GIÁO ÁN LÝ 9 KỲ 2 - Pdf 44

Phân phối chơng trình vật lí lớp 9
Cả năm: 35 tuần
ì
2 tiết/tuần = 70 tiết
Học kì I: 18 tiết/ tuần
ì
2 tiết/tuần = 36 tiết
Học kì II: 17 tiết/ tuần
ì
2 tiết/tuần = 34 tiết
Tiế
t
Bài
Mục bài
Học kì i
Chơng I điện học
1 1
Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế vào hai đầu
vật dẫn
2 2
Điện trở của dây dẫn định luật Ôm
3 3
Thực hành: Xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế
4 4
Đoạn mạch nối tiếp
5 5
Đoạn mạch song song
6 6
Bài tập vận dụng định luật Ôm
7 7
Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

21 19
Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng
22 20
Tổng kết chơng I: Điện học
Chơng II điện từ học
23 21
Nam châm vĩnh cửu
24 22
Tác dụng từ của dòng điện - Từ trờng
25 23
Từ phổ - Đờng sức
26 24
Từ trờng của ống dây có dòng điện chạy qua ống dây
27 25
Sự nhiễm từ của sắt và thép - Nam châm điện
28 26

ng dụng của nam châm
29 27
Lực điện từ
30 28
Động cơ điện một chiều
47
31 29
Thực hành và kiểm tra thực hành: chế tạo nam châm vĩnh cửu,
nghiệm lại từ
tính của nam châm có dòng điện
32 30
Bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
33 31

47 43
ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ
48 44
Thấu kính phân kì
49 45
ảnh của vật tạo bởi thấu kính phân kì
50 46
Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ
51 47
Sự tạo ảnh trên phim và máy ảnh
52
Ôn tập
53
Kiểm tra
54 48
Mắt
55 49
Mất cận thị và mắt lão
56 50
Kính lúp
57 51
Bài tập quang hình học
58 52
ánh sáng trắng và ánh sáng màu
59 53
Sự phân tích ánh sáng trắng
60 54
Sự trộn màu ánh sáng
61 55
Màu sắc của các vật

cách: Cho cuộn dây quay hoặc cho nam châm quay. Dùng đèn LED để phát hiện
sự biến đổi chiều của dòng điện.
4. Dựa vào sự quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện sòng điện
cảm ứng xoay chiều.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song vsf ngợc chiều vào
mạch điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu có thửê quay quanh một trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trờng của nam châm.
Đối với GV:
- 1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫnc kín có mắ
hai bóng đèn LED song song ngợc chiều có quay trong từ trờng của một nam
châm.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
49
Hoạt động 1 (6 phút) Phát
hiện vấn đề mới cần nghiên
cứu: Có một dòng điện
khác với dòng điện một
chiều không đổi do pin và
ắc qui tạo ra.
Quan sát GV làm TN. Trả lời
câu hỏi của GV. Phát hiện ra
dòng điện trên lới
điện trong nhà không phải
là dòng điện một chiều.
- Đa ra cho HS xem bộ pin
hay ắc qui 3V và nguồn điện

chiều.
Làm việc theo nhóm.
Làm TN nh hình 33.1 SGK.
Thảo luận nhóm, rút ra kết
luận, chỉ rõ khi nào dòng
điện cảm ứng đổi chiêù (khi
số đờng sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây dẫn đang tăng
mà chuyển sang giảm hoặc
ngợc lại).
Cử đại diện nhóm trình bày ở
lớp, lập luận để rút ra kết
luận. Các nhóm khác bổ
sung.
- Hớng dẫn các nhóm làm
TN, động tác đa nam châm
vào ống dây, rút nam châm ra
nhanh và dứt khoát.
- Nêu câu hỏi: Có phải cứ
mắc đèn LED vào nguồn điện
là nó phát sáng hay không?
- Vì sao lại dùng hai đèn
LED song song và ngợc
chiều?
- Yêu cầu HS trình bày lập
luậm, kết hợp hai nhận xét về
sự tăng hay giảm của số đờng
sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây và sự kuân phiên
bật sáng của hai đèn để rút ra

3. Dòng điện xoay
chiều.
Dòng điện luân
phiên đổi chiều
nh trên gọi là dòng
điện xoay chiều.
Hoạt động 4 (10 phút) Tìm
hiểu hai cách tạo ra dòng
điện xoay chiều.
a) Tiến hành TN nh hình
33.2 SGK
- Nhóm HS thảo luận và nêu
dự đoán xem khi nam châm
quay thì dòng điện cảm ứng
trong cuộn dây biến đổi thế
nào? Vì sao?
Tiến hành TN kiểm tra dự
đoán.
b) Quan sát TN nh hình 33.3
SGK.
Nhóm HS thảo luận, phân
tích xem số đờng sức xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
biến đổi thế nào khi cuộn dây
quay trong từ trờng. Từ đó
nêu ra chiều của dòng điện
cảm ứng trong cuộn dây.
- Quan sát GV biểu diễn TN
kiểm tra nh hình 33.4 SGK.
- Từng HS phân tích kết quả

điện cảm ứng xoay chiều?
ii. cách tạo
ra dòng điện
xoay chiều
1. Cho nam châm
quay trớc cuộn
dây dẫn kín.
2. Cho cuộn dây
dẫn quay trong
từ trờng.
3. Kết luận
Trong cuộn dây
dẫn kín, dòng điện
cảm ứng xoay
chiều xuất hiện khi
cho nam châm
quay trớc cuộn dây
hay cho cuộn dây
quay trong từ tr-
ờng.
Hoạt động 5 (5 phút) Vận
dụng kết luận trong bài để
tìm xem có trờng hợp nào
cho nam châm quay trớc
một cuộn dây
- Hớng dẫn HS thao tác, cầm
nam châm quay xung quanh
những trục khác nhau xem có
trờng hợp nào số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S không

2. Trình bày đợc nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
3. Nêu đợc cách làm cho máy phát điện xoay chiều có thể phát liên tục.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm:
- Một mô hình máy phát điện xoay chiều.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút) Xác
định vấn đề cần nghiên
cứu: Tìm hiểu cấu tạo và
nguyên tắc hoạt động của
máy phát điện xoay chiều
loại khác nhau.
Một vài HS nêu ý kiến phỏng
đoán. Không thảo luận.
- Có những cách nào tạo ra
dòng điện cảm ứng xoay
chiều?
- Trong bài trớc chúng ta đã
biết nhiều cách tạo ra dòng
điện cảm ứng xoay chiều.
Dòng điện ta dùng trong nhà
là do các nhà máy điện rất
lớn nh Hoà Bình, Yali tạo ra,
dòng điện dùng để thắp sáng
đèn xe đạp là do đinamô tạo
ra. Vậy đinamô xe đạp và
máy phát điện khổng lồ trong
nhà máy có gì giống và khác
nhau?

lõi sắt?
- Hai loại máy phát điện xoay
chiều có cấu tạo khác nhau
nhng nguyên tắc hoạt động
có gì khác nhau không?
i. cấu tạo và
hoạt động
của máy
phát điện
xoay chiều.
1. Quan sát
2. Kết luận
Các máy phát điện
xoay chiều đều có
hai bộ phận chính
là nam
châm và cuộn dây
dẫn.
- Một trong hai bộ
phận đứng yên gọi
là stato, bộ phận
còn lại có thể quay
gọi là rôto.
Hoạt động 3 (10 phút) Tìm
hiểu đặc điểm của máy
phát điện trong kĩ thuật và
trong sản xuất.
a) Làm việc cá nhân. Trả lời
câu hỏi của GV.
b) Đọc SGK để tìm hiểu một

iii. vận dụng
Hoạt động 5 (3 phút) Vận
dụng - Dựa vào những thông
tin thu thập đợc trong bài
học, trả lời câu C3.
- Làm việc cá nhân.
- Thảo luận chung cả lớp.
- Yêu cầu HS đối chiếu từng
bộ phận của đinamô xe đạp
với các bộ phận tơng ứng của
máy phát điện trong kĩ thuật,
các thông số kĩ thuật tơng
ứng.
53
Hoạt động 5 (5 phút) Củng
cố- Hớng dẫn về nhà.
- Tự đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi phần ghi
nhớ của GV.
- Trong mỗi loại máy phát
điện xoay chiều rôto là bộ
phận nào, stato là bộ phận
nào?
- Vì sao bắt buộc phải có một
bộ phận quay thì mới phát đ-
ợc điện?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT
bài 34.

chiều có tác dụng giống
và khác với dòng điện
một chiều.
Cá nhân suy nghĩ, trả lời
câu hỏi của GV. Nhắc lại
những tác dụng của dòng
điện một chiều và nêu lên
những tác dụng của dòng
điện xoay chiều mà đã
biết.
- Những bộ phận chính của máy
phát điện xoay chiều? Vì sao bắt
buộc phải có một bộ phận quay thì
mới phát đợc điện?
- Trong các bài trớc ta đã biết một
số tính chất của dòng điện một
chiều và xoay chiều, hãy nêu lên
những tác dụng giống nhau và
khác nhau của hai dòng điện đó?
- Dòng điện xoay chiều có chiều
liên tục đổi chiều? Vậy có tác
dụng nào phụ thuộc chiều dòng
điện không? Khi dòng điện đổi
chiều thì tác dụng đó có gì thay
đổi?
Hoạt động 2 (5 phút)
Tìm hiểu những tác dụng
của dòng điện xoay
chiều.
a) Quan sát GV làm 3 TN

dòng điện xoay chiều.
Phát hiện lực từ đổi
chiều khi dòng điện đổi
chiều.
Bố trí đợc TN chứng tỏ
dòng điện xoay chiều có
tần số lớn, cũng có lực từ
luôn luôn đổi chiều.
a) Làm việc theo nhóm.
Căn cứ vào hiểu biết đã có,
đa ra dự đoán. Khi đổi
chiều dòng điện thì lực từ
của dòng điện tác dụng
lwn một cực của nam
châm có thay đổi không?
b) Tự đề xuất phơng án TN
hoặc làm theo gợi ý của
- ở trên ta đã biết khi cho dòng
điện xoay chiều vào nam châm
điện thì nam châm điện cũng hút
đinh sắt giống nh khi cho dòng
điện một chiều vào nam châm
điện. Vậy có phải tác dụng từ của
của dòng điện xoay chiều giống
hệt dòng điện một chiều hay
không? Việc đổi chiều của dòng
điện có ảnh hởng gì đến lực từ hay
không? Em thử dự đoán?
- Nếu HS không dự đoán đợc, gợi ý:
Hãy nhớ lại TN hình 24.4 SGK,

và giải thích.
- Nêu câu hỏi: Ta vừa thấy khi
dòng điện đổi chiều thì lực từ tác
dụng lên một cực của nam châm
cũng đổi chiều. Vậy hiện tợng gì
xảy ra với nam châm khi ta cho
dòng điện xoay chiều chạy vào
cuộn dây nh hình 35.3 SGK. Hãy
dự đoán và làm TN kiểm tra.
Hoạt động 4 (10 phút)
Tìm hiểu các dụng cụ đo,
cách đo cờng độ dòng
điện và hiệu điện thế của
dòng điện xoay chiều.
a) Làm việc cá nhân, trả
lời các câu hỏi của GV.
Nêu dự đoán, khi đổi chiều
quay thì kim điện kế sẽ
nh thế nào?
b) Xem GV biểu diễn TN,
rút ra nhận xét xem có phù
hợp với dự đoán không?
c) Xem GV giới thiệu về
đặc điểm của vôn kế xoay
chiều và cách mắc vào
mạch điện (không phân biệt
hai chốt + và -)
- Ta đã biết cách dùng ampe kế và
vôn kế một chiều (có kí hiệu là
DC) để đo cờng độ dòng điện và

xoay chiều bằng
vôn kế và ampe
kế có kí hiệu là
AC (hay ~).
- Các số đo này
chỉ các giá trị
hiệu dụng của
56
d) Rút ra kết luận về cách
nhận biết vôn kế, ampe kế
xoay chiều và cách mắc
chúng vào mạch điện.
e) Ghi nhận thông báo của
GV về giá trị hiệu dụng
của cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế hiệu dụng
của dòng điện xoay chiều.
- Sau đó đổi hai chốt cắm điện thì
kim của vôn kế có quay ngợc lại
không?
- Cách mắc ampe kế và vôn kế
xoay chiều vào mạch điện có gì
khác với cách mắc ampe kế và vôn
kế một chiều?
- Cờng độ dòng điện và hiệu điện
thế của dòng điện xoay chiều luôn
luôn biến đổi. Vậy các dụng cụ đó
cho ta biết giá trị nào? GV thông
báo ý nghĩa của cờng độ dòng điện
và hiệu điện thế hiệu dụng.

- Tự đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi củng cố
của GV.
- Dòng điện xoay chiều có những
tác dụng nào? Trong các tác dụng
đó tác dụng nào phụ thuộc chiều
dòng điện?
- Vôn kế và ampe kế xoay chiều
có kí hiệu thế nào? Mắc vào mạch
điện nh thế nào?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài 35.
Ngày 22 tháng 1 năm 2006
Tiết 40: Bài 36: truyền tải điện năng đi xa
i. mục tiêu
1. Lập đợc công thức tính năng lợng hao phí do toả nhiệt trên đờng dây tải điện.
2. Nêu đợc hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện và lí do
tại sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đờng dây.
ii. chuẩn bị
HS ôn lại những kiến thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhịêt
của dòng điện.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
57
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút)
Hỏi bài cũ, nhận biết sự
cần thiết hải có máy biến
thế để truyền tải điện
năng, đặt trong trạm

năng vì toả nhiệt trên đ-
ờng dây tải điện. Lập
công thức tính công suất
hao phí p
hp
khi truyền
tải một công suất điện p
bằng một đờng dây có
điện trở R và đặt vào hai
đầu đờng dây một hiệu
điện thế U.
a) Làm việc cá nhân kết
hợp với thảo luận nhóm để
tìm công thức liên hệ giữa
công suất hao phí p, U và
R.
b) Thảo luận chung cả lớp
về quá trình biến đổi các
công thức.
- Truyền tải điện năng đi xa
bằng dây dẫn điện có thuận
tiện gì so với vận chuyển các
nhiên liệu dự trữ năng lợng
khác nh than đá, dầu hoả?
- Liệu tải điện bằng đờng dây
nh thế có hao hụt, mất mát
dọc đờng không?
Yêu cầu HS tự đọc mục 1
trong SGK.
- Cho HS làm việc theo

U
R
2
p
(3)
Hoạt động 3 (12 phút)
Căn cứ vào công thức
tính công suất hao phí do
toả nhiệt, đề xuất các
biện pháp làm giảm công
GV gợi ý thêm:
- Hãy dựa vào công thức điện
trở để tìm xem muốn giảm
điện trở của dây dẫn thì phải
làm gì? và làm nh thế có khó
2. Cách làm giảm
hao phí.
Kết luận
Để làm giảm hao phí
điện năng do toả
58
suất hao phí và lựa chọn
cách nào có lợi nhất.
khăn gì?
- So sánh hai cách làm giảm
hao
nhiệt trên đờng dây
tải điện
a) Làm việc theo nhóm: Trả
lời C1, C2, C3.

sung những thiếu sót.
ii. vận dụng
Vì P
hp
~
2
U
1
nên công
suất hao phí khi dùng
hiệu điện thế 500
000V nhỏ hơn 5 lần
khi dùng hiệu điện
thế 100 000V.
Hoạt động 5 (3 phút)
Củng cố. Hớng dẫn học
bài ở nhà.
a) Tự đọc phần ghi nhớ.
b) Trả lời câu hỏi củng cố
của GV.
- Vì sao có sự hao phí điện
năng trên đờng dây tải điện?
- Công thức tính điện năng
hao phí trên đờng dây tải
điện?
- Chọn biện pháp nào có lợi
nhất để giảm công suất hao
phí trên đờng dây tải điện? Vì
sao?
GV: Công việc về nhà:

iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần
đạt
Hoạt động 1 (8 phút)
Phát hiện vai trò của
máy biến thế trên đờng
dây tải điện.
a) Trả lời các câu hỏi của
GV.
b) Phát hiện ra vấn đề
phải tăng hiệu điện thế để
giảm hao phí trên đờng
dây truyền tải điện, nhng
rồi lại phải giảm hiệu
điện thế nơi tiêu dùng.
Phát hiện ra vấn đề cần
phải có một loại máy làm
tăng hiệu điện thế và
giảm hiệu điện thế.
- Muốn giảm hao phí trên đờng
dây tải điện, ta phải làm thế nào có
lợi nhất?
- Nếu tăng hiệu điện thế lên cao
hàng
chục nghìn vôn thì có thể dùng
điện đó để thắp đèn, chạy máy đợc
không? Phải làm thế nào để điện ở
nơi tiêu dùng chỉ có hiệu điện thế
220V mà lại tránh đợc hao phí trên
đờng dây tải điện? Có loại máy

1. Cấu tạo
Gồm hai cuộn
dây dẫn có số
vòng khác nhau
đợc quấn quanh
một lõi sắt chung.
60
Hoạt động 3 (10 phút)
Tìm hiểu nguyên tắc
hoạt động của máy biến
thế theo hai giai đoạn.
a) Trả lời các câu hỏi của
GV. Vận dụng kiến thức
về điều kiện xuất
hiệndòng điện cảm ứng
để dự đoán hiện tợng xảy
ra ở cuộn thứ cấp kín khi
cho dòng điện xoay chiều
chạy qua cuộn sơ cấp.
Quan sát GV làm TN
kiểm tra.
b) Trả lời câu C2. Trình
bày lập luận nêu rõ là ta
đã biết trong cuộn thứ
cấp có dòng điện xoay
chiều, mà muốn có dòng
điện thì phải có một hiệu
điện thế hai đầu cuộn
dây. Vì thế ở hai đầu
cuộn thứ cấp cũng có một

xoay chiều thì ở
hai đầu cuộn thứ
cấp xuất hiện một
hiệu điện thế
xoay chiều.
Hoạt động 4 (10 phút)
Tìm hiểu tác dụng làm
biến đổi hiệu điện thế
của máy biến thế (làm
tăng giảm hiệu điện
thế).
a) Quan sát GV làm TN.
Ghi các số liệu thu đợc
vào bảng 1.
b) Lập công thức liên hệ
giữa U
1
, U
2
, và n
1
, n
2
.
Thảo luận chung ở lớp,
thiết lập công thức:
2
1
2
1

- Biểu diễn TN trờng hợp n
2
>n
1
(tăng thế).
Lấy n
1
=200 vòng, n
2
=400vòng.
Khi U
1
=3V, xác định U
2
.
ii. tác dụng
làm biến
đổi hiệu
điện thế
của máy
biến thế
1. Quan sát
2. Kết luận
Hiệu điện thế hai
đầu mỗi cuộn dây
cảu máy biến thế
tỉ lệ với số vòng
dây của mỗi
cuộn.
2

1
<U
2
ta có
máy tăng thế.
Hoạt động 5 (5 phút)
Tìm hiểu cách lắp đắt
máy biến thế ở hai đầu
đờng dây tải điện. Chỉ
ra đợc ở đầu nào đặt
máy tăng thế, ở đầu nào
đặt máy hạ thế. Giải
thích lí do.
- Mục đích của dùng máy biến thế
là để tăng hiệu điện thế lên hàng
trăm nghìn vôn để giảm hao phí
trên đờng dây tải điện, nhng mạng
điện tiêu dùng hàng ngày chỉ có
hiệu điện thế 220V. Vậy ta phải
làm thế nào để vừa giảm hao phí
trên đờng dây tải điện, vừa đảm
bảo phù hợp với dụng cụ tiêu thụ
điện?
iii. lắp đặt
máy biến
thế ở hai
đầu đờng
dây tải điện
Hoạt động 6 (5 phút)
Vận dụng

4000
220
6
n
2
=
=ì=
Hoạt động 7 (5 phút)
Củng cố - Hớng dẫn học
bài
- Tự đọc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi củng cố
của GV.
- Vì sao khi đặt vào hai đầu cuộn
sơ cấp của máy biến thế một hiệu
điện thế xoay chiều thì ở hai đầu
cuộn thứ cấp cuãn xuất hiện một
hiệu điện thế xoay chiều?
GV: Công việc về nhà:
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài 37.
Ngày 5 tháng 2 năm 2006
62
Tiết 42: Bài 38: thực hành vận hành máy biến thế
và máy phát điện
i. mục tiêu
1. Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều:
- Nhận biết loại máy (nam châm hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của
máy.
- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát

a) Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo
thực hành.
- Kiểm tra mẫu báo cáo của HS đã chuẩn
bị, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong mẫu
báo cáo.
- Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết TH, nhắc
nhở thái độ học tập của HS.
Hoạt động 2 ( 15 phút) Vận hành máy
phát điện xoay chiều. Tìm hiểu thêm
một số tính chất của máy phát điện
xoay chiều.
ảnh hởng cảu chiều quay của máy, tốc
độ quay của máy đến hiệu điện thế
đầu ra của máy.
- Mỗi cá nhân tự vận hành máy, thu thập
thông tin để trả lời C1, C2.
- Ghi kết quả vào báo cáo.
- Phân phối máy phát điện xoay chiều và
các phụ kiện cho các nhóm (bóng đèn,
dây dẫn, vôn kế).
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn.
63
Hoạt động 3 ( 18 phút) Vận hành máy
biến thế.
a) Tiến hành TN lần 1: Cuộn sơ cấp 200
vòng, cuộn thứ cấp 400 vòng và mắc
mạch điện nh hình 38.2 SGK. Ghi kết
quả đo vào bảng 1.
b) Tiến hành TN lần 2: Cuộn sơ cấp 400

1. Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trờng, lực điện từ,
động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay
chiều, máy biến thế.
2. Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trờng hợp cụ thể.
ii. chuẩn bị
Mỗi HS trả lời sẵn các câu hỏi phần tự kiểm tra trong SGK.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV
Hoạt động 1 (12 phút) Trình bày
và trao đổi kết quả đã chuẩn bị.
( Từ câu 1 đến câu 9)
a) Từng HS trình bày câu trả lời đã
chuẩn bị đối với mỗi HS của phần
Tự kiểm tra theo yêu cầu của GV.
b) Phát biểu, trao đổi, thảo luận với
cả lớp để có câu trả lời cần đạt đợc
đối với phần Tự kiểm tra.
- Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần tự kiểm tra
để phát hiện những kiến thức mà HS cha vững.
- Đề nghị một hay hai HS trình bày trớc lớp câu
trả lời đã chuẩn bị của phần Tự kiểm tra.
- Dành nhiều thời gian để cho HS trao đổi thảo
luận những câu liên quan đến kiến thức và kĩ
năng mà HS cha vững và khẳng định câu trả lời
cần có.
64
Hoạt động 2 (13 phút) Hệ thống
hoá một số kiến thức, so sánh lực
từ của nam châm và lực từ của
dòng điện trong một số trờng hợp.

4. Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng đơn giản do sự
đổi hớng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trờng gây nên.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa
trong.
- 1 bình nớc sạch.
- 1 ca múc nớc.
- 1 miếng gỗ phẳng mềm, có thể gắn
đợc
đinh ghim.
- 3 chiếc đinh ghim.
Đối với GV
- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa
trónguốt hình hộp chữ nhật đựng nớc.
- 1 miếng gỗ phẳng (hoặc nhựa) để làm
màn hứng tia sáng.
- 1 nguồn sáng có thể tạo thành chùm
sáng hẹp.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
65
Hoạt động 1 (10
phút) Ôn tập những
kiến thức có liên
quan đến bài mới.
Tìm hiểu hình 40.1
SGK.
a) Từng học sinh trả
lời các câu hỏi của

hành TN. Thảo luận
nhóm để trả lời C1,
C2.
e) Từng HS trả lời
câu hỏi của GV để rút
ra kết luận.
-Yêu cầu HS thực hiện mục 1
phần I SGK. trớc khi HS rút ra
nhận xét. GV yêu cầu HS trả
lời các câu hỏi sau:
- ánh sáng truyền trong không
khí và trong nớc đã tuân theo
định luật nào?
- Hiện tợng ánh sáng truyền từ
không khí sang nớc có tuân
theo định luật truyền thẳng ánh
sáng không?
- Hiện tợng khúc xạ ánh sáng
là gì?
Yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần
I SGK.
GV tiến hành TN nh hình 40.2
SGK. Yêu cầu HS quan sát để
trả lời C1 và C2.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
- Khi tia sáng truyền từ không
khí sang nớc, tia khúc xạ nằm
trong mặt phẳng nào? So sánh
góc tới và góc khúc xạ?
- Thực hiện C3.

a) Từng HS trả lời
C4.
b) Nhóm bố trí TN
nh hình 40.3 SGK.
c) Từng HS trả lời
C5, C6.
d) Thảo luận nhóm,
trả lời câu hỏi của
GV để rút ra kêt luận.
- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Hớng dẫn HS tiến hành TN:
Bớc 1: Cắm đinh nghim A,B.
Bớc 2: Tìm vị trí đặt mắt để
nhìn thấy đinh ghim B che
khuất đinh ghim A trong nớc.
Bớc 3: Nhấc miếng gỗ ra khỏi
nớc, dùng bút kẻ vị trí nối 3
đinh. Nhắc HS nhấc miếng gỗ
nhẹ nhàng tránh rơi đinh.
- Yêu cầu một vài HS tra lời
C5, C6 và cho cả lớp thảo luận.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Tia khúc xạ nằm trong mặt
phẳng nào? So sánh độ lớn góc
khúc xạ và góc tới?
ii. sự khúc xạ của
tia sáng khi
truyền từ nớc
sang không khí.
1. Dự đoán

40.
iii. Vận dụng
Tia sáng khi truyền từ
môi trờng trong suốt này
sang một môi trờng trong
suốt khác thì bị gãy khúc
tại mặt phân cách hai môi
trờng. Hiện tợng đó gọi là
hiện tợng khúc xạ ánh
sáng.
Ngày 19 tháng 2 năm 2006
Tiết 45: Bài 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
i. mục tiêu
1. Mô tả đợc sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
2. Mô tả đợc TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 miếng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đ-
ờng kính
đợc dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thuỷ tinh (hoặc
nhựa).
- 1 miếng gỗ phẳng.
- 1 tờ giấy có vờng tròn chia độ hoặc thớc đo độ.
67
- 3 chiếc đinh ghim.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần
đạt
Hoạt động 1 (10 phút)
Ôn tập những kiến thức

b) Từng HS trả lời C1 và
C2.
c) Dựa vào bảng kết quả
TN, cá nhân suy nghĩ, trả
lời câu hỏi của GV để rút
ra kết luận.
d) Cá nhân đọc phần mở
rộng trong SGK.
Hớng dẫn HS tiến hành TN theo
các bớc đã nêu.
- Yêu cầu HS đặt khe hở I của
miếng thuỷ tinh đúng tâm của tấm
tròn chia độ.
- Kiểm tra các nhóm khi xác định
vị trí cần có của đinh ghim A.
Yêu cầu đại diệnmột vài nhóm tra
lời câu C1.
- Khi nào mắt ta nhìn thấy ảnh của
đinh ghim A qua miếng thuỷ tinh?
- Khi mắt ta nhìn thấy đinh ghim
A chứngtỏ điều gì?
Yêu cầu HS trả lời câu C2.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi
ánh sáng truyền từ không khí sang
thuỷ tinh, góc khúc xạ và góc tới
quan hệ với nhau nh thế nào?
ii. sự thay
đổi góc
khúc xạ
theo góc

nhỏ hơn góc tới.
- Khi góc tới tăng
thì góc khúc xạ
cũng tăng.
- Khi góc khúc xạ
bằng 0
0
thì góc
khúc xạ cũng
68
- Đọc kĩ SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập trong SBT bài 41.
bằng 0
0
.
Ngày 17 tháng 2 năm 2006
Tiết 46: Bài 42: thấu kính hội tụ
i. mục tiêu
1. Nhận dạng đợc thấu kính hội tụ.
2. Mô tả đợc sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt (tia tới quang tâm, tia qua tiêu
điểm, tia song song với trục chính và tia có phơng đi qua tiêu điểm) qua thấu kính
hội tụ.
3. Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và
giải thích một vài hiện tợng thờng gặp trong thực tế.
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 thấu kính hội tụ tiêu cự khoảng
12 cm.
- 1 giá quang học.
- 1 màn hứng để quan sát đờng truyền của

d) Từng HS trả lời C2.
- Hớng dẫn HS làm TN. Theo
dõi, giúp đỡ các nhóm HS yếu
làm TN. Hớng dẫn các em đặt
dụng cụ TN đúng vị trí.
- Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- Tia nào là tia tới? tia nào là tia
ló?
- Thông báo về tia tới và tia ló.
- Yêu cầu HS trả lời C2.
ii. đặc điểm
cảu thấu
kính hội tụ
1. Thí nghiệm
- C1: Chùm tia
khuíc xạ ra khỏi
thấu kính là chùm
hội tụ.
- Tia sáng đi tới
thấu kính gọi là tia
tới, tia khúc xạ ra
khỏi thấu kính gọi
là tia ló.
69
Hoạt động 3 (5 phút)
Nhận biết hình dạng
của thấu kính.
a) Từng HS trả lời C3.
b) Cá nhân đọc phần
thông báo về thấu kính và

quang tâm.
- Từng HS tự đọc phần
thông báo về khái niệm
quang tâm trong SGK và
trả lời câu hỏi của GV.
c) Tìm hiểu khái niệm
tiêu điểm.
- Các nhóm tiến hành lại
TN nh hình 42.2 SGK.
- Từng HS quan sát TN,
đa ra ý kiến của mình tr-
ớc nhóm để thảo luận
chung.
- Trả lời C5 nếu GV yêu
cầu.
- Từng HS làm C6 vào
vở.
- Từng HS đọc phần
thông báo khái niệm tiêu
điểm trong SGK và trả lời
câu hỏi của GV.
d) Tìm hiểu khái niệm tiêu
Yêu cầu HS tiến hành lại TN
nh hình 42.2 SGK.
- Theo dõi, hớng dẫn các em HS
yếu thực hiện lại TN, quan sát
lại TN, quan sát lại hiện tợng để
trả lời C4. Gợi ý: Dự đoán xem
tia nào đi thẳng. Tìm cách kiểm
tra dự đoán

h, quang
tâm, tiêu
điểm, tiêu cự
của thấu
kính hội tụ.
1. Trục chính: Là
đờng thẳng đi qua
2 tâm của hai mặt
cầu giới hạn thấu
kính.
2. Quang tâm: Là
giao điểm của trục
chính và thấu kính
của thấu kính.
3. Tiêu điểm:
Chùm tia tới song
song trục chính có
chùm tia ló cắt trục
chính tại một điểm,
điểm đó gọi là tiêu
điểm của thấu kính
hội tụ.
- Mỗi thấu kính có
hai tiêu điểm F và
F đối xứng nhau
qua quang tâm.
4. Tiêu cự:
Khoảng cách từ
quang tâm tới tiêu
điểm gọi là tiêu cự

42.
iii. vận dụng
Ngày 24 tháng 2 năm 2006
Tiết 47: Bài 43: ảnh của một vật tạo bởi thấu kính
hội tụ
i. mục tiêu
1. Nêu đợc trong môi trờng nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của
một vật và chỉ ra đặc điểm của các ảnh này.
2. Dùng các tia sáng đặc biệt dựng đợc ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu
kính hội tụ
ii. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm HS
- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng
12cm
- 1 giá quang học.
- 1 cây nến cao khoảng 5cm.
- 1 màn ảnh để hứng.
- 1 bao diêm hoặc bật lửa.
iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 (10 phút)
Ôn tập những kiến
thức có liên quan đến
bài mới.
- Từng học sinh trả lời
các câu hỏi của GV đa
ra.
- Nêu cách nhận biết thấu kính
hội tụ?
- Kể tên và biểu diễn trên hình


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status