giáo án 12 CB ( 08-09) - Pdf 41

Giỏo ỏn Ng vn 12 - Tr ng THPT Ninh Chõu
Văn Ngày soạn: 23/ 8/08
Tiết: 1-2 Ngày dạy: 26/ 08/08
Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng
tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
A-MC TIấU CN T :
Giỳp HS:
- Nm c mt s nột tng quỏt v cỏc chng ng phỏt trin, nhng thnh tu
ch yu v nhng c im c bn ca vn hc Vit Nam (VHVN) t CMT8 nm 1945
n nm 1975 v nhng i mi bc u ca VHVN giai on t nm 1975, nht l t
nm 1986 n ht th k XX.
- Rốn luyn nng lc tng hp, khỏi quỏt, h thng hoỏ cỏc kin thc ó hc v
VHVN t CMT8 nm 1945 n ht th k XX
- Cú quan im lch s, quan im ton din khi ỏnh giỏ vn hc thi kỡ ny; khụng
khng nh mt chiu m cng khụng ph nhn mt cỏch cc oan
B PHNG TIN .
- c SGK, SGV, TLTK, son giỏo ỏn .
C. PHNG PHP :
- Phng ỏn t chc lp hc, nhúm hc: phỏt vn, m thoi vi cỏ nhõn, tp th,
tho lun nhúm
D.TIN TRèNH BI DY:
1. n nh lp.
2. Kim tra bi c:
3. Dy bi mi:
Cỏc em ó c hc bi khỏi quỏt v mt s tỏc phm Vh thuc thi kỡ t 1945 n ht tk
XX chng trỡnh trc.Hụm nay , cụ s hng dn cỏc em tip tc tỡm hiu Vh thi kỡ
ny vi nhng kin thc sõu hnv mt s tỏc phm tiờu biu...
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
*** Hot ng 1:
GV
- Hóy túm tt nhng nột chớnh v tỡnh

Huế tháng Tám, Vui Bất tuyệt, Ngọn
quốc kì, Hội nghị non sông,..phản ánh
được không khí hồ hởi, vui sướng đặc
biệt của nhân dân ta khi đất nước
giành được độc lập.
- Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự
chuyển biến lớn của VH ở cuối năm
1946?
- Cuộc toàn quốc kháng chiến
19/12/1946
- Trong văn xuôi những thể loại nào
đóng vai trò tiên phong của văn học
kháng chiến hống Pháp?
- Truyện ngắn và kí
- Thử lí giải vì sao từ 1950 trở đi, văn
xuôi tạo được bước phát triển mới?
- Cuộc KC đã tạo được thế và lực mới;
nhà văn tích luỹ vốn sống và nghệ
thuật
- Nêu tên những bài/tập thơ hay ra đời
trong KCCP?
Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc,
Rằm tháng giêng,..( Hồ Chí Minh),
Bên khia sông Đuống ( Hoàng Cầm),
Tây Tiến (Quang Dũng),..Đặc biệt là
tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu.
- Nêu một số nét chính về hoàn cảnh
lịch sử, xã hội chặng 1955-1964?
- MB bước vào giai đoạn xây dựng
hoà bình và CNXH. MN tiến hành

- Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát khá nhiều vấn
đề, nhiều phạm vi của hiện thực đời sống:
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp
+ Hiện thực đời sống trước CM
+ Công cuộc xây dựng CNXH.
- Thơ ca phát triển mạnh mẽ, nhiều tập thơ xuất
sắc ra đời.
- Kịch nói có bước phát triển mới
c) Chặng đường từ 1965 đến 1975:
Chủ đề bao trùm của VH là đề cao tinh thần yêu
nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng CM
- Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống chiến đấu
và lao động, khắc hoạ khá thành công hình ảnh
Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn
2
Giáo án Ngữ văn 12 - Tr ường THPT Ninh Châu
( HS đọc thầm SGK và nêu)
- Nêu một số nét chính về hoàn cảnh
lịch sử, xã hội chặng 1965-1975?
- MB vừa xây dựng CNXH vừa chống
chiến tranh phá hoại của Mĩ. MN tiếp
tục cuộc chiến tranh giải phóng.
- Nêu tên một số TP tiêu biểu cho các
loại hình văn học chặng đường 1965-
1964?
( HS đọc thầm SGK và nêu)
- Cho HS đọc SGK và tóm tắt những
đóng góp của xu hướng văn học tiến
bộ, yêu nước và CM MN. - Đọc thầm
SGK và tóm tắt những đóng góp của

diện chính trị-xã hội và văn học.
3) Những đặc điểm cơ bản:
a) Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng CM
hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đất
nước.
Văn học VIỆT NAM 1945-1975 như một tấm
gương phản chiếu những vấn đề lớn lao, trọng đại
nhất của đất nước và cách mạng: đấu tranh thống
nhất đất nước và xây dựng CNXH.
b) Nền văn học hướng về đại chúng.
Hướng về đại chúng, TP văn học thường ngắn
gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng, sử dụng
những hình thức nghệ thuật quen thuộc với nhân
dân, ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu.
c) Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi
và cảm hứng lãng mạn.
+ Khuynh hướng sử thi thể hiện:
* Đề tài là những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính
chất toàn dân tộc
* Nhân vật chính là những con người đại diện cho
tinh hoa và khí phách, phẩm chất và ý chí của dân
tộc; gắn bó số phận cá nhân với số phận đất nước;
luôn đặt bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công
dân, ý thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ sống lớn lên
hàng đầu
* Lời văn thường mang giọng điệu ngợi ca, trang
trọng và lấp lánh vẻ đẹp tráng lệ, hào hùng.
+ Cảm hứng lãng mạn là cảm hứng khẳng định cái
tôi đầy tình cảm, cảm xúc và hướng tới lí tưởng ( ở
Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn

ĐẾN HẾT TK XX
1) Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
- Với chiến thắng 30.04.1975, lịch sử dân tôc ta
mở ra một thời kì mới-thời kì độc lập, tự do và
thống nhất đất nước. Tuy nhiên từ 1975 đến 1985
đất nước ta lại gặp phải những khó khăn và thử
thách mới.
- Từ năm 1986, Đảng ta đề xướng và lãnh đạo
công cuộc đổi mới toàn diện. Tiếp xúc và giao lưu
văn hoá được mở rộng. Sự nghiệp đổi mới thúc
đẩy nền văn học cũng phải đổi mới để phù hợp với
nguyện vọng của nhà văn và người đọc cũng như
quy luật phát triển khách quan của văn học.
2) Những chuyển biến một số thành tựu ban đầu:
- Từ sau 1975, thơ không tạo được sự lôi cuốn,
hấp dẫn như các giai đoạn trước nhưng vẫn có
những tác phẩm được bạn đọc chú ý.
- Từ sau 1975, văn xuôi có nhiều khởi sắc, bộc lộ
ý thức đổi mới cách viết về chiến tranh, cách tiếp
cận hiện thực đời sống.
Từ năm 1986, văn học chính thức bước vào
chặng đường đổi mới, gắn bó, cập nhật hơn đối
với những vấn đề của đời sống hằng ngày. Nhiều
tác phẩm tạo được tiếng vang lớn
- Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển mạnh mẽ.
Các vở Hồn Trương Ba da hàng thịt (Lưu Quang
Vũ) và Mùa hè ở biển (Xuân Trình),…tạo được sự
chú ý
3- Một số phương diện đổi mới trong văn học:
- Văn học đổi mới vận động theo khuynh hướng

đời thường.
Bên cạnh những thành tựu, quá trình đổi mới
văn học cũng xuất hiện những khuynh hướng tiêu
cực, những biểu hiện quá đà, thiếu lành mạnh
III- KẾT LUẬN :
- Văn học VIỆT NAM từ 1945 đến 1975 đã kế
thừa và phát huy mạnh mẽ những truyền thống tư
tưởng lớn của văn học dân tộc, và đạt được nhiều
thành tựu nghệ thuật ở nhiều thể loại, tiêu biểu
nhất là thơ và truyện ngắn. Tuy nhiên do hoàn
cảnh chiến tranh, văn học giai đoạn này cũng có
nhiều hạn chế.
- Từ năm 1986, văn học đổi mới mạnh mẽ phù hợp
với nguyện vọng của nhà văn và người đọc, phù
hợp với quy luật khách quan của văn học và gặt
hái được những thành tựu bước đầu.
* CỦNG CỐ – LUYỆN TẬP:
- Như Ghi nhớ
- Gợi ý giải bài tập:
+ Vấn đề mà Nguyễn Đình Thi đề cập là vấn đề
mơi quan hệ giữa văn nghệ và kháng chiến:
+ Văn nghệ phụng sự kháng chiến (trong hoàn
cảnh có chiến tranh)
+ Hiện thực cách mạng và kháng chiến đem đến
cho văn nghệ cảm hứng sáng tạo mới, chất liệu
mới.
4. Hướng dẫn luyện tập.
a. Kể tên 5 tác giả, tp VHTĐ tiêu biểu? 5 tg,tp VHHĐ tiêu biểu?
b. Nắm phần ghi nhớ
5. Dặn dò- HS đọc lại bài , học thuộc Ghi nhớ, viết một đoạn văn ngắn cho đề bài

Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
****Hot ng 1:GV hng dn HS
tỡm hiu v lp dn ý da trờn ng
liu SGK.
GV chia lp thnh 2 nhúm tho
lun:
HS c ng liu, ln lt tho lun cỏc
vn GV a ra:
Nhúm1:
-Cõu th T Hu nờu lờn vn gỡ?
-Th no l li sng p?
- sng p cn rốn luyn nhng
phm cht no?
Nhúm2:
-Nhng thao tỏc lp lun cn c s
dng trong bi trờn?
- T liu lm dn chng thuc lnh vc
no trong i sng?
I.Tỡm hiu v lp dn ý:
: Anh (ch) hóy tr li cõu hi sau ca nh th
T Hu:
i! Sng p l th no hi bn
(Mt khỳc ca)
1.Tỡm hiu :
.Kho sỏt vớ d:
* Vn NL: li sng p ca con ngi.
-Sng p: sng tớch cc, cú lớ tng, cú tõm hn,
cú trớ tu
- sng p, cn:
+ lớ tng ỳng n

+ phân tích (các khía cạnh sống đẹp)
+ chứng minh (nêu tấm gương người tốt)
+ bình luận (bàn về cách sống đẹp; phê phán lối
sống ích kỉ)
- Dẫn chứng chủ yếu dùng tư liệu thực tế.
2.Lập dàn ý:
Từ các ý tìm được trong phần (1.a), hãy lập
dàn ý cho đề bài trên.( dàn bài tham khảo)
* Dàn ý tham khảo:
- Mở bài: giới thiệu vấn đề cần bàn và trích dẫn.
- Thân bài:
+ Giải thích : sống đẹp
+ Phân tích:các khía cạnh biểu hiện lối sống đẹp
(lí tưởng, tâm hồn, trí tuệ, hành động),cĩ dẫn
chứng minh hoạ.
+ Phê phán lối sống cá nhân, thiếu ý chí, nghị lực.
+ Xác định phương hướng, biện pháp phấn đấu để
cĩ lối sống đẹp
- Kết bài:
+ Sống đẹp là chuẩn mực cao nhất trong nhân cách
con người.
+ Thế hệ trẻ cần phấn đấu rèn luyện, nâng cao
nhân cách.
II. Bài học:
a.Các bước tìm hiểu đề:
- Xác định vấn đề cần nghị luận: tư tưởng, đạo lí
được nêu.
- Tìm luận điểm, luận cứ cho vấn đề cần nghị luận.
- Dự kiến thao tác lập luận cho bài văn
b.Dàn bài chung

a.VĐNL: phẩm chất văn hĩa trong mỗi con người.
- Tên văn bản: Con người có văn hóa
b.TTLL:
- Giải thích: văn hóa là gì? (đoạn 1)
- Phân tích: các khía cạnh văn hóa (đoạn 2)
- Bình luận: sự cần thiết phải có văn hóa (đoạn3)
c.Cách diễn đạt trong văn bản rất sinh động, lơi
cuốn:
- Để giải thích, tác giả sử dụng một loạt câu hỏi tu
từ gây chú ý cho người đọc.
- Để phân tích và bình luận, tác giả trực tiếp đối
thoại với người đọc, tạo quan hệ gần gũi, thẳng
thắn.
- Kết thúc văn bản, tác giả viện dẫn thơ Hi Lạp,
vừa tóm lược được các luận điểm, vừa tạo ấn
tượng nhẹ nhàng, dễ nhớ.
2.Bài tập 2 SGK/22
a.Tìm hiểu đề:
- Câu nói của nhà văn gồm 2 ý:
+ Lí tưởng là ngọn đèn chỉ đường; không có lí
tưởng là không có cuộc sống.
+ Nâng cao vai trò của lí tưởng lên tầm cao ý
nghĩa của cuộc sống .
-> Mối quan hệ giữa lí tưởng và cuộc sống.
-> Suy nghĩ về vai trò của lí tưởng nói chung đối
với mọi người và lí tưởng riêng của mình.
- Thao tác: giải thích, chứng minh và bình luận.
- Dẫn chứng: cuộc sống và sách vở.
b. Lập dàn ý:
* Mở bài: Giới thiệu ý kiến của nhà văn.

- Bài học cho bản thân: là HS cần xác định: chon
ngành, nghề- một ngưỡng cửa để bước vào thưqcj
hiện lí tưởng.
* Kết luận:Vai trò củalí tưởng đối với mọi người,
mọi thế hệ mọ dân tộc.
5. Dặn dò
- Hoàn thành bài tập và nhớ lí thuyết.
- Chuẩn bị bài: Tuyên ngôn độc lập.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
.............................................................................................................................................
...
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............
Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn
10
Giỏo ỏn Ng vn 12 - Tr ng THPT Ninh Chõu
Văn Ngày soạn: 30/ 8/08
Tiết: 4 Ngày dạy: 3/ 9 /08
Tuyên ngôn Độc lập
Hồ chí minh
A-MC TIấU CN T :
Giỳp HS:
- Hiu c nhng nột khỏi quỏt v s nghip vn hc, quan im sỏng tỏc v
nhng c im c bn trong phong cỏch ngh tht ca H Chớ Minh.
- Cú thỏi kớnh trng v t ho v tõm hn v ti nng ca H Chớ Minh.
- SGK, SGK, G/ỏn, ti liu tham kho.
C. PHNG PHP :

a. Coi vn hc l mt v khớ chin u phc v
cho s nghip cỏch mng.
- Th vn phi cú cht thộp: tớnh chin u.
- Nh vn ng thi l chin s trờn mt trn vn
hoỏ.
-> Tip ni quan im truyn thng ca VH v
nõng cao trong thi i mi:
Vn hc chuyờn chỳ con ngi( Nguyn vn
Siờu) Ch bao nhiờu o thuyn khụng khm...(
Nguyn ỡnh Chiu)...
Nguyn Th Cm Lan - T Vn
11
Giáo án Ngữ văn 12 - Tr ường THPT Ninh Châu
- Khái quát di sản văn học NAQ -
HCM?
- Gv:Sáng tác của HCM gồm 3 bộ
phận lớn, cho hs nêu lên những nét
chính và xác định giá trị văn chương
của từng bộ phận.
+ Hãy trình bày mđ ,nd của văn chính
luận?
+ Kể tên một số t/phẩm tiêu biểu?
+ GV giới thiệu kq 1 số t/phẩm.
- Gv:Các truyện ngắn thường dựa trên
một sự,câu chuyện cĩ cơ sở thật để từ
đó hư cấu tái tạo để thực hiện dụng ý
nghệ thuật của mình:
+ Hãy kể 1 số truyện, kí của NAQ-
HCM.Nêu nội dung.
+ Nét nổi bật nghệ thuật của thể loại

- Truyện ngắn: Hầu hết viết bằng tiềng Pháp xb tại
Pari khoảng từ 1922-1925:
+ Tác phâmt tiêu biểu: Pari (1922), Lời than vãn
của bà Trưng Trắc (1922), Con người biết mùi hun
khói (1922), Vi hành (1923), Những trị lố hay là
Varen và Phan Bội Châu (1925) ...
+ Nội dung: Tố cáo tội ác dã man, bản chất tàn bạo
xảo trá của bọn thực dân - phong kiến ... đề cao
những tấm lịng yêu nức và cách mạng.
+ Nghệ thuật: Bút pháp hiện đại nghệ thuật trần
thuật linh hoạt, xây dựng được những tình huống
độc đáo, hình tượng sinh động, sắc sảo.
- Ký : Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa đi vừa kể
chuyện(1963)...
Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn
12
Giáo án Ngữ văn 12 - Tr ường THPT Ninh Châu
- SGK đánh giá như thế nào về thơ của
HCM?
+ GV cho hs tìm hiếu trong sgk để
nắm nội dung tập thơ?
+ Kể tên một số tác phẩm không phải
là NKTT? So với cách viết trong
NKTT có gì khác?
*Hoạt động 3:Tìm hiểu phong cách
NT của NAQ - HCM.
- Gv yêu cấu HS nêu vắn tắt trong
sgk? dẫn chứng minh họa?
*Hoạt động 4: Yêu cầu rút ra kết luận
chung và đọc phần ghi nhớ

.............................................................................................................................................
...............
Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn
13
Giáo án Ngữ văn 12 - Tr ường THPT Ninh Châu
TiÕng viƯt Ngµy so¹n: 30/ 8/08
TiÕt: 5 Ngµy d¹y: 3/ 9 /08
Gi÷ g×n sù trong s¸ng cđa tiÕng ViƯt

A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp HS:
- Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt là một trong những phẩm chất của
tiếng Việt, là kết quả phấn đấu lâu dài của ơng cha ta. Phẩm chất đó được biểu hiện ở
nhiều phương diện khác nhau.
- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, q trọng di sản của cha
ơng; có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trong sáng; đồng
thời biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn đục tiếng Việt
B PHƯƠNG TIỆN
- SGK, SGK, G/án, tài liệu tham khảo.
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Phân tích ngữ liệu, thảo luận, nhận xét, luyện tập
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn thể hiện như thế
nào trong văn học thời kì từ 1945 đến 1975?
3. Dạy bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV- HS KiÕn thøc cÇn ®¹t
*Hđ1: GV tổ chức HS tìm hiểu về
nội dung sự trong sáng của tiếngViệt.
GV cho HS phát biểu về “sự trong

- GV cho HS đọc và nhận xét VD
SGK.
- GV phân tích VD SGK và yêu cầu
HS lấy thêm những trường hợp sử
dụng TV một cách sáng tạo, linh
họat.
+ Em có nhận xét gì về cách sử dụng
TV trong câu ca dao sau:
”Ước gì sơng rộng một gang
Bắc cầu dải yếm cho chàng sang
chơi.”

HS làm việc nhóm:
+ Em có suy nghó gì về việc vay
mượn tiếng nước ngoài của một số
người hiện? Vì sao trước đây tình
trạng lạm dụng tiếng nước ngoài
không nhiều như bây giờ?
+ Lấy vd về việc sử dụng lạm dụng
các yếu tố tiếng nước ngoài.
+ Thế nào là phẩm chất văn hóa, lòch
sự lời nói?
- HS đọc VD SGK. GV yêu cầu HS
nhận xét về lời nói, cách giao tiếp
của 2 nhân vật.
- GV y/c 1 HS tóm lượt nội dung về
sự trong sáng của TV, 1 HS đọc phần
ghi nhớ SGK.
*Hđ2: GV tổ chức HS luyện tập,
củng cố.

trong sáng của tiếng Việt. Ngược lạI, nói năng thơ
tục mất lịch sự, thiếu văn hóa làm mất đi vẻ đẹp
của sự trong sáng của tiếng Việt.
Một số biểu hiện: Phải biết xin lỗi người khác khi
làm sai, cám ơn người khác khi được giúp đỡ. giao
tiếp đúng vai, đúng tâm lí tuổi tác, đúng chỗ. Phải
biết điều tiết âm thanh khi giao tiếp…
Ghi nhớ:
(SGK)
* Luyện tập:
1. Kim Trọng: rất mực chung tình
Thúy Vân: cô em gái ngoan
Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn
15
Giáo án Ngữ văn 12 - Tr ường THPT Ninh Châu
trong việc sử dụng từ ngữ của tg, cần
nhớ lại những chi tiết tiêu biểu gắn
với từng NV…
- GV gọi 2 HS làm BT2 và 3.
BT3:
- GV nhận xét, cho điểm.
Họan Thư: bản lónh…biết đìều mà cay nghiệt
Thúc Sinh: sợ vợ
Từ Hải: hiện ra, biến đi như một vì sao lạ
Tú Bà: màu da nhờn nhợt
Mã Giám Sinh: mày râu nhẵn nhụi
Sở Khanh: chải chuốt dòu dàng
Bạc Bà, Bạc Hạnh: miệng thề xoen xóet
2. Tôi có lấy…một dòng sông. Dòng sông…tiếp
nhận – dọc đường đi của mình – những dòng

- Gv chän ®Ị trong SGK vỊ lèi sèng ®Đp theo nhiỊu quan niƯm kh¸c nhau....
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp.
3. Dạy bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV- HS KiÕn thøc cÇn ®¹t
*Hđ1: GV giới thiệu đề văn.
GV chép đề lên bảng.
Đề bài:
Đề1:
”Sống đẹp” đâu phải là những từ trống rỗng
Chỉ có ai bằng đấu tranh lao động
Nhân lên vẻ đẹp cuộc đời
Mới là người sống cuộc sống đẹp tươi”
Những vần thơ trên của Gi. Bê-se gợi cho anh
(chò) những suy nghó gì về lí tưởng và sự phấn đấu
trong cuộc sống của tuổi trẻ học đường hiện nay?
Đề2:
Nếu là con chim chiếc lá
Thì con chim phải hót chiếc là phải xanh
Lẽ nào vay mà không có trả
Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn
17
Giáo án Ngữ văn 12 - Tr ường THPT Ninh Châu
*Hđ2: GV gợi ý làm bài.
Đề2:
1. Xác đònh ND bài viết:
2. Xác đònh cách thức làm bài:
- Dẫn chứng: thực tế cuộc sống, thơ
văn
*Hđ3: GV tổ chức HS làm bài.

5. Rút kinh nghiệm. bổ sung:
* * * * * * * * * *  - & -  * * * * * * * * * *
Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn
18
Giáo án Ngữ văn 12 - Tr ường THPT Ninh Châu
V¨n Ngµy so¹n: 8/ 9/08
TiÕt: 7-8 Ngµy d¹y: 10/ 9 /08
Tuyªn ng«n §éc lËp
Hå chÝ minh
A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp HS:
- Hiểu được những nét khái qt về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và
những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thật của Hồ Chí Minh.
- Có thái độ kính trọng và tự hào về tâm hồn và tài năng của Hồ Chí Minh.
B PHƯƠNG TIỆN
- SGK, SGK, G/án, tài liệu tham khảo.
C. PHƯƠNG PHÁP :
- Phần t¸c phÈm GV gỵi më vÊn ®Ị, híng dÉn häc sinh tr¶ lêi c©u hái vµ th¶o ln
c¸c c©u hái
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm phong cách nghệ thuật của NAQ- HCM ?
3. Dạy bài mới:
Các em đã được học bài khái qt và một số tác phẩm Vh thuộc thời kì từ 1945 đến hết tk
XX ở chương trình trước.Hơm nay , cơ sẻ hướng dẫn các em tiếp tục tìm hiểu Vh ở thời kì
này với những kiến thức sâu hơn và một số tác phẩm tiêu biểu...
Ho¹t ®éng cđa GV- HS KiÕn thøc cÇn ®¹t
*Hoạt động 1: GV tổ chức HS tìm
hiểu tiểu dẫn
- HS đọc SGK. Gvnêu vấn đề:Tóm

thuyết phục là gì?
+ Tác giả đã triễn khai qua các đoạn
ntn?

- GV nêu vấn đề cho HS thảo luận
đoạn1:
+ Tác giả nêu vấn đề băngdf cách
nào?
+ Việc trích dẫn 2 bản TN của M và
P trong phần mở đầu bản TN có ý
nghóa gì?
- §èi tỵng vµ mơc ®Ých cđa TN§L.
* §èi tỵng.
- §ång bµo c¶ níc vµ ngh©n d©n thÕ giíi.
- §Õ qc Anh, Ph¸p, MÜ.
* Mơc ®Ých.
- Tuyªn bè ®éc lËp d©n téc.
- B¸c bá lÝ lÏ cđa bän x©m lỵc: P ko cã qun trë
l¹i §«ng d¬ng.
II. ĐỌC - HIỂU:
1. §äc vµ bè cơc.
- Giọng điệu vứa ấm cúng vừa dứt khoát, đanh
thép.
- Bố cục:3 phần.
+ P1 (đầu…không ai chối cãi được): Nêu nguyên
lí chung của tuyên ngôn.
+ P2 (Thế mà… được độc lập): Tố cáo tội ác của
thực dân Pháp và khẳng đònh thực tế LS
+ P3 (còn lại): Lời tuyên ngôn
- Lập luận chặt chẽ.


-HS đọc lại đoạn 2 SGK, GV tổ chức
HS thảo luận tìm hiểu đọan 2:
+ Tg dùng mấy thực tế cơ bản để
chứng minh vấn đề?
+ Em có nhận xét gì về câu mở đầu
đọan 2?
+ Về phía P tg đã đưa ra thực tế nào?
Sắp xếp theo trình tự nào?
HS chia 2 nhóm thảo luận:
+ Thực tế 80 năm?
+ Thực tế 5 năm 1940- 1945?
+ Nhận xét về NT diễn đạt? (cách
dùng câu, từ, biện pháp NT, giọng
văn…)
+ Qua nhứng dẫn chứng đó tg đã
làm rõ được những điều gì về P?
+ Thái độ của tg khi trình bày là gì?
- GV dùng bảng phụ:
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận
xét, bổ sung.
- GV đònh hướng HS tiểu kết.
người, tác giả ”suy rộng ra” quyền tự do, bình
đẳng của tất cả các dân tộc.
 Lí luận sáng tạo nhằm thức tỉnh các dân tộc
đứng lên đòi độc lập, tự do.
- Khẳng đònh ”đó là những lẽ phải không ai chối
cãi được”
 Nhấn mạnh tính chất hiển nhiên, chân lí
=> Cách mở đầu ngắn gọn, súc tích, lập luận

21
Giáo án Ngữ văn 12 - Tr ường THPT Ninh Châu
- GV gợi dẫn: Kết hợp với những dẫn
chứng về tội ác trên, tác giả đã
khẳng đònh thực tế lòch sử nào?
HS làm việc cá nhân, trả lời.
GV yêu cầu HS bám SGK, tìm dẫn
chứng.
+ Em có nhận xét gì về NT 2 câu văn
“Sự thật là…”. “Sự thật là…”? Tác
dụng?
- GV gợi dẫn: Sau khi đưa ra những
thực tế lòch sử, tác giả đã đi đến
những kết luận gì?
HS làm việc cá nhân
GV: Chú ý cách nói phủ đònh của
phủ đònh: “không thể không công
nhận…” ràng buộc
- Thực tế VN được Bác nhắc đến
- Động từ gợi hình ảnh, giàu cảm xúc.
- Biện pháp liệt kê
- Giọng văn đanh thép, lập luận chặt chẽ,
sắc bén
 ND:
- Nhấn mạnh những bằng chứng cụ thể,
- Làm rõ bản chất: cướp nước, cướp
quyền tự do, âm mưu thâm độc, chính sách tàn
bạo, tội ác dã man của thực dân Pháp.
- Từ đó bác bỏ luận điệu dối trá về công
lao”khai hóa” của P.

+ Ý nghóa cách nói đó?
- Phân tích để thấy Bác dùng từ rất
chính xác?
- GV đònh hướng HS tiểu kết: Em có
nhận xét gì về cách lập luận của
HCM trong đọan 2? Cách lập luận ấy
đã mang lại hiệu quả gì cho bản TN?
- GV đọc 2 câu cuối-lời tuyên ngôn,
nêu vấn đề:
+ Nội dung lời tuyên bố?
+ Nhận xét về hình thức và NT diễn
đạt?
- GV liên hệ bài thơ Nam quốc sơn
hà và tác phẩm Bình Ngô đại cáo 
TNĐL kế thừa tinh thần yêu nước, tự
hào, tự tôn dân tộc.
*Hđ3: GV đònh hướng HS tổng kết.
- HS tóm lượt ND bài, nắm bố cục
- Giá trò bản tuyên ngôn (giá trò lòch
sử, giá trò văn học)
- PCNT của HCM trong văn chính
luận.
- Kết quả: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại
thoài vò.
---> NT: nói ít nhưng đầy đủ.
---> ND: Khẳng đònh: Ta nhân đạo chính nghóa,
mang khát vọng tự do độc lập và chiến đấu vì
khát vọng đó.
c. Đưa ra thông điệp quan trọng:
+ Thoát li hẳn--> xoá bỏ hết--> xoá bỏ tất cả.

Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn
23
Giáo án Ngữ văn 12 - Tr ường THPT Ninh Châu
*Hđ4: GV hướng dẫn HS luyện tập,
củng cố.
luận:
+ Ngắn gọn, giản dò mà súc tích.
+ Trong sáng (về tư tưởng tình cảm, lập trường
chính nghóa, ở việc dùng từ, câu…)
+ Đanh thép, sắc sảo  Tính chiến đấu, bản
lónh chính trò vững vàng, sắc sảo ở trí tuệ….
IV. Luyện tập:
Gợi ý HS trả lời câu hỏi luyện tập SGK:
Vì ngoài giá trò LS lớn lao, bản TN còn chứa
đựng một tình cảm yêu nước, thương dân nồng
nàn. Bộc lộ qua: lập luận, lí lẽ, bằng chứng và
ngôn ngữ…
4. Dặn dò: - HS về nhà học bài, làm BT sách BT Ngữ văn.
- Chuẩn bò: Giữ gìn sự trong sáng của TV
5. Rút kinh nghiệm. bổ sung:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
* * * * * * * * * *  - & -  * * * * * * * * * *
Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn
24
Giáo án Ngữ văn 12 - Tr ường THPT Ninh Châu
TiÕng viƯt Ngµy so¹n: 13/ 9/08

II./ TRÁCH NHIỆM GIỮ GÌN SỰ
TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT:
Thể hiện ở 3 phương diện: Tình cảm, nhận thức
và hành động.
* Tình cảm: Yêu mến, có ý thức quý trọng tiếng
Việt. “Tiếng Việt là thứ của cải vô cùng lâu đời
và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải
giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho ó phổ biến
ngày càng rộng khắp” (HCM)
* Nhận thức: Cần có những hiểu biết cần thiết
về tiếng Việt. Thước hết phải nắm được các
chuẩn mực và quy tắc của tiếng Việt về phát
âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu, tạo lập văn bản,
tiến hành giao tiếp…
 Muốn có hiểu biết, cần tích luỹ kinh nghiệm
Nguyễn Thị Cẩm Lan - T ổ Văn
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status