Giáo án 12- CB- Sử VN - Pdf 43

Phần hai:
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000
Chương I:
VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NĂM 1930
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ 1919 ĐẾN 1925
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Hiểu những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh chính sách khai
thác thuộc địa của thực dân Pháp và sự biến chuyển về g/c, xã hội ở Việt Nam
- Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925
2. Về tư tưởng:
Bồi dưỡng về tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc do sự xâm
lược và thống trị của các nước đế quốc.
3. Kĩ năng:
Xác định được nội dung và cách phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử
trong bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
1. Tập bản đồ và các khu, CN, hầm mỏ, đồn điền.. trong cuộc khai thác.
2. Chân dung, một số nhà hoạt động CM tiêu biểu.
3. Bảng thống kê các cuộc bãi công của CN.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình sử Việt Nam
3. Giảng bài mới
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam có biến chuyển gì về
mọi mặt? Tại so?
Sự biến chuyển đó dẫn đến PT Dân tộc dân chủ sôi nổi từ 1919 đến 1925,
mỗi lực lượng tham gia đấu tranh sẽ có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác
nhau như thế nào?
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

+ sau CTTG1
(Liên hệ bài cũ)
- Biện pháp
Bóc lột ND trong nước
thuộc địa
- Cách mạng Tháng
Mười Nga thắng lợi,
nước Nga Xô viết được
lập Quốc tế cộng sản ra
đời.
- Dựa vào số liệu sách giáo
khoa nêu đặc điểm chương
trình khai thác thuộc địa
lần 2 nầy.
+ Đầu tư dồn dập
b. Nguyên nhân, mục
đích cuộc khai thác
thụôc địa lần 2.
+ Thu lợi nhuận, bù đắp
sự, thiệt hại cho chiến
tranh.
+ Đầu tư mạnh với tốc
độ nhanh, tập trung chủ
yếu vào ngành cao su và
khai thác mỏ than
- Yêu cầu học sinh nắm
vững mục đích khai thác
của Pháp trong hoàn cảnh
quốc tế sau CTTG1 để
làm cơ sở giúp các em

- Lập ngân hàng ĐD
nắm quyền chỉ huy kinh
2
tế.
- Chính sách thuế gia
tăng, nặng nề.
* Nhận xét
- Hướng dẫn HS nhận
thức về tác động của
chương trình khai thác
của Pháp.
- Giải thích khái niệm
“Thuộc địa hoàn chỉnh”
- Nhận xét:
+ Tích cực: du nhập KT
TBCN làm chuyển biến
nền KTVN.
+ Hạn chế không phát
triển CN nặng kinh tế VN
vốn lạc hậu lại mang thêm
tính phụ thuộc.
Mục đích chính của nó chỉ
nhằm biến Việt Nam thành
thuộc địa hoàn chỉnh đảm
bảo lợi nhuận tối đa cho tư
bản Pháp.
2. Chính sách chính trị,
văn hóa, giáo dục của
thực dân Pháp
- Tăng cường bộ máy

đại nhưng phải đậm đà
bản sắc văn hóa dân tộc.
Nhận thức đúng đắn về:
Ý thức phản kháng dân tộc
do sự xâm lược và thống
trị của bọn đế quốc.
3. Những chuyển biến
mới về, kinh tế và giai
cấp ở Việt Nam.
a. Chuyển đến về kinh
tế?
* Hoạt động 2
Làm việc theo nhóm
- Hướng dẫn học sinh
biết chuyển ý giữa phần
tác động về KT vốn sự
- Theo hướng dẫn của GV,
HS biết phân tích từng g/c
theo địa vị và thái độ chính
trị khác nhau
* Nhóm 1:
3
b. Chuyển biến về xã
hội:
Xã hội bị phân hóa sâu
sắc, các giai cấp có sự
chuyển biến mới:
- Giai cấp, địa chủ
- Giai cấp nông dân
- Giai cấp tiểu tư sản

chống P nhưng dễ thỏa
hiệp (CN cải lương)
+ TTS: bị bao đãi cuộc
sống bấp bênh
 Lực lượng quan trọng,
hăng hái của CM.
+ Công nhân: đặc điểm
chung, đặc điểm riêng
- Qua sự phân hóa trên
hãy tìm 2 mâu thuẫn cơ
bản và 2 nhiệm vụ của
CMVN
 Yêu cầu nhóm 3 thực
hiện.
 Lực lượng xã hội độc
lập (lãnh đạo)
* Nhóm 3:
+ 2 mâu thuẫn:
Giúp DTĐD với TD pháp
giữa địa chủ với ND
+ 2 nhiệm vụ:
Đánh pháp và tay sai
 độc lập và ruộng đất
II. Phong trào dân tộc
dân chủ ở Việt Nam từ
1919 – 1925
1. Phong trào đấu tranh
của các giai cấp.
a. Hoạt động của Phan
Bội Châu, PCT và một

những hoạt động của
người VN ở Pháp và
Trung Quốc
2. Hoạt động của tư
sản, tiểu tư sản và công
nhân:
- Tư sản
+ Mục tiêu
+ Hình thức
- Tiểu tư sản
+ Mục tiêu
+ Hình thức
+ Liên hệ bài 1, yêu cầu
học sinh rút ra nguyên
nhân đấu tranh.
+ PT mục tiêu đấu tranh
+ So sánh hoạt động của
2 g/c: TSDT và TTS
- Giới thiệu các hình thức
đấu tranh tiêu biểu của
TSDT và tiểu tư sản (tham
khảo sách GK)
- Nhận xét mức độ đấu
tranh của TSDT và TTS.
+ TS dao động
+ TTS hăng hái nhưng
chưa có đường lối đúng
- Công nhân
+ Mục tiêu
+ Hình thức

của NAQ
5
tư tưởng của NAQ…
(85)
+ PT con đường cứu
nước của NAQ, so sánh
với con đường cứu PBC,
PCT
+ 1921
+ 1922
+ 1923
+ 1924
* Ý nghĩa:
Chuẩn bị về tư tưởng
chính trị (tuyên truyề n
giáo dục lý luận) cho sự
ra đời của đảng CS.
- Tiếp tục thực hành lập
niên biểu: thời gian sự
kiện.
- Phân tích ý , nghĩa hoạt
động của NAQ từ 1921
 1924 với những nền
tảng tư tưởng chuẩn bị
cho sự ra đời của Đảng
CSVN
+ HS tham gia bổ sung sự
kiện tương ứng, với thời
gian có sẵn trên sơ đồ
giấy.

+ PT công nhân 1919-1925 (nguyên nhân mục tiêu, các cuộc đấu tranh)
- Hướng dẫn HS biết đánh giá mức độ đấu tranh của từng giai cấp
+ TSDT: dao động, dễ thỏa hiệp
+ TTS: hăng hái nhưng thiếu đường lối
+ CN: Tự phát. lẽ tẻ, vì quyền lợi KT
5. Về nhà:
Bài tập: Lập bảng thống kê về phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam
1919-1925 theo các cột.
- Lực lượng tham gia
- Mục tiêu đấu tranh
- Hình thức đấu tranh
6
Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ (1925-1930)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kiến thức cơ bản:
- Nắm được sự phát triển của PT dân tộc dân chủ ở Vieät Nam dưới tác
động của các tổ chức SM có khuynh hướng dân tộc dân chủ.
- Sự ra đời của Đảng CSVN là kết quả của sự lựa chọn sàng lọc lịch sử.
2. Về tư tưởng:
- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng CMVS
- Xác định sự lựa chọn con đường cứu nước, giải phóng dân tộc, con đường
CM-HCM là khoa học phù hợp với xu thế của thời đại và yêu cầu phát triển của
dân tộc.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích tính chất vai trò lịch sử của các tổ chức đảng
phái chính trị đặc biệt là Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Tài liệu lịch sử về Hội Việt Nam CM thanh niênb và Đảng CSVN
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)

7
lạc, lựa chọn một số
thanh niên hoạt động ở
Trung Quốc và thanh
niên trong nước đưa sang
QC huấn luyện họ thành
những chiến sĩ CM đưa
về nước để tuyên truyền
lí luận giải phóng dân tộc
và tổ chức nhân dân
Qua đó làm rõ vị trí 1của
hội đối với sự thành lập
Đảng CSVN.
+ Hoàn cảnh ra đời? Yêu
cầu nhóm 1.
sĩ CM, về nước tru9yền
bá lí luận GPDT và tổ
chức.
+ NAQ: Lập “Cộng sản
đoàn”
(2/1925)
- N. Á . Quốc đã lập tổ
chức cộng sản đoàn làm
nồng cốt để lập ra hội
VNCMTN (6/1925) một
tổ chức tiền thân của
Đảng CS
 Tác phẩm “đường
cách mệnh” (giới thiệu
trực quan và tài liệu đọc

 Trang bị lí luận CM,
+ Xây dựng cơ sở cả
nước (Trung kì, bắc kì,
nam kì)
+ 7/1925 thành lập “Hội
liên hiệp các dân tộc bị
áp bức ở Á Đông”
+ 1928 đưa ra chủ trương
“VS hóa”
+ Chủ trương “VSH”
thúc đẩy PTCN phát triển
(trang 89)
 Tổ chức tiền thân của
Đảng CS
c. Vị trí của hội đối với
sự ra đời của Đảng
CSVN (nhóm 3)
+ Đúc kết ý HS, khẳng
định hội VNCMTN là tổ
chức tiền thân của Đảng
CSVN (tổ chức)
- Nhóm 3:
+ Thúc đẩy PT đấu tranh
trong nước, nhất là PTCN
phát triển…
+ PTCN không còn lẻ tẻ
mà đã liên kết thành PT
chung
2. Tân Việt - Phân tích các yếu tố - Tham gia cùng GV
8

hội VNCMTN
- Yêu cầu HS làm rõ sự
phân hóa của tổ chức này
3. Việt Nam Quốc dân
đảng
a. Sự ra đời:
+ 25/12/1927 do Nguyễn
Thái Học, Phan Tuấn Tài
….
b. Hoạt động:
- Đây là chính Đảng cách
mạng theo khuynh hướng
DCTS, đại biểu cho tư
sản dân tộc.
- Mục tiêu
Đánh đuổi gịăc P đánh
đổi ngôi vua thiết lập dân
quyền
* Hoạt động 3:
Cá nhân và tập thể
- Phân tích hoàn cảnh ra
đời (thế giới, trong nước)
 Từ tổ chức hoạt động
là Nam Đồng Thư xã
- Giải thích: CN tam dân
của Tôn Trung Sơn
- Yêu cầu hs xác định
mục tiêu
- Theo dõi sự phân tích
của GV, biết xác định xu

lượng để thực hiện cuộc
khởi nghĩa dù “không
thành công cũng thành
nhân”.
- Diễn biến
mô phụ Ba Danh bị ám
sát  Pháp khủng bố yêu
cầu yêu cầu HS tìm dẫn
chứng sự tổn thất của VN
QD Đảng.
- Tường thuật diễn biến
theo bản đồ kết hợp sơ đồ
giấy.
 Khắc họa hình ảnh bất
khuất của chiến sĩ QD
Đảng qua khẩu hiệu “VN
vạn tuế”
- Dẫn chứng:
VNQD Đảng bị bắt 1000
người, cơ sở CM bị phá
vỡ.
- Nhận xét: hoàn cảnh
bùng nổ cuộc KN (bị
động)
- Theo dõi tường thuật,
luyện tập, tường thuật
diễn biến bằng sơ đồ khái
quát.
 Ý nghĩa:
Cuộc khởi nghĩa thất bại

+ 1929 – 1930 (VNQD
Đảng)
II. Đảng cộng sản Việt
Nam ra đời
1. Sự xuất hiện các tổ
chức cộng sản 1929
a. Hoàn cảnh
PT Dân tộc dân chủ sôi
nổi 1929 dẫn đến sự phân
hóa trong hôi VNCMT:
* Hoạt động 4:
Làm việc cá nhân
- Phân tích hoàn cảnh
 Liên hệ hoàn cảnh của
VN sau KN Yên Bái
- Theo dõi và tham gia
phân tích, làm rõ vì sao
có sự phân hóa trong tổ
chức hội VNCMTN
+ 3/1929 thành lập chi bộ b. Quá trình thành lập - Qua phần tường thuật
10
CS đầu tiên
+ Đại hội lần 1 của hội
CNCMTN đã bị phân
biệt, dẫn đến sự xuất
hiện:
- Đông Dương CS Đảng
17/6/1926 tại Hà Nội
thông qua tuyên ngôn
điều lệ, ra báo Búa Liề m

 Ý nghĩa: sự ra đời của
3 tổ chức CS là một xu
thế khách quan c ủa cuộc
vận động giải phóng dân
tộc
- Giải thích xu thế khách
quan, đối chiến hoàn
cảnh quốc tế và trong
nước
- Tham khảo sách GK
rút ra ý nghĩa sự kiện.
* Nhưng các tổ chức đó
đều hoạt động riêng lẽ,
tranh giành ảnh hửơng
của nhau làm cho PTCM
trong nước có nguy cơ
dẫn đến sự chia rẽ lớn.
 Với cươn là phái viên
của quốc tế CS, NAQ có
quyền và trách nhiệm
quyến định triệu tập hội
nghị thống nhất các tổ
chức Đảng, người liền rời
Xiêm sang Trung Quốc
để thống nhất các tổ
chức CS
Chuẩn bị kiến thức
chuyển sang mục 2 “Hội
nghị thành lập Đảng
CSVN”

Hồ Chí Minh.
- Với cương vị là khái
niệm của QTCS, NAQ
đã triệu tập hội nghị hợp
nhất Đảng từ ngày 3 
7/2/-30 tại Cửu Long
(Hương Cảng) gồm đại
biểu của ĐDCS Đảng
và ANCS Đảng
* Hoạt động 5
Làm việc cá nhân với tập
thể.
PT hoàn cảnh:
+ Nêu vấn đề: Tại sao
cần hợp nhất 3 tổ chức
CS
 Gợi ý sự phátg triển
của PT yêu nước và
PTCN
 Giải thích “Làm sóng
CMDTDCND”
 Riêng lẻ
… (,phần ý nghĩa 3 tổ
chức)
+ Yêu cầu học sinh nêu
vấn đề cấp bách để giải
quyết
- Liên hệ kiến thức, bài
trước để hiểu vấn đề giáo
viên đã nêu.

nhất
+ Địa điểm
+ Thời gian
- Chốt ý 3 nội dung của
hội nghị thành lập Đảng.
Giải thích “Chính cương
vắp tắt sách lược vắn
tắt”
- Hệ thống lại kiến thức,
xác định vai trò của NAQ
trong cuộc vận động thành
lập Đảng từ (1920 
1930)
- Thông qua chính
cương vắn tắt của Đảng,
sách lược vắn tắt của
Đảng.
… Do NAQ khỏi thao.
Đó là cương lĩnh đầu
- Phân tích ý nghĩa
hướng dẫn học sinh lấy
ngày 3/2/1930 làm ngày
thành lập Đảng CSVN?
- Giải thích
- Dựa theo sự phân tích
của giáo viên nắm vững vì
sao hội nghị nhanhg chóng
thắng lợi (vai trò NAQ)
 Vì hội nghị đã đề ra
đường lối CM VN tùy còn

+ 3/2/1930: hợp nhất 3 tổ
chức CS.
d. Nội dung chính
cương vắn tắt sách lược
vắn tắt của Đảng CSVN
+ Xác định đường lối
chiến lược cách mạng
chiến lược cách mạng
của Đảng là….
+ Nhiệm vụ của CM…
+ Lực lượng CM
+ Lãnh đạo CM
+ CMVN là một bộ
phận của CMTG
* Hoạt động 6:
- Làm việc theo nhóm
- Phân tích nội dung
cương lĩnh.
 Gợi ý phân tích
+ Hoàn cảnh?
 Yêu cầu nhóm 1 thảo
luận giải quyết
+ Nội dung: Xác định sẵn
những vấn chiến lược
sách lược … của cương
lĩnh hướng dẫn HS hoàn
chỉnh phần chi tiết.
 Nhóm 1:
- Liên hệ kiến thức bài
trước nhận thức hoàn cảnh

đúng đắn về con đường
CM do NAQ tìm ra khác
với con đường CM của
các nhà cách mạng đi
trước
cương lĩnh.
- Biết liên hệ thực tế việc
vận dụng cương lĩnh của
Đảng ta trong g/đ hiện
nay: thực hiện g/đ
CMXHCN
d. Ý nghĩa lịch sử việc
thành lập Đảng CSVNB
- Đảng CSVN ra đời là
sản phẩm kết hợp 3 yếu
tố:
CN Mác Lênin
PTCN và PT yêu nư.ớc
trong thời đại mới
* Hoạt động 7:
Làm việc cá nhân
- Phân tích ý nghĩa, sự ra
đời của Đảng CSVN.
- Phân tích 3 yếu tố cấu
thành Đảng CSVN  gợi
ý HS liên hệ, kiến thức
để xác định
- Phân biệt đánh giá 2 vấn
đề: ý nghĩa của hội nghị
thành lập Đảng khác với ý

của đảng.
 Hướng dẫn học sinh
liên hệ kiến thức trong
g/d ngày nay, vai trò lãnh
đạo của Đảng quyết định
- Nắm vững sự khủng bố
g/c đường lối. CM đầu TK
XX để thấy ý nghĩa sự ra
đời của Đảng là 1 bước
ngoặt ls vĩ đại
- Nêu lên được tình hình
xây dựng CNXH ở nước ta
trong bối cảnh quốc tế
hiện nay (CNXH bị tan vỡ
ở Liên Xô)
 Xác định đường lối
lãnh đạo đúng đắn sáng
tạo của Đảng.
15
như thế nào
* Bài tập lịch sử
Vai trò của NAQ đối
với quá trình vận động
chuẩn bị thành lập Đảng
CSVN
- Ổn định kiến thức,
hướng dẫn học sinh làm
bài tập theo các gợi ý
khái quát
- Dựa vào gợi ý của GV,

+ Chuẩn bị về tư tưởng
chính trị và tổ chức 
học sinh nhóm 2
+ Trên tập hội nghị thành
lập Đảng  HS nhóm 3
+ Vách ra cương lĩnh
(đúng đắn sáng tạo)
 Nhóm 4 giải quyết
- Thảo lậun theo từng
nhóm để giải quyết yêu
cầu của GV
- Chuẩn bị kiến thức làm
bài tnập nhận thức về nhà
4. Củng cố: (5 phút)
- Thầy: Sơ kết toàn bài
+ Hoạt động NAQ (1919-1930)
+ 3 tổ chức CM (1925 1928)
+ Hội nghị thành lập Đảng 3.2.1930
+ Cương lĩnh trị đầu tiên (NAQ)
- Học sinh:
+ Trả lời câu hỏi củng cố cuốn sách giáo khoa theo hướng dẫn của thầy.
+ Quan sát và thực hành các sơ đồ: sự thành lập Đảng, hoạt động của NAQ
để chuẩn bị làm bài tập về nhà.
5. Dặn dò:
1. Lập sơ đồ vắn tắt quá trình thành lập Đảng CSVN (1920 – 1930)
2. Hệ thống vai trò của NAQ trong việc vận động thành lập Đảng CSVN
16
Chương II:
VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH 1930 – 1935

đạo Đảng đã tạo nên, thắng lợi vĩ đại của cuộc cách mạng Tháng Tám. Thắng
lợi nầy được tập dượt qua 3 lần, mở đầu là PTCM 1930-1935
17
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Việt Nam trong
những năm khủng
hoảng KT thế giới
1929-1933
1. Tình hình kinh tế
- Giữa 1930 cuộc
KHKT ở Pháp rất trầm
trọng (sản lượng CN
giảm 1/3…)
- KTVN bị suy thoái,
khủng hoảng bắt đầu từ
nông nghiệp (giá lúa
sụt, ruộng đất bị bỏ
hoang) CTN suy giảm
đình đốn, giá cả đắt đỏ.
* Hoạt động 1:
Làm việc cá nhân
- Phân tích ảnh hưởng
cuộc KHKTTG đến Việt
Nam
+ Ôn tập kiến thức sử thế
giới, làm rõ đặc điểm
cuộc KHKTTG 1929-
1933
 Hướng dẫn HS liên hệ
kiến thức để nhận thức về

xã hội nước Pháp hướng
dẫn HS liên hệ tìm kiếm
tình hình ở Việt Nam
 Tổ chức Phát Xít
- Yêu cầu học sinh khắc
họa đời sống của thờ
thuyền qua đoạn tham
khảo chữ nhỏ trang (97)
- Mô tả đời sống các tầng
lớp nhân dân
+ CN
+ ND
+ Tiểu thương tiểu chủ
+ CN: 1 số bị sa thải, 1
số bị tăng giờ làm,
lương ít ỏi
+ ND: Tiếp tục bị bần
cùng hóa (giá lúa hạ, bị
cướp Rđ, thuế cao…)
- Khái quát thực trạng
nền kinh tế và tình hình
xã hội Việt Nam trong
những năm khủng hoảng
KTTG 1929 – 1933
- Sử dụng chủ yếu
phương pháp thuyết
- Xác định mâu thuẫn chủ
yếu ở nước ta lúc bấy giờ.
+ DTVN khác TD Pháp
+ Địa chủ khác nông dân

1. Phong trào cách
mạng 1930-1931
a. Nguyên nhân
- Hậu quả cuộc
KHKTTG….
* Hoạt động 2
Làm việc cá nhân với tập
thể
- Sử dụng phương pháp
tường thuật qua bản đồ
PT CM 1930 với tính
khái quát hóa.
- Phân tích nguyên nhân
phong trào:
+ Hương dẫn HS liên hệ
kiến thức
- Liên hệ kiến thức phần I
để rút ra tiền đề của PTCM
1930 – 1931
Đó là do hậu quả cuộc
KHKTTG tác động đến
tình hình KT, xã hội Việt
Nam
- Thực dân Pháp đàn áp
đẩm máu cuộc KN Yên
Bái làm gia tăng….
- Đảng CSVN ra đời kịp
thời lãnh đạo PT đấu
tranh của CN trong
phạm vi cả nước.

Tiếng…
- Tháng 3,4  1930 CN
nhà máy sợ NĐ nhà
máy của Diêm bến thủy
- Tháng 5: đấu tranh
trên phạm vi cả nước
nhân ngày quốc tế l/đ
1/5
thể hiện tính đoàn kết
CM với ND lao động
thế giới
sử dụng bảng niên biểu
giấy  hướng dẫn HS
thực hành bảng niên biểu
+ GV: thông báo mốc
thời gian
+ Yêu cầu HS tìm dẫn
chứng về sự lãnh đạo của
Đảng trong PT
+ Xác định mục tiêu đấu
tranh tương ứng với mốc
thời gian bằng cách nêu
thời gian  học sinh nêu
mục tiêu
- Tham khảo sách GK
tham gia tường thuật
 Tìm sự hiện tượng ứng,
xác định.
+ Sự kiện tiêu biểu
+ Lực lượng tham gia

+ 9/1930
+ 10/1930
- Gợi ý: Vì sao Nghệ
Tĩnh là nơi có PT phát
triển mạnh.
- Kết hợp sử dụng tranh
trực quan “XVNT” để
tường thuật  yêu cầu
HS quan sát tranh và rút
ra nhận xét
 Đòi cải thiện đời sống
 Đoàn kết với ND lao
động TG
 Lực lượng, số lượng
lớn
 Có vũ trang tự vệ đòi
giảm thuế
 Bảo vệ, ủng hộ XV
- Có truyền thống yêu
nước, quê hương của các
nhà hoạt động CM lớn
 Đấu tranh qui mô lớn
và quyết liệt qua tường
thuật cuộc biểu tình
12/9/1930 ở Hưng Nguyên
(tham khảo hàng chữ nhỏ)
20
thực dân PK bị tan rã ở
nhiều huyện xã. Đảng
bộ, địa phương đã đứng

quần chúng công nông
cuối 1930
- Chính quyền đã ban
hành nhiều chính sách
mang lại lợi ích cơ bản
cho ND về KT, CT,
VHXH…
 Chính quyền của
dân, do dân và vì dân
3. Ý nghĩa ls và bài học
KN của PTCM 1930 –
1931 (cuối bài)
* Hoạt động 3:
Làm việc theo nhóm
- Nêu vấn đề:
Nguyên nhân, diễn biến
của XVNT, chứng minh
XVNT là hình thái sơ
khai của chính quyền
CM”
+ Giải thích
“Hình thái sơ khai của
chính quyền CM”
+ Gợi ý các nhóm giải
quyến vấn đề.
+ Nhóm 1
Quyền lợi, mà ND lao
động được hưởng dưới
thời kỳ XVNT
 Đánh giá và hướng

Tĩnh.
- Nhóm 3:
Bản chất của chính quyền
XVNT là: nhà nước của
dân, do dân và vì dân.
4. Củng cố: (5 phút)
* Thầy: Sơ kết phần
- Nguyên nhân diễn biến của PTCM 1930 – 1931
- XVNT là hình thái sơ khai của chính quyền CM
 Hướng dẫn chuẩn bị tìm hiểu kiến thức còn lại của bài học cho tiết sau:
* Trò:
- Tham gia củng cố kiến thức, theo phần sơ kết của thầy, trả lời câu hỏi
cuốn sách giáo khoa
- Xác định: + 3 nguyên nhân bùng nổ CM
+ Nêu rõ những sự kiện tiêu biểu qua phần diễn biến.
+ Giải thích XVNT: chính quyền của dân, do dân vì dân
22
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3. Hội nghị lần thứ nhất
ban chấp hành trung
ương lâm thời Đảng
CSVN (10/1930)
a. Hoàn cảnh PTCMVN
diển ra quyết liệt
10/1930 hội nghị … đã
họp tại Hương Cảng
(TQ)
b. Nội dung
- Đổi tên Đảng CSVN
thành Đảng CSĐD

(3/2/1930) (10/1930)
 Giới thiệu bảng so
sánh 2 văn kiện để đánh
giá nhận thức của HS
- Liên hệ phần nhận xét
đánh giá cương lĩnh của
NAQ
 Hướng dẫn HS xác
định những hạn chế của
bảng luận cương 10/1930
- Liên hệ phần hội nghị
thành lập Đảng CSVN
3/2/1930
 Xác định hoàn cảnh ra
đời của luận cương
- Tham khảo sách GK thực
hiện yêu cầu của GV:
+ Tính chất CMVN
+ Nhiệm vụ
+ Động lực
+ Lãnh đạo
+ Phương pháp CM
- Dựa vào 2 yếu tố của
bản luận cương (Động lực
và phương pháp CM, nên
hạn chế:
+ đánh giá không đúng
khả năng CM của bản luận
cương (Động lực và
phương pháp CM), nên

lượng CM
+ Phục hồi cơ quan của
Đảng từ trung ương đến
địa phương
- Khẳng định diễn biến
về mặt thời gian qua 2
g/đ
+ 1930 – 1931
+ 1932 – 1935
 Hướng HS xác định
mức độ đấu tranh và đặc
điểm từng g/đ
- Yêu cầu H/S đọc sách
giáo khoa
 GV thông báo nhanh
sự phục hồi của PTCM
- Xác định:
+ 1930 – 1931 là cao trào
CM, đỉnh cao là XVNT.
+ 1932-1935: PTCM tạm
lắng do sự đàn áp khủng
bố của thực dân Pháp
- Tìm biểu hiện sự phục
hồi của PTCM
+ Phục hồi các tổ chức
quần chúng của Đảng
- Giới thiệu phim ảnh
Việt Nam về tinh thần
đấu tranh kiên cường của
cán bộ CM khi bị rơi vào

Đảng ta khôi phục lại. Đây
cũng là cuộc đấu tranh đầy
hy sinh gian khổ. Điều đó
thể hiện sức sống tiềm
tàng, mãnh liệt của Đảng.
2. Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ nhất của
Đảng CSĐD 3/1935
- 27 đến 31/3/1935 ban
lãnh đạo hải ngoại của
Đảng tiến hành đại hội
tại Ma Cao TQ
- Nội dung
+ Đánh giá tình hình,
xác định 3 nhiệm vụ
trước mắt của Đảng?
* Hoạt động 5
Làm việc theo nhóm
- Đặt vấn đề: gợi ý để
lớp chia 3 nhóm làm việc
+ Nhóm 1: Làm rõ hoàn
cảnh triệu tập đại hội
+ Nhóm 2:
Nêu những nội dung của
đại hội
- Nhóm 1, thảo luận cử đại
diện trình bày hoàn cảnh
LS:
+ Giới thiệu ngày triệu tập
+ Địa điểm


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status