Chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa trên địa bàn huyện ba tơ, tỉnh quảng ngãi - Pdf 44

luan van thac si kinh te 1 of 96.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ ở một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và

uế

các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

H

Thừa Thiên Huế, tháng 06 năm 2016

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


tế

Cảm ơn phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Ba Tơ, Chi cục Thống kê huyện

h

và những người dân huyện đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong quá

in

trình thu thập số liệu.

cK

Xin tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với gia đình, cơ quan Uỷ ban Kiểm tra

họ

Huyện uỷ Ba Tơ, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã thường xuyên

Thừa Thiên Huế, tháng 06 năm 2016
Tác giả

Tr

ườ
n

g


cK

in

h

tế

H

uế

Họ và tên học viên: PHÙNG QUỐC HOÀNG
Chuyên ngành:
Quản lý kinh tế;
Niên khoá 2014 -2016
Người hướng dẫn khoa học:
PGS – TS BÙI ĐỨC TÍNH
Đề tài: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH
CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI.
1. Tính cấp thiết của đề tài
CNH, HĐH được Đảng và Nhà nước ta xác định là con đường tất yếu để
Việt Nam trở thành một quốc gia văn minh, hiện đại, trong đó: CDCCLĐ là một
trong những nội dung quan trọng có tính chiến lược, nhằm sử dụng hợp lý lao động
xã hội để thực hiện mục tiêu tăng trưởng và phát triển KT – XH. Huyện Ba Tơ
thuộc tỉnh Quảng Ngãi là địa phương có nhiều tiềm năng để phát triển KT – XH.
Tuy nhiên, khả năng cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao, chưa phát huy hết tiềm
năng và lợi thế của địa phương, CCLĐ phân bố chưa đồng đều, CDCCLĐ còn

uế

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii

H

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ....................................................................................ix

tế

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

h

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

in

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3

cK

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................4

họ

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................7
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO

luan van thac si kinh te 4 of 96.

iv


luan van thac si kinh te 5 of 96.

1.2.3 Yếu tố về khoa học công nghệ .........................................................................25
1.2.4 Thu nhập, năng suất lao động trong các ngành kinh tế....................................26
1.2.5 Y tế và Giáo dục - đào tạo................................................................................27
1.2.6 Kết cấu hạ tầng.................................................................................................28
1.2.7 Các yếu tố về kinh tế hộ gia đình.....................................................................28
1.2.8 Đặc điểm và trình độ người lao động...............................................................29
1.3 Quan điểm của Đảng cộng sản Việt Nam về CDCCLĐ .....................................30

uế

1.4 Kinh nghiệm về CDCCLĐ của một số nước trên thế giới và các địa phương

H

trong nước .................................................................................................................32

tế

1.4.1 Kinh nghiệm CDCCLĐ của một số quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới......32
1.4.3 Một số kinh nghiệm CDCCLĐ đối với huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi .........35

in


2.2.3 Theo trình độ văn hoá và chuyên môn kỹ thuật...............................................56

Tr

2.2.4 Sự thay đổi thu nhập và những khó khăn của người lao động trong tiến trình
CNH, HĐH................................................................................................................60
2.2.5 Mô hình hồi qui các yếu tố tác động tới khả năng có việc làm phi nông nghiệp
của người lao động ....................................................................................................64
2.3 Những kết quả và hạn chế thách thức quá trình CDCCLĐ ở huyện Ba Tơ........67
2.3.1 Thành tựu .........................................................................................................67
2.3.2 Hạn chế, tồn tại ................................................................................................68

luan van thac si kinh te 5 of 96.

v


luan van thac si kinh te 6 of 96.

2.3.3 Nguyên nhân của thành tựu và hạn chế ...........................................................69
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐỂ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẨU LAO ĐỘNG TRONG TIẾN TRÌNH CNH, HĐH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI....................................................................................70
3.1 Phương hướng và mục tiêu .................................................................................70
3.1.1 Phương hướng ...............................................................................................70
3.1.2 Mục tiêu .........................................................................................................70

uế

3.2 Những giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy CDCCLĐ trong tiến trình CNH, HĐH

Đ

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................77
1. Kết luận .................................................................................................................77

ườ
n

g

2. Kiến nghị ...............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................80
PHỤ LỤC..................................................................................................................85

Tr

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

luan van thac si kinh te 6 of 96.

vi


luan van thac si kinh te 7 of 96.

Cơ cấu kinh tế


Tiểu thủ công nghiệp

ĐTH:

Đô thị hoá

tế

h

in

cK

họ
ại
Đ
g
ườ
n
Tr
luan van thac si kinh te 7 of 96.

H

CCKT:

vii

uế


Bảng 6:

H

đoạn 2011 – 2015.....................................................................................48
Giá trị sản xuất công nghiệp huyện Ba Tơ giai đoạn 2011 – 2015 .........50

Bảng 8:

Cơ cấu GTSX công nghiệp huyện Ba Tơ giai đoạn 2011 – 2015 ...........50

Bảng 9:

Số cơ sở sản xuất công nghiệp huyện Ba Tơ giai đoạn 2011– 2015.......50

Bảng: 10

Lao động sản xuất công nghiệp theo nhóm ngành ..................................51

Bảng 11:

Số cơ sở kinh doanh thương mại – dịch vụ thời kỳ 2011 – 2015............53

Bảng 12:

Lao động kinh doanh thương mại – dịch vụ, khách sạn, nhà hàng .........54

Bảng 13:


Bảng 17:

Những khó khăn ảnh hưởng đến khả năng tìm kiếm việc làm phi nông

ườ
n

g

Bảng 16:

nghiệp tại địa phương ..............................................................................62

Tr

Bảng 18:

Những khó khăn người lao động trong lĩnh vực phi nông nghiệp gặp phải
tại huyện Ba Tơ........................................................................................63

Bảng 19:

Mô tả biến sử dụng trong mô hình hồi quy nhị phân ..............................65

Bảng 20:

Kết quả mô hình hồi quy nhị phân ..........................................................65

Bảng 21:


uế

Biểu đồ 2:

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

2015..........................................................................................................58

luan van thac si kinh te 9 of 96.

suất lao động thấp sang lao động có công nghệ, kỹ thuật, năng suất lao động cao

cK

hơn. Chuyển dịch cơ cấu lao động phù hợp với nền kinh tế thị trường là vấn đề cấp
thiết và có tính chiến lược để phát triển kinh tế - xã hội.

họ

Chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chủ yếu phát triển theo chiều rộng sang phát
triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao

ại

chất lượng, hiệu quả, tính bền vững. Thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế, trọng tâm là cơ

Đ

cấu lại các ngành sản xuất, dịch vụ phù hợp với vùng, tăng nhanh giá trị nội địa, giá trị
gia tăng và sức cạnh tranh của sản phẩm. Đồng thời, tạo điều kiện cho quá trình hội

ườ
n

g

nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam ngày càng sâu, rộng và đạt hiệu quả. Nội dung và
yêu cầu cơ bản của chuyển dịch cơ cấu kinh tế là tăng dần tỷ trọng giá trị các ngành
công nghiệp và dịch vụ, đồng thời giảm dần tương đối giá trị sản xuất nông - lâm



chậm, cơ cấu lao động phân bổ chưa đều, chưa tạo đủ việc làm và thu nhập ổn định

tế

cho người lao động, ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội
của huyện.

in

h

Vì vậy, việc nghiên cứu quá trình CDCCLĐ ở huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng
Ngãi để đánh giá đúng thực trạng và từ đó đề xuất các giải pháp thúc đẩy quá trình

cK

CDCCLĐ nhằm khai thác có hiệu quả những tiềm năng, thế mạnh của địa phương,
tạo ra nhiều việc làm, từng bước ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động,

họ

góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Ba Tơ.

ại

Qua nghiên cứu: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thướng CNH-HĐH trong

Đ



2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Trên cơ sở tổng hợp cơ sở lý luận và phân tích thực trạng CDCCLD ở huyện
Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi từ đó đề xuất những giải pháp để đẩy nhanh tiến trình
CDCCLD của địa phương trong tiến trình CNH, HĐH.
2.2. Mục tiêu cụ thể

uế

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơ cấu lao động và chuyển dịch cơ

H

cấu lao động trong quá trình CNH, HĐH.

tế

- Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu lao động của huyện Ba Tơ trong

h

tiến trình CNH, HĐH.

in

- Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy quá trình CDCCLĐ hiệu quả trong tiến

cK


cạnh “cung lao động” đó là trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật và tỷ lệ tham
gia lực lượng lao động; (2) khía cạnh “cầu lao động” hay phân công lao động xã hội đó
là: theo ngành, thành phần kinh tế, hình thức làm việc và nơi làm việc. Về hiệu quả của
chuyển dịch cơ cấu lao động đề tài chỉ đề cập đến hiệu quả về thu nhập của hộ và hiệu
quả sử dụng thời gian lao động.

luan van thac si kinh te 12 of 96.

3


luan van thac si kinh te 13 of 96.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
a. Thu thập số liệu thứ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập từ các nguồn thống kê
và báo cáo kinh tế xã hội của huyện Ba Tơ được thu thập và xử lý. Các tài liệu liên
quan đến cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu được thu thập tổng hợp nhằm xây
dựng cơ sở khoa học của vấn đề chuyển dịch cơ cấu lao động trong tiến trình CNH,
HĐH.

uế

b. Thu thập số liệu sơ cấp: Phương pháp Bản câu hỏi điều tra người lao động được

H

áp dụng để thu thập thông tin sơ cấp. Phương pháp điều tra được thực hiện gồm các

tế


Bảng 1: Lao động phỏng vấn theo xã, thị trấn

Tr

ườ
n

Tên xã, thị trấn

Số lao động được điều tra

Xã Ba Vinh

70

Xã Ba Động

71

Thị trấn Ba Tơ

93

Thị tứ Ba Vì

86

Tổng



- Phương pháp xử lý và phân tích: Các tài liệu thu thập được tập hợp, chọn
lọc và hệ thống hoá để tính toán các chỉ tiêu phù hợp cho phân tích đề tài.

in

h

+ Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê, thống kê mô tả, thống kê so sánh
để đánh giá kết quả và hiệu quả chuyển dịch cơ cấu lao động trong hộ giữa năm

cK

2011 và tại thời điểm điều tra, phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển
dịch của lao động trong hộ.

họ

+ Sử dụng phương pháp hồi quy logistic nhị phân (Binary logits) để đo lường

ại

ảnh hưởng của các yếu tố tới khả năng có việc làm phi nông nghiệp của người lao

Đ

động.

ườ
n



luan van thac si kinh te 15 of 96.

mà dùng ước lượng hợp lý tối đa để ước lượng β. Sau khi ước lượng được β, ta có
thể tính được ước lượng xác suất pi = P(Y=1/Xi)
exp (Xi β)
Pi

=
1+ exp (Xi β)

Trong mô hình logit không nghiên cứu ảnh hưởng trực tiếp của biến độc lập

uế

Xk đối với Y mà xem xét ảnh hưởng của Xk đến xác suất để Y nhận giá trị bằng 1

H

hay kỳ vọng của Y. Cụ thể trong mô hình này xác định xác suất để người thứ i trong

tế

mẫu có việc làm phi nông nghiệp (tức là Yi nhận giá trị bằng 1).

Ảnh hưởng của nhân tố Xk đến xác suất pi được tính như sau:
exp(Xiβ)

(1+ exp(Xiβ))2


Đ

1+e

Trong đó: P i c là xác suất để người thứ i trong mẫu có việc làm, các hệ

ườ
n

g

số β0 , β1, β 2,..., βk là chưa biết cần ước lượng, các nhân tố X1, X2,...,Xk là các biến
độc lập tương ứng với các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng có việc làm phi nông
nghiệp của người thứ i.

Tr

Hệ số chênh lệch HScv có việc làm phi nông nghiệp hay còn gọi là tỷ số ưu

thế là tỷ số giữa xác suất có việc làm phi nông nghiệp (Pic) và xác suất không có
việc làm phi nông nghiệp của người thứ i (Pik) được xác định theo công thức sau:
pic
HS

=
cv

Pi k



h

Luận văn gồm phần mở đầu, nội dung nghiên cứu, kết luận và kiến nghị. Nội
dung luận văn gồm 03 chương

cK

Chương 1: Lý luận và thực tiễn về CCLĐ và CDCCLĐ trong tiến trình
CNH - HĐH.

họ

Chương 2: Thực trạng CDCCLĐ trong tiến trình CNH – HĐH trên địa bàn
huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.

Đ

ại

Chương 3: Phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm thúc đẩy CDCCLĐ

Tr

ườ
n

g

trong tiến trình CNH – HĐH ở huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.

động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người nhằm tạo ra các sản phẩm

in

Lao động là quá trình hoạt động tự giác, hợp lý, nhờ đó con người làm thay

cK

đổi các đối tượng tự nhiên làm cho chúng thích ứng để thỏa mãn nhu cầu của mình.
Lao động là điều kiện cơ bản của sự tồn tại con người.

họ

Ngày nay, khái niệm lao động đã được mở rộng, theo Savachenko (1978) [44]
lao động là hoạt động có mục đích của con người, bất cứ làm việc gì con người cũng

ại

phải tiêu hao một năng lượng nhất định. Tuy nhiên chỉ tiêu hao năng lượng có mục

Đ

đích mới được gọi là lao động. Theo từ điển Tiếng Việt [31], lao động sản xuất là hoạt
động có mục đích của con người nhằm tạo ra các loại sản phẩm vật chất và giá trị tinh

g

thần cho xã hội. Vì vậy, lao động là điều kiện không thể thiếu được của đời sống con

ườ

không phân chia theo giới. Từ khái niệm lực lượng lao động được hiểu là gồm

uế

những người đủ từ 15 – 60 tuổi có việc làm và đang thất nghiệp.

H

Những người không thuộc lực lượng lao động bao gồm các đối tượng từ đủ

tế

15 – 60 tuổi đang đi học, làm nội trợ, không có nhu cầu làm việc, những người mất
khả năng lao động do ốm đau, bệnh tật.

in

h

* Khái niệm nguồn lao động (nguồn nhân lực)

Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về nguồn lực, có thể chỉ ra một

cK

số định nghĩa sau:

- Theo định nghĩa của Liên Hiệp quốc, nguồn lực là trình độ lành nghề, là

họ

Khi nguồn nhân lực được hiểu theo nghĩa rộng là nguồn nhân lực con người
của một quốc gia, một vùng lãnh thổ, là một bộ phận của các nguồn lực có khả năng

luan van thac si kinh te 18 of 96.

9


luan van thac si kinh te 19 of 96.

huy động tổ chức để tham gia vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội bên cạnh
nguồn lực vật chất, nguồn lực tài chính.
Như vậy, nguồn nhân lực được nghiên cứu trên góc độ số lượng và chất
lượng. Theo đó, số lượng nguồn lực được hiểu thông qua các chỉ tiêu quy mô, tốc
độ tăng và sự phân bổ nguồn lực theo khu vực, vùng lãnh thổ; chất lượng nguồn lực
được nghiên cứu trên các khía cạnh về thể lực, trí lực và nhân cách, thẩm mỹ của
người lao động.

uế

* Khái niệm cơ cấu lao động

H

CCLĐ là một trong những khái niệm được sử dụng khá rộng rãi trong các

tế

văn bản quy phạm pháp luật, kinh tế - xã hội chính thức của Nhà nước cũng như
trong các tài liệu nghiên cứu có liên quan.


động theo các tiêu chí nhất định. CCLĐ được phân chia theo nhiều tiêu chí khác
nhau và thường biểu hiện thành các nội dung sau:
- CCLĐ theo thành thị và nông thôn;

Tr

- CCLĐ theo giới tính và độ tuổi;
- CCLĐ chia theo vùng kinh tế;
- CCLĐ chia theo ngành kinh tế;
- CCLĐ chia theo thành phần kinh tế;
- CCLĐ chia theo trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật;
- CCLĐ chia theo tình trạng có việc làm, thất nghiệp ở thành thị.

luan van thac si kinh te 19 of 96.

10


luan van thac si kinh te 20 of 96.

CCLĐ xét về mặt cầu sẽ gắn liền và phụ thuộc vào cơ cấu kinh tế. Tất nhiên,
giữa cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động không có cùng tỷ lệ và cũng không chuyển
dịch với một tốc độ như nhau, thông thường tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động
chậm hơn tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Điều đó có nghĩa là, tùy thuộc vào
phạm vi và mục đích nghiên cứu, có thể phân tích cơ cấu cầu lao động tưng ứng với
các tiêu thức phân chia cơ cấu kinh tế.
* Khái niệm chuyển dịch cơ cấu lao động

uế

ại

Xét về tổng thể nhân lực trong xã hội, CDCCLĐ được xem xét sự biến đổi cấu

Đ

trúc lực lượng lao động. Vì vậy, có thể định nghĩa: Chuyển dịch cơ cấu lao động là quá

g

trình biến đổi, chuyển hóa khách quan từ lao động cũ sang cơ cấu lao động mới tiến bộ

ườ
n

hơn, phù hợp hơn quá trình và trình độ phát triển kinh tế - xã hội hơn.
Chuyển dịch cơ cấu lao động là sự thay đổi tăng, giảm trong quan hệ tỷ lệ

Tr

cũng như xu hướng vận động của từng bộ phận trong tổng số lao động, trong một
không gian, khoảng thời gian và theo một chiều nhất định [26].
Để có sức cạnh tranh trong cơ chế thị trường, người lao động phải có sức

cạnh tranh trên ba mặt là: Nâng cao trình độ (cơ động dọc), chuyển nghề (cơ động
ngang) và chuyển nơi làm việc (cơ động lãnh thổ) [4]. Do vậy, sự chuyển dịch đối
với từng người lao động nông thôn được xem xét các mặt chuyển dịch về trình độ
văn hóa, trình độ chuyên môn kỹ thuật, chuyển dịch về hình thức làm việc, ngành
nghề làm việc, khu vực làm việc và nơi làm việc.


h

hẹp theo sự phân cấp trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Chẳng hạn, trong
nhóm ngành nông, lâm, ngư nghiệp được chia thành: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy

cK

sản; trong nông nghiệp được chia thành: trồng trọt, chăn nuôi
Như vậy, CDCCLĐ là một khái niệm dùng để chỉ một tiến trình diễn ra trong một

họ

không gian và thời gian nhất định, làm thay đổi số lượng và chất lượng lao động.

ại

* Mối quan hệ giữa chuyển dịch CCKT và CCLĐ

Đ

CDCCLĐ nhất là CDCCLĐ theo ngành kinh tế, theo vùng lãnh thổ do
CDCCKT quyết định nhưng có tác động tích cực đến CDCCKT.

ườ
n

g

CCKT là cấu trúc tổng thể các bộ phận của nền kinh tế với quy mô, vị trí, các
quan hệ tỷ lệ tương đối ổn định hợp thành trong một thời kỳ nhất định, như vậy, có


H

và đáp ứng cho chuyển dịch CCKT, CCLĐ được chuyển dịch nhanh hay chậm phụ

tế

thuộc vào nhiều yếu tố sự hấp dẫn và điều kiện làm việc, hưởng thụ của ngành nghề
sẽ chuyển dịch sang làm việc; chế độ đãi ngộ của Nhà nước thông qua các cơ chế,

thúc đẩy quá trình CDCCKT.

cK

1.1.2 Nội dung của cơ cấu lao động

in

h

chính sách cụ thể. Tuy nhiên, khi CCLĐ được chuyển dịch thuận lợi, lại có tác động

- CCLĐ theo ngành kinh tế: CCLĐ theo ngành kinh tế thể hiện tỷ lệ lực

họ

lượng lao động trong ba nhóm ngành lớn là: nông lâm nghiệp, công nghiệp – tiểu

ại



luan van thac si kinh te 23 of 96.

CCLĐ theo vùng lãnh thổ là các quan hệ tỷ lệ cũng như xu hướng vận động,
phát triển của nguồn lao động giữa các vùng và trong nộ bộ vùng. Quá trình tăng
trưởng và phát triển của các ngành kinh tế tất yếu dẫn đến quá trình phân hóa, tập
trung hóa, chuyên môn hóa lao động. Cùng với quá trình CNH, HĐH, các khu công
nghiệp, vùng chuyên canh nông nghiệp, các thành phố, thị trấn dần dần xuất hiện và
mở rộng phạm vi hoạt động. Điều này ảnh hưởng đến CCLĐ giữa các vùng, đặc

uế

biệt là giữa thành thị và nông thôn. Thực tế cho thấy, khu vực thành thị là nơi có
nhiều công ty, nhà máy, xí nghiệp lớn phát triển nên có nhiều cơ hội tìm kiếm việc

H

làm. Do đó, khu vực thành thị thu hút nhiều lao động hơn nông thôn.

tế

- CCLĐ theo trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật: CCLĐ theo trình độ văn

h

hóa, chuyên môn kỹ thuật là quan hệ tỷ lệ và xu hướng vận động giữa các loại lao động

in

có trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật khác nhau và được phân chia thành:


Tr

Trình độ chuyên môn kỹ thuật thể hiện ở trình độ nghề nghiệp hay tay nghề

của người lao động. Lao động được chia thành lao động phổ thông và lao động có
chuyên môn kỹ thuật. Trong đó, lao động phổ thông là lao động chưa được đào tạo
gắn với công cụ sản xuất thủ công, lạc hậu nên năng suất thấp. Lao động chuyên
môn kỹ thuật được chia thành các loại:
+ Lao động có trình độ sơ cấp, trung cấp
+ Lao động có trình độ cao đẳng, đại học và sau đại học

luan van thac si kinh te 23 of 96.

14


luan van thac si kinh te 24 of 96.

Tuy nhiên, trong mỗi ngành kinh tế, ở mỗi trình độ phát triển khác nhau có
cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật khác nhau.
Xét một cách tổng quát, CCLĐ được xem xét dưới hai yếu tố là cơ cấu cung
lao động và cơ cấu cầu lao động, cụ thể:
+ Cơ cấu cung lao động: Được hiểu cung cấp cả thể lực và trí lực của người
lao động làm thuê cho người sử dụng lao động (các công ty, doanh nghiệp, xí
nghiệp …) trong một thời hạn nhất định với một mức tiền công xác định. Để xác

uế

định cơ cấu cung lao động, cần xác định những người bước vào độ tuổi lao động,

Đ

sử dụng lao động như: các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động
trong các ngành, các vùng, các thành phần kinh tế. Khi đó, việc hoạch định phát

ườ
n

g

triển các vùng các ngành kinh tế không bị cản trở bởi sự mất cân đối của nguồn lao
động, đồng thời tạo ra sự chuyên môn hóa ngày càng cao trong các ngành, các vùng
kinh tế, thực hiện sự phân công lao động hợp lý.

Tr

CCLĐ là một nội dung của CCKT, phản ánh trình độ phát triển của nền kinh

tế, trình độ văn minh của một xã hội. CCLĐ có mối quan hệ biện chứng với phân
công lao động.
Phân công lao động là sự phân chia lao động xã hội ra các ngành, các lĩnh
vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa lao động và theo đó chuyên
môn hóa sản xuất theo các ngành nghề khác nhau trong xã hội. Phân công lao động
gắn liền với chuyên môn hóa sản xuất, kinh doanh là biểu hiện của trình độ phát

luan van thac si kinh te 24 of 96.

15




Theo từ điển Kinh tế chính trị: Công nghiệp hóa là quá trình biến một nước
nông nghiệp thành một nước công nghiệp bằng cách phát triển công nghiệp nặng

họ

nhanh hơn nông nghiệp và ưu tiên phát triển các ngành sản xuất tư liệu sản xuất so
với các ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng [15].

ại

Công nghiệp hóa không chỉ đơn thuần là phát triển công nghiệp mà còn là thực

Đ

hiện sự chuyển dịch cơ cấu trong từng ngành kinh tế, từng lĩnh vực, từng vùng lãnh thổ
và toàn bộ nền kinh tế quốc dân theo hướng công nghiệp tiên tiến, hiện đại [15].

ườ
n

g

Hội nghị Trung ương 7 khóa VII (tháng 1/1994) và Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VIII của Đảng cộng sản Việt Nam (tháng 6/1996) đã xác định: Công
nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất kinh

Tr

doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status