Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cung cấp nước tại huyện càng long, tỉnh trà vinh - Pdf 48

TÓM TẮT
Đề tài “Nghiên cứu mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ cung
cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh” là đề tài được nghiện cứu với mục tiêu
tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ
cung cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh, đánh giá mức độ bình quân sẵn
lòng chi trả của người dân, để từ đó đề xuất các giải pháp và chính sách thực thi phù
hợp với yêu cầu thực tế tình hình phát triển tại địa phương, nâng mức sẵn lòng chi trả
và sự nhận thức của người dân trong việc sử dụng nước sạch.
Để nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả, nghiên cứu
đã áp dụng phương pháp đánh giá ngẫu nhiên (CVM), trên cơ sở kết quả khảo sát hộ
gia đình về mức sẵn lòng chi trả cho việc sử dụng dịch vụ cấp nước sạch. Sau khi
điều tra thu thập số liệu, sàn lọc sơ bộ loại bỏ những biến nào bỏ trống, thiếu thông
tin và dùng phương pháp định lượng xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính với phương
pháp bình phương nhỏ nhất thông thường (OLS), để xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến mức sẵn lòng chi trả của hộ gia đình và sử dụng phần mềm SPSS và EXCEL để
phân tích đánh giá.
Kết quả tìm được 6 biến độc lập có tác động và ảnh hưởng đến biến phụ thuộc
mức sẵn lòng chi trả WTP gồm các biến sau: biến giới tính chủ hộ (GT), biến khu vực
sống của chủ hộ ở trung tâm thị trấn/xã hay nông thôn (KV), biến số người trong hộ
(SN), biến số người đi làm trong hộ (ĐL), biến tổng thu nhập của hộ (TTN) và biến
lượng nước sử dụng trong tháng của hộ gia đình (LN).
Với thời gian, năng lực có giới hạn, đề tài nghiên cứu vẫn còn hạn chế nhất định
nhưng đây là kết quả khoa học được nghiên cứu dựa trên số liệu điều tra thực tế trực
tiếp từ người dân, nên có thể làm tài liệu cho các nghiên cứu sau này, khi dịch vụ cung
cấp nước sạch không còn là dịch vụ công ích và được xã hội hóa, lúc đó có thể nghiên
cứu thêm các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch
vụ cung cấp nước sạch, để đánh giá được khả năng có thể đầu tư cho một dự án cấp
nước, trên cơ sở đó kêu gọi đầu tư hoặc tự huy động vốn trong nhân dân.

-iii-




MỤC LỤC
Trang
Trang tựa
Quyết định giao đề tài
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT ..............................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH........................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... xii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3
1.4. Đối tượng khảo sát ...........................................................................................3
1.5. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3
1.6. Kết cấu luận văn ..............................................................................................3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................5
2.1. Tổng quan về huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh ..............................................5
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................5
2.1.1.1. Vị trí địa lý ..........................................................................................5
2.1.1.2. Khí hậu ................................................................................................6
2.1.1.3. Thủy văn ..............................................................................................7
2.1.1.4. Đất đai .................................................................................................7
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................7
2.1.2.1 Phát triển kinh tế ..................................................................................7
2.1.2.2. Dân số và lao động ..............................................................................8

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................34
4.1. Phân tích thống kê mô tả biến phụ thuộc .......................................................34
4.2. Tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ...................................35

-vi-


4.2.1. Giới tính chủ hộ ........................................................................................35
4.2.2. Tuổi của chủ hộ ........................................................................................36
4.2.3. Khu vực sống của chủ hộ ở trung tâm thị trấn/xã hay nông thôn ............38
4.2.4. Trình độ học vấn của chủ hộ ....................................................................40
4.2.5. Nghề nghiệp của chủ hộ theo ...................................................................41
4.2.6. Số người trong hộ .....................................................................................43
4.2.7 Số người đi làm có thu nhập trong hộ .......................................................44
4.2.8. Tổng thu nhập của hộ ...............................................................................46
4.2.9. Nguồn nước hộ gia đình đang sử dụng .....................................................47
4.2.10. Lượng nước sử dụng trong tháng của hộ gia đình ..................................49
4.2.11. Nhận thức về môi trường đối với các nguồn nước .................................51
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến WTP ....................................................................52
4.3.1. Kết quả mô hình hồi quy ..........................................................................52
4.3.2. Hệ thống kiểm định (Tests) ......................................................................54
4.3.2.1. Kiểm định độ phù hợp mô hình ........................................................54
4.3.2.2. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ................................................55
4.3.3. Phân tích nhận xét kết quả hồi quy ...........................................................55
4.3.3.1. Nhận xét các biến có ý nghĩa thống kê .............................................55
4.3.3.2. Nhận xét các biến không có ý nghĩa thống kê ..................................58
4.3.4. Các hệ số số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients) ..................60
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT HÀM Ý CHÍNH SÁCH ....................62
5.1. Kết luận ..........................................................................................................62
5.2. Đề xuất hàm ý chính sách nhằm nâng cao mức sẵn lòng chi trả ...................63


XH:

Xã hội

TTV:

Tỉnh Trà Vinh

HCL:

Huyện Càng Long

ĐH:

Đại Học

KCN:

Khu công nghiệp

NM:

Nước mặt

NN:

Nước ngầm

QĐ:

Ordinary Least Square (phương pháp bình phương nhỏ nhất
thông thường)

KHHGĐ:

Kế hoạch hóa gia đình

-ix-


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Số hiệu hình
Hình 2.1
Hình 2.2

Hình 2.3

Hình 2.4

Tên hình
Bảng đồ hành chính tỉnh Trà Vinh
Biểu đồ số hộ dân tỉnh Trà Vinh sử dụng nước sạch của Trung
tâm Nước sạch và VSMTNT năm 2015
Biểu đồ tỷ lệ số hộ dân tỉnh Trà Vinh sử dụng nước sạch của
Trung tâm Nước sạch và VSMTNT năm 2015
Biểu đồ số lượng người dân ở các xã và thị trấn huyện Càng Long
sử dụng nước sạch do TTNS&VSMTNT cung cấp năm 2015

Trang
6


Hình 4.3

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả của chủ hộ theo giới tính

36

Hình 4.4

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nhóm tuổi

37

Hình 4.5

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả của chủ hộ theo nhóm tuổi

38

Hình 4.6

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo khu vực

39

Hình 4.7

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả của chủ hộ theo khu vực

39


Hình 4.13

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả theo nhóm quy mô hộ gia đình

44

Hình 4.14

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nhóm số người đi làm có thu nhập

45

-x-


Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 4.15

Biểu đồ tỷ lệ % chủ hộ theo nhóm số người đi làm có thu nhập

46

Hình 4.16


Hình 4.22

Biểu đồ ỷ lệ % chủ hộ theo nhận thức về môi trường

51

Hình 4.23

Biểu đồ mức sẵn lòng chi trả theo nhận thức về môi trường

52

-xi-


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 2.1

Tên bảng
Số hộ dân ở các xã và thị trấn huyện Càng Long sử dụng
nước hợp vệ sinh từ các nguồn năm 2015

Trang
12

Bảng 3.1

Bảng tổng hợp các biến và kỳ vọng dấu


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước sạch là loại sản phẩm thiết yếu cho nhu cầu sinh hoạt, sản xuất, dịch vụ của
mọi tầng lớp dân cư. Cùng với su hướng phát triển kinh tế, dân số ngày càng gia tăng,
tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa hiện đại hóa càng nhanh, chất lượng cuộc sống của
người dân càng được cải thiện và nâng cao. Nhu cầu về các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu,
trong đó có nước sạch ngày càng được coi trọng, nhất là trong tình hình hiện nay hạn
hán, xâm nhập mặn, các nguồn nước ngày càng cạn kiệt và bị ô nhiễm.
Trong thời gian qua hoạt động cấp nước nhất là cấp nước cho nông thôn luôn
được sự quan tâm của Chính phủ, các cấp Bộ Ngành và các nhà tài trợ quốc tế. Đặc
biệt, ngày 11/7/2007 Chính phủ ban hành Nghị định số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất,
cung ứng và tiêu thụ nước sạch là cơ sở cho các tổ chức, quản lý cấp nước nông thôn
và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 Về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch.
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Trà Vinh là một
đơn vị sự nghiệp công lập được thành lập theo Quyết định số 187/1998/QĐ-UBT
ngày 12/03/1998 của UBND tỉnh Trà Vinh. Trung Tâm trực tiếp quản lý các công
trình cấp nước huyện Càng Long và được phép thu phí sử dụng nước sinh hoạt của
các hộ dân sử dụng nước từ các công trình cấp nước do Trung tâm quản lý theo Quyết
định số 34/2012/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Trà Vinh để trang trãi
kinh phí hoạt động, duy tu, bảo dưởng, sửa chữa các công trình cấp nước do đơn vị
quản lý, đảm bảo các công trình hoạt động lâu dài.
Việc nghiên cứu mức sẵn lòng trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước sạch
có ý nghĩa quan trọng giúp hoạt động dịch vụ cấp nước sạch có những định hướng
phát triển phù họp nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu đại đa số dân cư, góp phần thúc đẩy
kinh tế xã hội huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh phát triển nhanh và bền vững.


khảo sát phân tích đánh giá ý kiến của người dân về mức sẵn lòng chi trả của người
dân đối với dịch vụ cung cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
Mục tiêu cụ thể:

-2-


 Mục tiêu 1: Xác định và tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả
của người dân đối với dịch vụ cung cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
 Mục tiêu 2: Phân tích và đánh giá mức độ bình quân sẵn lòng chi trả của người
dân đối với dịch vụ cung cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
 Mục tiêu 3: Đề xuất các hàm ý chính sách
 Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu trên, Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:
Yếu tố nào ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với dịch vụ
cấp nước sạch tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh?
Mức sẵn lòng chi trả của người dân đối với 1 m3 nước sạch là bao nhiêu?
Các hàm ý chính sách nào phù hợp đến dịch vụ cung cấp nước cho người dân?
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Trọng tâm của đề tài là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng chi
trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước tại huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
1.4. Đối tượng khảo sát
Đối tượng khảo sát là các hộ gia đình đang sống trên địa bàn tại huyện Càng
Long, tỉnh Trà Vinh ở khu vực chưa có hệ thống cấp nước.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu giới hạn trong địa bàn huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh các
khu vực chưa có hệ thống nước sạch. Theo nguồn số liệu của Trung tâm Nước sạch và
Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Trà Vinh cung cấp tính đến năm 2015 tại huyện Càng
Long có khoảng 53,37 % tỉ lệ số người sử dụng nước sạch theo QC 02:2009/BYT (Nguồn
báo cáo Bội chỉ số nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015), như
vậy tỷ lệ người dân sử dụng nước sạch còn rất thấp do đó việc đánh giá mức sẳn lòng chi

Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Phân tích đánh giá số liệu sơ cấp: sử dụng phần mền SPSS và EXCEL để phân
tích thống kê mô tả biến phụ thuộc và các biến độc lập, mức sẵn lòng chi trả của chủ
hộ theo các biến độc lập, phân tích kết quả hồi quy, đánh giá các biến có ý nghĩa, kiểm
định hiện tượng đa cộng tuyến, từ đó tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến mức sẵn lòng
chi trả của người dân đối với dịch vụ cấp nước sạch.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dựa vào kết quả nghiên cứu và thực tiển tại địa phương tóm tắt kết luận và
đưa ra kiến nghị một số giải pháp và chính sách trên cở sở các yếu tố tìm được có tác
động, ảnh hưởng, để nâng mức sẵn lòng chi trả và sự nhận thức của người dân đối
với dịch vụ cấp nước sạch. Đồng thời cũng nêu lên những hạn chế của đề tài và hướng
nghiên cứu tiếp theo.
-4-


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]

Bộ Y Tế (2009), QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước sinh hoạt, Hà Nội.

[2]

Chính phủ (2007), Nghị định 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 về sản xuất,
cung cấp và tiêu thụ nước sạch.

[3]

Lê Thị Ban Hoa (2013), Đánh giá mức sẵn lòng trả của người dân về biện pháp


N.Gregory Mankiw, (2003), Nguyên lý Kinh tế học, Trường Đại học Tổng hợp
Harvard.

[9]

Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Càng Long (2015), Báo cáo số
liệu lao động, thất nghiệp 2015.

-71-


[10] Phòng Thống kê huyện Càng Long (2015), Báo cáo thống kê năm 2015, huyện
Càng Long, tỉnh Trà Vinh.
[11] R.Kerry Turner, David Pearce và Ian Bateman, (1995), Kinh tế môi trường, TT.
Nghiên cứu Kinh tế & XH về môi trường toàn cầu, Đại học East Anglia và Đại
học Luân Đôn.
[12] Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh (2015), Báo cáo Kết quả
thực hiện bộ chỉ số theo dõi và đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn, Trà Vinh.
[13] Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Trà Vinh (2015),
Báo cáo tổng kết năm 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm 2016.
[14] Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Trà Vinh (2015),
Báo cáo tình hình sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn năm
2011 – 2015.
[15] UBND huyện Càng Long (2015), Báo cáo kế hoạch phát triển kinh - tế xã hội 5
năm 2016-2020 của huyện Càng Long.

-72-


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status