Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại cty cổ phần mía đường Phan Rang kế toán tiền và các khoản trích theo lương - Pdf 51

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KH QUÁT VỀ
CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG PHAN RANG
I . TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÍA ĐƯỜNG PHAN RANG
1 . Lòch sử hình thành và phát triển của công ty :
Vào đầu năm 1970, Cơng ty đường Việt Nam (thuộc chế độ Sài Gòn cũ) đã hợp
tác với tập đồn NIPPON KOEL của Nhật Bản tiến hành khảo sát, thăm dò các điều kiện
tự nhiên và đã phát hiện ra Ninh Thuận là vùng đất thuận lợi cho cây mía sinh trưởng,
phát triển và giá trị kinh tế cao, bởi đây là vùng đất có thời lượng nắng, nóng nhất trong
cả nước và có nguồn nước tưới từ đập thủy điện Đa Nhim đưa về .
Năm 1973 Cơng Ty Đường Việt Nam đã chủ trì dự án xây dựng nhà máy đường
lớn nhất Đơng Nam Á lúc bấy giờ với cơng suất thiết kế ban đầu 350 tấn mía/ngày và
sản phẩm là đường vàng thơ .
Đầu năm 1975 bắt đầu đi vào sản xuất, đến tháng 5/1975 ta tiếp quản nhà máy,
rồi trở thành Xí nghiệp hợp doanh và hoạt động cho đến nay.
Thời kỳ trước năm 1995 việc đầu tư tái tạo thiết bị đa phần đều mang tính chắp
vá, khơng đồng bộ, sản xuất kém hiệu quả. Qua nhiều giai đoạn kể từ năm 1995 đến nay,
Cơng ty mía đường Phan Rang đã từng bước đầu tư đổi mới máy móc thiết bị nâng cao
và đến nay đã nâng cơng suất ép mía lên 700 tấn mía/ ngày và sản phẩm là đường
Sacarosa ( RS ) đạt tiêu chuẩn đường trắng Việt Nam theo TCVN 1695-87.
Cơng ty Mía đường Phan Rang có tổng diện tích là 64.350m
2
.
 Trong đó : + Diện tích nhà xưởng sản xuất : 7.000m
2
+ Diện tích văn phòng : 250m
2
Cuối năm 1991 theo quyết định 388/HĐBT của Hội đồng bộ trưởng, Cơng ty
miá đường được thành lập theo các quyết định sau :

 Trong đó: Cổ đơng nhà nước : 6.316.920.000đ chiếm 40,32%
Cổ đơng khác : 9.350.080.000đ chiếm 59,68%
Lĩnh vực hoạt động : Sản xuất , thương mại .
Năm 2006 là năm đầu tiên Cơng ty hoạt động theo hình thức Cơng ty cổ phần.
Cơng ty được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm kể từ năm phát sinh thu
nhập chịu thuế .
Ngày nay Cơng ty cổ phần Mía đường Phan Rang là một đơn vị tổ chức sản xuất
kinh doanh có hiệu quả, và đã được xem là một trong những doanh nghiệp quan trọng
trong nền kinh tế của tỉnh Ninh Thuận .
Trụ sở chính của Cơng ty : Số 160 , đường Bác , phường Đơ Vinh , thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm , tỉnh Ninh Thuận .
 Các chỉ tiêu phản ánh q trình hình thành và phát triển của Cơng ty :
Căn cứ báo cáo tài chính qua 2 năm thực hiện chủ trương cổ phần hóa, Cơng ty từ
doanh nghiệp Nhà nước chuyển thành Cơng ty cổ phần thì tình hình về doanh thu, lợi
nhuận và nộp Ngân sách của doanh nghiệp như sau:

Đơn vò tính : đồng
Các chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007
SVTH: NGUY
ỄN THỊ THÚY PHƯỢNG

2
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG

- Tổng doanh thu
- Tổng lợi nhuận trước thuế
- Nộp Ngân sách Nhà Nước
37.910.766.477
7.031.307.477
1.968.766.094

cũng như các ban ngành có liên quan về việc tạo điều kiện để Cơng ty phát triển, mở rộng sản
xuất kịp thời cho nhu cầu xã hội.
3.2. Khó khăn:
Cây mía là loại loại cây cơng nghiệp được chọn làm cây thế mạnh của tỉnh Ninh Thuận,
diện tích trồng mía trong tồn tỉnh theo quy hoạch của ngành Nơng nghiệp là 2.500 ha, đủ để
đáp ứng cho nhu cầu sản xuất của Cơng ty. Tuy nhiên, diện tích trồng mía khơng chủ động
nước, có trên 70% diện tích phải dựa vào nước trời, vì vậy việc đầu tư thu mua ngun liệu mía
SVTH: NGUY
ỄN THỊ THÚY PHƯỢNG

3
BAO CAO THệẽC TAP GVHD: NGUYN TH THU HNG

cõy ph thuc rt nhiu vo yu t thi tit. c bit trong nhng nm gn õy tỡnh hỡnh thi
tit khụng thun li, hn hỏn kộo di lm cho cõy mớa b cht gc, chỏy nng gõy thit hi ln
i vi ngi trng mớa. Ngoi ra cũn nh hn rt ln n vic gi n nh v u t phỏt trin
vựng nguyờn liu mớa.
4. Phng hng phỏt trin :
4.1. Mc tiờu phỏt trin ca cụng ty:
Bo ton v phỏt trin vn doanh nghip , m bo sn xut kinh doanh cú hiu qu v
c tc ca c ụng ngy cng cao;
Mang li hiu qu kinh t - xó hi ngy cng cao, úng gúp tớch cc vo s nghip phỏt
trin kinh t xó hi ca Tnh Ninh Thun;
Gii quyt tt vic lm, m bo thu nhp vo i sng ngi lao ng trong doanh
nghip.
4.2. Phng hng phỏt trin ca cụng ty:
u tiờn cho vic u t phỏt trin vựng nguyờn liu mớa, xõy dng hon chnh chớnh sỏch
h tr u t v quy hoch c th vựng nguyờn liu mớa trờn tinh thn n nh lõu di v thụng
thoỏng hn nhm cng c v phỏt trin m rng vựng nguyờn liu mớa trong tnh v nhng vựng
ph cn ngoi tnh m bo ỏp ng nhu cu ch bin ng .

CA SX
ĐƯỜNG 1
CA SX
ĐƯỜNG 3
TỔ SX NGK 1 TỔ SX NGK 2
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SỐT
ĐƠNG
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC
PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT
PHỊNG
TC-HC
PHỊNG
SẢN XUẤT
PHỊNG
NGUN LIỆU
PHỊNG
KINH DOANH
CA SX
ĐƯỜNG 1
TỔ SX
NGK 1
TỔ SX
NGK 2
CA SX
ĐƯỜNG 2
CA SX
ĐƯỜNG 3

quan n k thut kim tra theo dừi tin thc hin ch sn xut.
Phũng nguyờn liu: bao gm b phn thu mua v cung ng vt t, chu trỏch nhim:
+ Lp k hoch vt t, cung ng v qun lý vt t
+ Kim tra cht lng vt t.
+ Chun b, qun lý thc hin cỏc phng ỏn thu mua mớa cõy, nghiờn cu kh
nng, nhu cu phỏt trin, qun lý trng v th nghim ging mớa mi.
+ xut chớnh sỏch thu mua .
+ iu ng phng tin vn ti trong sn xut
+ Tham gia cỏc ỏn cú liờn quan , x lý vi phm hp ng trng mớa trong
trng hp khn cp cú kh nng gõy thit hi
+ Kim tra vic s dng vt t .
SVTH: NGUY
N TH THY PHNG

6
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Phân xưởng sản xuất: chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các kế hoạch sản xuất tu bổ
sửa chữa máy máy móc thiết bị, sử dụng hợp lý lao động. Có quyền quyết định những vấn đề kỹ
thuật, kế hoạch sản xuất, tổ chức và điều động phân xưởng.
III . TỔ CHỨC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY:
1. Hình thức tổ chức:
Cơng ty cổ phần mía đường Phan Rang lấy niên độ kế tốn hàng năm từ ngày 01/01 đến
ngày 31/12. Tổ chức bộ máy kế tốn theo phương pháp tập trung, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đều được chuyển về phòng kinh doanh .
2. Sơ đồ 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn: Nguồn : Phòng kế tốn trưởng
3. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế tốn:

hch toỏn tng hp cỏc nghip v kinh t phỏt sinh, tp hp chi phớ tớnh giỏ thnh sn
phm, xỏc nh kt qu kinh doanh trong k v lp bỏo cỏo ti chớnh.
K toỏn thanh toỏn: l ngi m nhn cụng tỏc thu chi hng ngy, lp cỏc phiu thu,
phiu chi, theo dừi tỡnh hỡnh thanh toỏn vi ngi mua, ngi bỏn v trong ni b Cụng ty.
K toỏn vt t, ti sn c nh: l ngi chu trỏch nhim hch toỏn nhp - xut - tn
vt t, phn ỏnh ỳg tỡnh hỡnh nhp - xut cỏc loi nguyờn - nhiờn - vt liu, tớnh toỏn v phn
ỏnh chớnh xỏc chi phớ vt liu vo i tng s dng, kim tra nh mc tiờu hao nhiờn liu.
K toỏn tiờu th ngõn hng tin lng: l ngi chu trỏch nhim lp phiu nhp xut
thnh phm, theo dừi tỡnh hỡnh tiờu th. m nhn thờm vic liờn h giao dch vi ngõn hng,
qun lý theo dừi hot ng gi vo, rỳt ra cỏc khon tin ti ngõn hng.
Chuyờn viờn ph trỏch k hoch ti chớnh: l ngi chu trỏch nhim lp bỏo cỏo biu
s b v tỡnh hỡnh hot ng ca Cụng ty trong k k toỏn tng hp lm c s lp bỏo cỏo ti
chớnh cho Cụng ty, ng thi lp ra cỏc k hoch cho Cụng ty.
Th qu: l ngi chu trỏch nhim theo dừi, giỏm sỏt v tin mt ti Cụng ty, lm cỏc
th tc cn thit thu hay chi tin cho cỏc hot ng ti Cụng ty, lp cỏc s qu l c s lp
bỏo cỏo lu chuyn tin t.
IV. HèNH THC K TON:
Hỡnh thc s k toỏn m cụng ty s dng l chng t ghi s, mi nghip v kinh t phỏt
sinh, cn c vo chng t gc k toỏn lp chng t ghi s, t chng t ghi s k toỏn phn ỏnh
vo s k toỏn tng hp .
S sỏch s dng trong hỡnh thc ny gm:
Chng t ghi s .
S ng ký chng t ghi s
S cỏi
Cỏc s k toỏn chi tit khỏc cho tng i tng c th.
Hỡnh thc ny thớch hp vi mi n v, thun tin cho vic ỏp dng mỏy tớnh . Tuy
nhiờn vic ghi chộp b trựng lp nhiu nờn vic bỏo cỏo d b chm .
Chng t ghi s c lp 5 ngy /ln vo cỏc ngy 05, 10, 25, 31 hng thỏng v lp cho
tng phn thu chi hng ngy, cn c chng t gc hoc bng tng hp chng t gc.
SVTH: NGUY

Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ Sổ hay thẻ
Kế toán chi
Bảng tổng hợp
Sổ đăng ký
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
Chứng từ gốc
BAÙO CAÙO THÖÏC TAÄP GVHD: NGUYỄN THỊ THU HẰNG

Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã đăng ký, kế toán ghi vào sổ cái cho các nghiệp vụ. Sổ
cái là căn cứ để lập báo cáo tài chính.
Sổ, thẻ kế toán chi tiết phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng riêng
biệt mà trên sổ kế toán chưa phản ánh cụ thể về tình hình tài sản vật tư, tiền vốn và kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và lập căn cứ để lập báo cáo tài chính .
V. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG :
Công ty thực hiện các chức năng sản xuất kinh doanh nên sử dụng hầu hết các tài khoản
do Bộ Tài Chính ban hành theo quy định số 1141/QĐ/TC/CĐ ngày 01 - 11 - 1996.
 Dưới đây là một số tài khoản thường sử dụng :
TK 111 : Tiền mặt
TK 131 : Phải thu của khách hàng
TK 1331 : Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
TK 211 : TSCĐ hữu hình
TK 214 : Hao mòn TSCĐ
TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
TK 311 : Vay ngắn hạn
TK 331 : Phải trả người bán
TK 333 : Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
TK 334 : Phải trả người lao động
TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status