Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đông lạnh quy nhơn - Pdf 45

Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp  GVHD:Đặng Thò Thơi
PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QT CHUNG VỀ
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐƠNG LẠNH QUY NHƠN
1.1 Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phần
Đơng Lạnh Quy Nhơn
1.1.1 Tên, địa chỉ cơng ty
 Tên Cơng ty : Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn
 Tên giao dịch quốc tế : Quy Nhơn Frozen Seafoods Joint-Sock Company
 Tên viết tắt : SEAPRODEX FACTORY NO.16
 Địa chỉ : 04 Phan chu Trinh-TP. Quy Nhơn-T.Bình Định
 Điện thoại : (056)3893402-3891205
 Fax : 056893200
 Email :
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Bình Định l một trong những tỉnh cĩ đường bờ biển ko di của nước ta. Với
điều kiện tự nhin v vị trí địa lý thuận lợi cho ngnh cơng nghiệp chế biến thủy hải sản.
Ngy 14/01/1977, theo quyết định số 176/QD-UB tỉnh Nghĩa Bình( nay được tch ra
thnh hai tỉnh Bình Định v Quảng Ngi) ra quyết định thnh lập “Xí nghiệp cơng ty hợp
danh Đơng Lạnh Quy Nhơn”. Xí nghiệp được thnh lập trn cơ sở cơng ty “Nhơn H”
với sự tham gia gĩp vốn của Nh nước v 77 cổ đơng chính thức đi vo hoạt động vo ngy
01/04/1977.
Ngày 30/01/1986, theo quyết định 333/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bình Định. Xí nghiệp được đổi tên thành “Xí nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn”.
Ngày 06/01/1996 theo quyết định 388 của chính phủ về việc thành lập doanh
nghiệp Nhà nước, UBND tỉnh Bình Định ra quyết định 1974 về việc thành lập xí
nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn thành một doanh nghiệp Nhà Nước sau khi
đã hồn trả vốn cho 77 cổ đơng của cơng ty “Nhơn Hà” cũ.
Ngày 24/04/2003 theo quyết định số 83/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Bình Định, Xí nghiệp Đơng Lạnh Quy Nhơn đựơc chuyển thành Cơng ty cổ phần
SVTH:Đỗ Thò Bích Ngọc

nghiệp. Đồng thời tận dụng thế mạnh tự nhiên góp phần giải quyết cơng ăn việc làm
cho người lao động của tỉnh nhà, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước, đem lại
lợi ích cho xã hội.
1.2.2 Nhiệm vụ
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc
Trang 2
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp GVHD:Đặng Thò Thơi
Cơng ty cổ phần Đơng lạnh Quy Nhơn có nhiệm vụ chế biến các sản phẩm
đơng lạnh nhằm phục vụ cho thị trường trong và ngồi nước. Cơng ty phải xây dựng
tổ chức và thực hiện các chỉ tiêu và kế hoạch kinh doanh đã đề ra từng bước thoả
mãn nhu cầu xã hội và kinh doanh một cách có hiệu quả. Để làm được điều đó cơng
ty phải thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể như:
 Thu mua, chế biến và xuất khẩu các loại thuỷ hải sản.
 Khai thác và sử dụng mọi thế mạnh của địa phương, đặc biệt là nguồn ngun
liệu và lao động. Nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất
và kinh doanh mơ hình sản xuất biểu mẫu của ngành chế biến, nhất là chế biến
thuỷ sản đơng lạnh xuất khẩu.
 Đẩy mạnh và phát huy sáng kiến cải tiến kĩ thuật hợp lí hố sản xuất và nâng cao
năng suất lao động. Hướng dẫn kĩ thuật cho những người tham gia ni trồng
thuỷ hải sản góp phần giải quyết cơng ăn việc làm ở địa phương và các khu vực
lân cận.
 Đảm bảo ổn định v tăng trưởng, cải thiện đời sống cho cn bộ cơng nhn vin trong
Cơng ty bằng tiền lương, thưởng để họ gắn bĩ với Cơng ty.
 Đảm bảo cổ tức cho cổ đơng, đy khơng chỉ với mục đích l cĩ cổ tức m cịn l sự
đnh gi gi trị của doanh nghiệp sẽ tăng hay giảm trn thương trường.
 Đảm bảo cc quỹ bắt buộc, nhất l dự phịng ti chính nhằm trnh rủi ro cho cơng ty
trong hoạt động sản xuất kinh doanh (Theo điều lệ tính dự phịng đến 30% vốn
điều lệ, nhiều hay ít tuỳ thuộc vo lợi nhuận hằng năm).
1.2.3 Các mặt hàng kinh doanh của cơng ty
Sản phẩm của cơng ty rất đa dạng và phong phú, chủ yếu nhất là các loại

nhận của phn xưởng cn kiểm tra lại, v nhập vo cc thng chứa cch nhiệt cĩ bảo quản
bằng đ lạnh. Do đy l mặt hng tươi nn bộ phận điều hnh xưởng sản xuất phải đưa vo
chế biến ngay tuỳ theo yu cầu chất lượng của từng loại sản phẩm.
2)Xử lý và chế biến: Trước khi đưa nguyn liệu từ thng bảo quản vo chế biến phải
được xử lý rửa bằng Clorin. Quy trình chế biến chủ yếu bằng lao động thủ cơng,
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc
Trang 4
Mua &
tiếp
nhận
nguyn
liệu
Xử lý
chế
biến
Phn
cở,
rửa,
xếp
khuơn
Cấp
đơng,
đóng
gói
Bảo
quản
trong
kho
lạnh
Tiu

2h÷3h tuỳ loại sản phẩm. Khi đến nhiệt độ cho php của một mẻ đơng thì đưa ra mạ
băng, tch block sản phẩm ra khỏi khuơn v đĩng gĩi rồi đưa ngay vo kho.
5)Bảo quản: Sản phẩm được bảo quản trong kho lạnh luơn đảm bảo ở nhiệt độ
-18
0
C ÷ -220C suốt thời gian hng tồn kho. Bộ phận kỹ thuật KCS cĩ trch nhiệm hng
ngy phải kiểm tra nhiệt độ kho thường xuyn v bộ phận vận hnh của nh my chịu trch
nhiệm về nhiệt độ kho.
6)Xuất kho, tiu thụ: Sau khi sản xuất chế biến đủ số lượng cho từng đơn đặt hng v
thời hạn của từng hợp đồng thì xuất kho giao cho khch hng v được vận chuyển bằng
xe cĩ thng lạnh (container) lạnh luơn đảm bảo ở nhiệt độ <- 18
o
C nhằm đảm bảo uy
tín chất lượng sản phẩm cho khch hng.
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc
Trang 5
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp GVHD:Đặng Thò Thơi
Ngồi sản phẩm chính trong qu trình sản xuất thì cĩ cc loại phế liệu. Hng ngy
xưởng sản xuất chế biến luơn cĩ 1 tổ chuyn gom dọn cc loại phế liệu cho vo thng
chứa cĩ nắp rồi chuyển ra ngồi, đưa đến kho chứa phế liệu nhưng phải khơng được bị
ươn, thối. Nhằm đảm bảo vệ sinh, vi sinh,… khơng ảnh hưởng đến sản phẩm chính v
sẽ được bn ngay.
1.3.2 Quy trình sản xuất sản phẩm ruốc khơ
Sơ đồ1.2: Sơ đồ biểu diễn quy trình sản xuất ruốc khơ
Nguồn: Phịng kỹ thuật KCS
 Các bước cơng việc trong quy trình sản xuất
1)Mua v tiếp nhận nguyn liệu: Nguyn liệu được mua vo, phn loại tốt, xấu, chủng
loại v tiếp nhận vo xưởng sản xuất, kiểm tra lại số lượng, chất lượng lần nữa. Sau đĩ
xử lý chế biến.
2)Xử lý, chế biến: Khi tiếp nhận nguyn liệu vo phải rửa qua nước Clorin nồng độ

mịn
đánh
tơi
Sấy
khơ
đóng
gói
Bảo
quản
Tiu
thụ
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp GVHD:Đặng Thò Thơi
yu cầu kỹ thuật nghim ngặt để đảm bảo vi sinh, khng sinh, dy chuyền sản xuất phải
khp kín, vệ sinh hằng ngy cho phân xưởng sản xuất.
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Cơng ty
1.4.1 Số cấp quản lý của Cơng ty
Trong thực tế hiện nay có rất nhiều hình thức tổ chức bộ máy quản lý nhưng
tuỳ theo đặc điểm tình hình và khả năng thực tế của từng loại hình doanh nghiệp mà
nhà quản lý lựa chọn ra hình thức tổ chức quản lý phù hợp. Cơng ty cổ phần Đơng
Lạnh Quy Nhơn đã lựa chọn cho mình mơ hình quản lý trực tuyến –chức năng, một
mơ hình mà các cơng ty cổ phần ở Việt Nam được sử dụng rất phổ biến. Cơ cấu tổ
chức quản lý của cơng ty là vừa trực tuyến vừa quản lý trực tuyến chức năng với ba
cấp quản lý :
 Cấp 1 bao gồm :đại hội đồng cổ đơng, hội đồng quản trị và ban kiểm sốt
 Cấp 2 bao gồm :giám đốc, phó giám đốc và các phòng ban
 Cấp 3 :cấp tác nghiệp và các bộ phận sản xuất
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của cc bộ phận quản lý
- Đại hội đồng cổ đơng: đứng đầu một cơng ty cổ phần l đại hội đồng cổ đơng, tất
cả cc cổ đơng cĩ quyền kiểm tra, kiểm sốt mọi hoạt động của cơng ty. Đại hội đồng
cổ đơng sẽ quyết định cao nhất mọi kế hoạch, phương n kinh doanh, đầu tư, trích lập

quả kinh doanh. Phịng kế tốn cĩ nhiệm vụ l đề ra những phương n sử dụng, huy động
nguồn vốn sao cho hiệu quả nhất nhằm tối ưu hố lợi nhuận cho cơng ty cũng như cc
thủ tục thanh tốn, thu hồi cơng nợ.
- Phịng kinh doanh: chịu trch nhiệm tiếp nhận v phản hồi những thơng tin về cc sản
phẩm sản xuất từ ban gim đốc cũng như từ khch hng như: gi cả, mẫu m, kiểu dng,
giao nhận, cc thủ tục xuất nhập khẩu,… bn cạnh đĩ cịn phải thiết kế v xc tiến , tiếp
nhận với khch hng, tổ chức cc hoạt độn marketing trn email, hội chợ triển lm,… nĩi
chung l cc xc tiến thương mại v đề ra những phương n chiến lược kinh doanh v soạn
thảo cc hợp đồng kinh tế, đơn đốc tiến độ sản xuất kinh doanh.
- Phịng tổ chức hnh chính: thực hiện chuyn mơn quản lý nhn sự, tổ chức cc đợt
tuyển dụng lao động, đo tạo nghề cho cơng nhn, lao động v tiền lương cũng như cc
chế độ bảo hiểm v trợ cấp. Ngồi ra cịn tiếp nhận, lưu chuyển v lưu trữ mọi cơng văn,
hồ sơ ti liệu lin quan của cơng ty, quản lý cơng tc bảo vệ cơ quan v tạp vụ khc. Bn
cạnh đĩ cịn cĩ nhiệm vụ tham mưu đề xuất v sắp xếp lao động v nhn sự, xc định mức
lao động sản phẩm v đơn gi tiền lương.
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc
Trang 8
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp GVHD:Đặng Thò Thơi
- Phịng kỹ thuật KCS: nhiệm vụ chính của phịng l quản lý chất lượng sản phẩm, đề
ra cc quy trình cơng nghệ sản xuất chế biến, kiểm tra kiểm sốt cc tiu chuẩn v cơng
đoạn trong quy trình kể cả vệ sinh cơng nghiệp v hệ thống kho lạnh của tồn cơng ty,
lập cc quy trình sản xuất theo tiu chuẩn HCCCP v cải tiến kỹ thuật cơng nghệ để đạt
hiệu quả tốt hơn.
- Phn xưởng sản xuất: cĩ phn xưởng sản xuất chính v phn xưởng sản xuất phụ
 Phân xưởng sản xuất chính: bao gồm các bộ phận trong dây chuyền sản
xuất theo quy trình cơng nghệ chế biến sản phẩm chính như:bộ phận thu mua
ngun vật liệu, bộ phận tiếp nhận ngun liệu, bộ phận chế biến, bộ phận
phân cỡ, bộ phận định mức thống kê, bộ phận cấp đơng. Các bộ phận này sẽ
làm việc dưới sự quản lý của các quản đốc và các phó quản đốc cùng với sự
giám sát theo dõi của phòng kĩ thuật –kcs.

Phòng
kỹ
thuật
KCS
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
tốn
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp GVHD:Đặng Thò Thơi
PHẦN II
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
ĐƠNG LẠNH QUY NHƠN
2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động marketing
2.1.1 Các loại hàng hố, dịch vụ kinh doanh của Cơng ty
Sản phẩm chủ yếu của Cơng ty Cổ phần đơng lạnh Quy Nhơn l hng đơng lạnh
xuất khẩu bao gồm: tơm, mực, c, cua,… đơng lạnh. Từ năm 1993, Cơng ty sản xuất
thm hng ruốc khơ nội địa gồm: ruốc tơm, ruốc c, ruốc thịt. Cc nguyn liệu ny cĩ đặc
điểm l dễ hư, ơi,… v khĩ bảo quản ( phải đảm bảo bằng hệ thống lạnh). Do đĩ khi
nguyn liệu được đưa vo thì phải đưa xuống phn xưởng (khơng qua nhập kho) v tiến
hnh chế biến ngay tức thời. Trong đó sản phẩm chính của Cơng ty là tơm đơng lạnh
và ruốc. Ngồi ra còn cung cấp đá lạnh khi khách hàng có nhu cầu. Do đặc tính của
sản phẩm là ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của người tiêu dùng nên Cơng ty đặc

-59.525,76
-36.844,7
-1500
-8.3%
-30.48%
-10%
Nguồn:Phòng kinh doanh
Bảng 2.2:.Kết quả tiêu thụ sản phẩm bằng giá trị
Chỉ tiêu ĐVT 2007 2008 so sánh(2008/2007)
A B C D (+)/(-) %
-Hàng đơng. lạnh
-Hàng khơ
-Đá lạnh
USD
Tr.đ
Tr.đ
5.541.514,48
24.402,47
180
4.950.266,90
19.656,66
162
-91.248,58
-4.745,79
-18
-10,67%
-19,45%
-10%
Nguồn:Phòng kinh doanh
Qua bảng kết quả tiêu thụ sản phẩm qua hai năm 2007-2008, ta thấy doanh

-Hàn Quốc
-Ai Cập
-Thi trường khác
(ĐàiLoan,
Newzealand,Philipin)
2.Hàng khơ:
(Nội địa)
USD
trđ
716.927,96
286.771,184
215.078,388
71.692,796
35.846,398
107.539,194
120.865,20
657.402,2
131.480,44
65.740,22
131.480,22
230.090,77
98.610,33
84.020,50
5.541.514,48
2.216.605,792
1.662.454,344
554.151,448
277.075,724
931.227,172
24.402,47

Ngồi sản phẩm là thuỷ sản đơng lạnh thì doanh nghiệp còn có ruốc các loại là mặt
hàng đem lại doanh thu đứng hàng thứ hai sau mặt hàng là thuỷ sản đơng lạnh mặc
dù nó chỉ tiêu thụ nội địa.
2.1.4 Chính sách giá cả
Bảng 2.4: Giá bán sản phẩm tơm sú bỏ đầu năm 2008
Sản phẩm Quy cách
Cơ cấu(Số
lượng/kg)
Đơn giá
(USD/kg)
Thành tiền
(USD)
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc
Trang 13
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp GVHD:Đặng Thò Thơi
1.HLSO”Silverbay”
- 6/8
- 8/12
-13/15
-16/20
-21/25
-31/40
2.HLSO”Platium”
-16/20
-21/25
-26/30
3.HLSO”Seaprodex”
-6/8
-8/12
-12/15

13.608
8.116,2
19.537,2
26.568
11.070
14.256
8.478
12.700,8
17.884,8
Nguồn :phòng kinh doanh
Các hợp đồng bán hàng xuất khẩu, hình thức bán theo giá CIF, phương thức
thanh tốn L/C, thời gian hợp đồng hết hạn sau 30 ngày. Khách hàng tiêu thụ sản
phẩm của Cơng ty là các nhà phân phối hoặc các Cơng ty sản xuất kinh doanh, dịch
vụ thương mại, do đó việc định giá bán thường phụ thuộc vào sự cạnh tranh của thị
trường rộng lớn. Để định được giá bán cho phù hợp được khách hàng chấp nhận thì
phải dựa vào nhiều yếu tố: giá ngun vật liệu, giá bán cạnh tranh trên thị trường, uy
tín về chất lượng sản phẩm nhưng phải đảm bảo có lãi và hồ vốn cho doanh nghiệp,
giá mua bán sản phẩm thường là đàm phán trực tiếp, hợp
đồng qua từng hố đơn đặt hàng hoặc đàm phán qua hình thức Fax, Email.
Chính sách giá là mua đứt bán đoạn theo các hình thức :FOB, CIF và thanh
tốn theo phương thức L/C hoặc TTR. Thời gian thanh tốn từ 5 đến 20 ngày tuỳ
theo khách hàng khác nhau .
Các phương pháp định giá mua, giá bán như sau :
 Tính giá ngun liệu từ giá bán sản phẩm :
Giá bán sản phẩm x tỷ giá hối đối
Giá ngun liệu= x(88%÷92%)
Định mức từng loại sản phẩm
 Tính giá thành phẩm từ giá ngun liệu:
Giá ngun liệu x định mức
Tính giá bán=

Nam Hai
Intersea
Dielac
382.939
113.940
53.501
56.700
81.607,96
11.520
16.720
120.865
238.830
147.884
91.544
51.599
79.750
4.672,7
30.994
12.128
84.021
Tổng 837.792,96

741.422,7
Nguồn:phòng kinh doanh
Với sản phẩm là thuỷ sản đơng lạnh chỉ có xuất khẩu ra nước ngồi thơng
qua các trung gian phân phối và chiếm hơn 70% tổng doanh thu của cơng ty, còn mặt
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc
Trang 15
Cơng ty
Nhà phân phối,cơng ty

cạnh tranh
Thị trường
chủ yếu
SP
chủ yếu
Giá trị
kim ngạch XK
%
2007 2009
1.Cơng ty XNK Lam Sơn
Bình Định
2.Cơng ty CP Thuỷ Sản
Bình Định
3.Cơng ty CP Thuỷ Sản
Seafood(F17)
Hàn Qc,
EU,Đài Loan
Hàn Quốc,
EU,Mỹ
Mỹ,EU,Nhật
Tơm đơng
lạnh
Tơm,cá đơng
lạnh
Tơm,cá đơng
lạnh
5,5
4,0
16
3,4

những thị trường nào, sản phẩm nào, khách hàng nào, tiềm năng ra sao. Cần thơng tin
giá cả biến động của từng loại thị trường, từng loại sản phẩm, từng khách hàng tiêu
thụ của đối thủ và của cơng ty để có sự cân nhắc và so sánh nhằm đánh giá đúng hơn
tình hình sản xuất kinh doanh trên thị trường để có những sách lược hợp lý, tối ưu.
Bên cạnh đó ban lãnh đạo cơng ty và các phòng nghiệp vụ cũng thường xun theo
dõi thơng tin trên các phương tiện thơng tin đại chúng nhằm đáp ứng u cầu và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty .
Qua bảng 2.6 ta có thể thấy một số đối thủ cạnh tranh chủ yếu năm 2008
trong đó Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn có kim ngạch xuất khẩu đứng thứ 3
so sánh với các cơng ty trong khu vực từ Đà Nẵng đến Nha Trang, sau cơng ty F17
Nha Trang và cơng ty Thuận Phước Đà Nẵng.
2.1.8 Nhận xét về tình hình tiêu thụ và cơng tác marketing của Cơng ty
Cơng ty có vị trí địa lý khá thuận lợi để có được ngun vật liệu đầu vào cũng
như đầu ra. Bởi vì sản phẩm của Cơng ty chủ yếu là xuất khẩu ra nước ngồi thơng
qua cảng Quy Nhơn. Cơng ty cổ phần Đơng Lạnh Quy Nhơn ra đời muộn hơn so với
các cơng ty trong địa bàn nội tỉnh nhưng sản phẩm của cơng ty nhanh chóng chiếm
lĩnh được thị trường trong tỉnh và các tỉnh kế cận. Chứng tỏ sản phẩm của Cơng ty
được thị trường chấp nhận, được người tiêu dùng chú ý đến. Tuy nhiên cơng ty còn
một số hạn chế.
 Về sản phẩm: Cơng ty vẫn chưa có sự thay đổi nào đáng kể nhằm thu hút người
tiêu dùng trong khi nhu cầu của họ là khơng ngừng thay đổi, nguồn lực đầu vào
còn hạn chế do ảnh hưởng của mùa vụ, do đó để tồn tại lâu dài Cơng ty cần phải
liên kết với các nhà cung ứng kể từ khâu ni trồng, hướng dẫn kĩ thuật để nguồn
SVTH: Đỗ Thò Bích Ngọc
Trang 17

Trích đoạn Tình hình sử dụng tài sản cố định
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status