nhƣ: mệt mỏi (30%), buồn nôn (54%), nôn (25%), tiêu chảy (38%), nhiễm trùng
(2%), huyết khối (2%), các triệu chứng thần kinh (5%), táo bón (25%) [16].
Trong một nghiên cứu khác của Glidelli và cộng sự trên 698 bệnh nhân đƣợc
chẩn đoán UTPKTBN, trong đó 233 bệnh nhân đƣợc điều trị bằng vinorelbine, 233 với
gemcitabine, 232 với vinorelbine + gemcitabine cho kết quả: so với mỗi loại thuốc duy
nhất, điều trị kết hợp không cải thiện sự sống còn, tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân điều trị
kết hợp/vinorelbine là 1,17 và với gemcitabine là 1,02. Mặc dù chất lƣợng cuộc sống
cũng tƣơng tự giữa ba nhánh điều trị, các điều trị kết hợp có nhiều TDKMM so với hai
loại thuốc cho đơn lẻ. Sự kết hợp của vinorelbine cộng với gemcitabine là không hiệu
quả hơn chỉ dùng vinorelbine hay gemcitabine trong điều trị bệnh nhân UTP cao tuổi
[17].
Theo Helbekkmo và cộng sự trong nghiên cứu so sánh hiệu quả điều trị và
TDKMM của phác đồ phối hợp giữa vinorelbine/carboplatin (VC) và
gemcitabine/carboplatin (GC) trong điều trung UTPKTBN. Thử nghiệm ngẫu nhiên
trên 444 bệnh nhân từ 13 bệnh viện trong đó có 222 bệnh nhân nhận phác đồ điều trị
VC (với liều lƣợng vinorelbine 25mg/m2 và ngày thứ 1 và thứ 8) và 222 bệnh nhân
nhận phác đồ GC (gemcitabine 1000mg/m2 và ngày thứ 1 và thứ 8), cả 2 phác đồ nhận
carboplatin và ngày thứ 1 và thứ 3 trong 3 tuần. Kết quả: giữa 2 phác đồ VC và GC
trong điều trị NSCLC có hiệu quả tƣơng đƣơng nhau trong cải thiện tình trạng bệnh
cũng nhƣ kéo dài thời gian sống cho bệnh nhân nhƣng độc tính của GC có tần suất
nhiều hơn VC. Để giảm thiểu gánh nặng độc tính liên quan đến thuốc điều trị cho bệnh
nhân, sự kết hợp VC là sự lựa chọn thích hợp cho điều trị UTPKTBN [20].
Trong nước:
Theo Phạm Văn Trƣờng khi nghiên cứu trên 41 bệnh nhân đƣợc chẩn đoán
UTPKTBN giai đoạn IIIB, IV và điều trị bằng phác đồ vinorelbine – cisplatin cho thấy
đáp ứng cơ năng (75,6%), đáp ứng thực thể (29,3%), đáp ứng ở giai đoạn IIIB cao hơn
giai đoạn IV (50% so với 16%), đáp ứng ở bệnh nhân điều trị 6 chu kì cao hơn không
điều trị đủ 6 chu kì, đáp ứng ở nhóm không di căn cao hơn nhóm di căn, kéo dài thời

 Bệnh nhân điều trị ít nhất 3 chu kì (21 ngày).
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
 Bệnh nhân Trích đoạn TDKMM của vinorelbine trong quá trình điều trị UTP


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status