Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam_2 - Pdf 52

Header Page 1 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

CHU VĂN GIÁP

NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP XANH Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI – NĂM 2018

Footer Page 1 of 128.


Header Page 2 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

CHU VĂN GIÁP

NGHIÊN CỨU HÀNH VI TIÊU DÙNG
SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP XANH Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... x
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết nghiên cứu ........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.5. Những đóng góp của luận án .................................................................................. 5
1.6. Bố cục của luận án ................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 7
2.1. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh và hành vi tiêu dùng sản phẩm công
nghiệp xanh ...................................................................................................................... 8

2.1.1. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh ....................................................... 8
2.1.1.1. Sản phẩm xanh ................................................................................. 8
2.1.1.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh .................................................... 9

2.1.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh ................................ 13
2.1.2.1. Sản phẩm công nghiệp xanh ........................................................... 13
2.1.2.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh .............................. 14
2.2. Tổng quan nghiên cứu hành vi mua sắm và hành vi thải bỏ sản phẩm xanh15

2.2.1. T ổng quan k hung lý thuyết nghiên cứu hành vi mua sắm và hành vi
thải bỏ sản phẩm xanh ................................................................................. 15
2.2.2. T ổng quan nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh ................ 20
2.2.2.1. Các công trình nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu tố tác động
trực tiếp lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm xanh .................................. 23

Footer Page 4 of 128.


2.3.3.1. Tính tập thể .................................................................................... 42
2.3.3.2. Tính thế hệ ..................................................................................... 42

2.3.4. Các yếu tố tác động trực tiếp lên ý định hành vi thải bỏ sản phẩm
công nghiệp xanh và các giả thuyết nghiên cứu .......................................... 43
2.3.4.1. Ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh ..................... 43
2.3.4.2. Nhận thức kiểm soát hành vi đối với hành vi thải bỏ sản phẩm xanh
................................................................................................................... 45
Footer Page 5 of 128.


Header Page 6 of 128.

2.3.5. Các yếu tố về nhân khẩu học.............................................................. 47
2.4. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................... 48
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 50
3.1. Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 51
3.2. Thang đo nghiên cứu ............................................................................................. 51

3.2.1. Thang đo ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh và
các yếu tố tác động ....................................................................................... 52
3.2.1.1. Thang đo ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh ...... 52
3.2.1.2. Thang đo các biến tác động trực tiếp lên ý định hành vi mua sắm sản
phẩm công nghiệp xanh .............................................................................. 53
3.2.1.3. Thang đo các biến tác động trực tiếp lên thái độ đối với hành vi mua
sắm sản phẩm công nghiệp xanh ................................................................. 57
3.2.1.4. Thang đo các biến tác động trực tiếp lên quan tâm đến môi trường 61

3.2.2. Thang đo ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh và các
yếu tố tác động .............................................................................................. 62

4.2.2.1. Các giả thuyết được chấp nhận ...................................................... 97
4.2.2.2. Các giả thuyết không được chấp nhận do có chiều tác động thay đổi
................................................................................................................... 98
4.2.2.3. Các giả thuyết không được chấp nhận do không có ý nghĩa thống kê
................................................................................................................... 99
4.3. Đánh giá của người tiêu dùng đối với ý định hành vi mua sắm và thải bỏ sản
phẩm công nghiệp xanh bằng phân tích thống kê mô tả .......................................101
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................. 105
5.1. Thảo luận ..............................................................................................................105

5.1.1. Các mối quan hệ ............................................................................... 106
5.1.1.1. Các mối quan hệ được chấp nhận ................................................ 106
5.1.1.2. Các mối quan hệ không được chấp nhận do ngược chiều với giả
thuyết ........................................................................................................ 109
5.1.1.3. Các mối quan hệ không được chấp nhận do không có ý nghĩa thống
kê .............................................................................................................. 111

5.1.2. M ức độ tác động của các yếu tố ....................................................... 113
5.1.2.1. Tác động của các yếu tố lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh .............................................................................................. 113
5.1.2.2. Tác động của các yếu tố lên ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công
nghiệp xanh .............................................................................................. 114
5.1.2.3. Tác động của các yếu tố lên thái độ đối với hành vi mua sắm sản
phẩm công nghiệp xanh ............................................................................ 116
5.1.2.4. Tác động của các yếu tố lên quan tâm đến môi trường ................. 116
Footer Page 7 of 128.


Header Page 8 of 128.


Bảng 4. 2. Tổng hợp kết quả phân tích EFA .......................................................... 84
Bảng 4. 3. Tổng hợp các chỉ số CFA của các khái niệm nghiên cứu phân tích theo
nhóm .............................................................................................................. 86
Bảng 4. 4. Tổng hợp các trọng số chuẩn hoá CFA của các khái niệm nghiên cứu
phân tích theo nhóm ....................................................................................... 88
Bảng 4. 5. Các chỉ số CFA của mô hình hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công
nghiệp xanh .................................................................................................... 89
Bảng 4. 6. Hệ số tin cậy tổng hợp và phương sai trích của các thang đo các khái
niệm nghiên cứu của mô hình hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công
nghiệp xanh .................................................................................................... 90
Bảng 4. 7. Trọng số chuẩn hoá CFA của thang đo các khái niệm nghiên cứu của mô
hình hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ........................ 91
Bảng 4. 8. Hệ số tương quan chuẩn hoá của mô hình mua sắm và thải bỏ sản phẩm
công nghiệp xanh ........................................................................................... 93
Bảng 4. 9. Hệ số tương quan chuẩn hoá của mô hình mua sắm và thải bỏ sản phẩm
công nghiệp xanh sau khi loại bỏ các quan hệ không có ý nghĩa thống kê ...... 94
Bảng 4. 10. Các chỉ số SEM của mô hình hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm
công nghiệp xanh ........................................................................................... 94
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình hành vi mua
sắm và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh .................................................. 100
Bảng 4. 12. Kết quả đánh giá của người tiêu dùng đối với ý định hành vi mua sắm
và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh bằng phân tích thống kê mô tả.......... 102
Bảng 5. 1. Tác động của các yếu tố lên ý định hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh .................................................................................................. 113
Footer Page 9 of 128.


Header Page 10 of 128.

Bảng 5. 2. Tác động của các yếu tố lên ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp

towards Green Purchasing Behaviour

COL:

Tính tập thể - Collectiveness

EB:

Hành động vì môi trường - Environmental Behaviour

EC:

Quan tâm đến môi trường - Environmental Concern

CFA:

Phân tích nhân tố khẳng định - Confirmatory Factor Analysis

EFA:

Phân tích nhân tố khám phá - Exploratory Factor Analysis

GDBI:

Ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh - Green Disposal
Behaviour Intention

GPBI:

Ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh - Green Purchasing


SEM:

Mô hình cấu trúc tuyến tính – Structural Equation Model

SNP:

Chuẩn chủ quan đối với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh
Subject Norms towards Green Purchasing

TPB:

Lý thuyết hành vi dự định - Theory of Planned Behaviour

TRA:

Lý thuyết hành động hợp lý - Theory of Reasoned Action

TSP:

Lý thuyết tự nhận thức - Theory of Self Perception

VAB:

Lý thuyết giá trị thái độ hành vi – Value Attitude Behaviour

Footer Page 12 of 128.


Header Page 13 of 128.

sắm. Vì vậy, bên cạnh việc nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh, hành vi
thải bỏ sản phẩm xanh cũng cần được chú ý nghiên cứu để hiểu biết thêm về hành
vi tiêu dùng sản phẩm xanh và đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
Footer Page 13 of 128.


Header Page 14 of 128.

2
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm, hành vi sử dụng và hành vi

thải bỏ bao gồm: các yếu tố tâm lý (động cơ, khả năng, cơ hội, tiếp xúc, chú ý, nhận
thức, kiến thức, hiểu biết, thái độ, trí nhớ) và các yếu tố về văn hoá (ảnh hưởng của
xã hội, giá trị, tính cách, lối sống, ảnh hưởng của gia đình và tầng lớp xã hội)
(Hoyer & Macinnis, 2010; Kotler và các cộng sự, 1999; Vũ Huy Thông, 2010). Các
yếu tố ảnh hưởng này đã được chú ý nghiên cứu và khẳng định ở các nước phát
triển trong bối cảnh nghiên cứu là nền văn hóa phương tây. Trong khi đó, các yếu tố
này có chiều hướng và mức độ ảnh hưởng khác nhau ở những nền văn hóa khác
nhau, trong các bối cảnh nghiên cứu khác nhau. Các kết quả nghiên cứu hành vi
mua sắm sản phẩm xanh trong bối cảnh văn hóa của các nước phương tây chưa thể
áp dụng trực tiếp vào các nước phương đông, các kết quả nghiên cứu ở các nước
phát triển chưa thể áp dụng trực tiếp vào các nước đang phát triển. Vì vậy, các yếu
tố ảnh hưởng đến hành vi mua sắm, hành vi sử dụng và hành vi thải bỏ sản phẩm
xanh cần thiết được nghiên cứu ở Việt Nam là nước đang phát triển với nền văn hóa
phương đông để góp phần tăng thêm hiểu biết về hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh.
Các sản phẩm xanh đã được bắt đầu phát triển ở Việt Nam thông qua việc
triển khai thực hiện các chương trình về ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền
vững, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nhãn xanh Việt Nam, sản xuất và
tiêu dùng bền vững và tăng trưởng xanh. Các chương trình này đã được đưa vào
thực hiện với những mục tiêu đầy tham vọng về sản phẩm xanh đặc biệt là sản

- Xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố giá trị văn hóa lên thái độ đối
với hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh và quan tâm đến môi trường ở
Việt Nam.
Câu hỏi nghiên cứu
Các câu hỏi nghiên cứu sau đây cần được trả lời để đạt được các mục tiêu
nghiên cứu của Luận án, cụ thể như sau:
Câu hỏi tổng quát:
Các yếu tố tâm lý và văn hóa tác động lên ý định hành vi mua sắm và ý định
hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh cần thiết phải nghiên cứu là những yếu
tố nào?
Câu hỏi cụ thể:
- Ảnh hưởng của một số yếu tố tâm lý và văn hóa đến ý định hành vi mua
sắm và ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam như thế nào?
- Ảnh hưởng của ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh lên ý
định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam như thế nào?
- Ảnh hưởng của một số yếu tố giá trị lên thái độ đối với hành vi mua sắm
sản phẩm công nghiệp xanh và quan tâm đến môi trường như thế nào?
Footer Page 15 of 128.


Header Page 16 of 128.

4

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
- Ý định hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh bao gồm ý định hành
vi mua sắm và ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh;
- Một số yếu tố tâm lý và văn hóa tác động đến ý định hành vi mua sắm và ý
định hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.

5

sắm, thải bỏ và chính sách liên quan đến phát triển sản phẩm công nghiệp xanh ở
Việt Nam. Từ các kết quả phân tích tài liệu sẽ hình thành khung lý thuyết, các giả
thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và thang đo nghiên cứu.
Nghiên cứu định lượng bằng cách sử dụng bảng câu hỏi để điều tra và thu
thập dữ liệu về ý định hành vi mua sắm, ý định hành vi thải bỏ sản phẩm công
nghiệp xanh và một số yếu tố tác động lên ý định hành vi mua sắm, ý định hành vi
thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh của người tiêu dùng cá nhân ở Việt Nam. Các
dữ liệu được sử dụng để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó đề
xuất các định hướng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp để thúc
đẩy phát triển thị trường sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam. Các phương pháp
phân tích dữ liệu được sử dụng bao gồm: Phân tích cronbach alpha, phân tích nhân
tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis), phân tích nhân tố khẳng định CFA
(Confirmatory Factor Analysis), phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM
(Structural Equation Model). Dữ liệu điều tra được xử lý bằng phần mềm phân tích
thống kê Stata 12.

1.5. Những đóng góp của luận án
Luận án có các đóng góp về lý luận và thực tiễn thông qua việc xây dựng,
kiểm định mô hình, giả thuyết và đề xuất các hàm ý chính sách đối với ý định hành
vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam, cụ thể như sau:
1. Luận án đã xác định được ảnh hưởng của một số yếu tố tâm lý và văn hóa
đến ý định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.
Các yếu tố tác động trực tiếp đến ý định hành vi mua sắm sản phẩm công
nghiệp xanh bao gồm: AGPB, PCBP, SNP, PCEP. Trong đó, AGPB có tác động
tích cực và mạnh (β = 0,69); SNP, PCEP tác động tích cực và trung bình, yếu (β lần
lượt bằng 0,27 và 0,11); PCBP tác động tiêu cực và trung bình (β = -0,20) lên ý
định hành vi mua sắm sản phẩm công nghiệp xanh.
Các yếu tố tác động gián tiếp đến ý định hành vi mua sắm sản phẩm công

vi, đối tượng nghiên cứu hành vi mua sắm và thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh.
- Chương 2 trình bày tổng quan nghiên cứu, giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
- Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu bao gồm: quy trình nghiên
cứu, thang đo nghiên cứu, chọn mẫu, điều tra thu thập dữ liệu và các phương pháp
phân tích dữ liệu.
- Chương 4 trình bày các kết quả nghiên cứu.
- Chương 5 thảo luận về các kết quả nghiên cứu, trình bày kết luận, đề xuất
và khuyến nghị, đóng góp của Luận án, hạn chế và đề xuất các hướng nghiên cứu
tiếp theo.
- Các phụ lục bao gồm: bảng hỏi, kết quả phân tích thống kê, phân tích
cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định
CFA và phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM.
Footer Page 18 of 128.


Header Page 19 of 128.

7

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Tóm tắt: Chương 2 trình bày các nội dung về tổng quan nghiên cứu hành vi
tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh, cụ thể như sau:
- Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh là hành vi qua đó việc tiêu dùng sản
phẩm hướng đến mục đích là giảm thiểu tác động đến môi trường. Hành vi tiêu
dùng sản phẩm xanh bao gồm các hành vi chính là hành vi mua sắm, hành vi sử
dụng và hành vi thải bỏ. Sản phẩm công nghiệp xanh là sản phẩm xanh thuộc ngành
công nghiệp. Hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh là hành vi tiêu dùng sản
phẩm xanh thuộc ngành công nghiệp.
- Khung lý thuyết TPB, VAB và TSP là các lý thuyết thích hợp để nghiên
cứu hành vi mua sắm và hành vi thải bỏ sản phẩm công nghiệp xanh ở Việt Nam.

(1988) định nghĩa sản phẩm xanh là sản phẩm có bản chất thân thiện với môi trường
hoặc bao gói sản phẩm đó ít tác động đến môi trường (Elkington & Mackower,
1988). Simon (1995) định nghĩa sản phẩm xanh là sản phẩm sử dụng ít nguyên liệu,
có khả năng tái sinh cao, không độc hại, không thử nghiệm trên động vật, không tác
động đến các loài sinh vật, sản xuất và sử dụng tiêu tốn ít năng lượng, không bao
gói hoặc rất ít bao gói (Simon, 1995) trích (Wang, 2012). Wang (2012) cũng cho
rằng sản phẩm xanh là sản phẩm thân thiện với môi trường. Nimse và các cộng sự
(2007) cho rằng sản phẩm xanh là sản phẩm sử dụng nguyên liệu tái chế, thải ra ít
chất thải, tiêu thụ ít nước, tiết kiệm năng lượng, bao gói ít, không phát thải ra chất
độc hại (Nimse và các cộng sự, 2007) trích (Wang, 2012). Theo Philip Kotler
(2013) sản phẩm xanh là sản phẩm được sản xuất bởi công nghệ xanh và không gây
hại đến môi trường. Sản phẩm xanh có các đặc trưng sau: có thể tái chế, tái sử dụng
và phân hủy sinh học; nguyên liệu sản xuất có nguồn gốc tự nhiên; bao gói có thể
tái chế, tái sử dụng; không chứa hóa chất độc hại; không chứa hóa chất chưa được
phép sử dụng; không gây hại hoặc gây ô nhiễm môi trường; không được phép thử
trên động vật (Philip Kotler, 2013). Ở Việt Nam sản phẩm xanh được hiểu là sản
phẩm không độc hại, sử dụng năng lượng, nước hiệu quả và vô hại đối với môi
trường (Thủ tướng Chính phủ, 2012).
Như vậy, có rất nhiều định nghĩa về sản phẩm xanh, tuy nhiên tập trung lại
có thể hiểu rằng sản phẩm xanh là sản phẩm trong suốt vòng đời của nó từ sản xuất,
Footer Page 20 of 128.


Header Page 21 of 128.

9

sử dụng đến thải bỏ có một trong các đặc tính như sau:
i) Trong sản xuất: Sử dụng ít nguyên, nhiên, vật liệu; giảm thiểu về bao
gói, không chứa chất độc hại;


Header Page 22 of 128.

10

một cá nhân khi thực hiện các quyết định mua sắm, sử dụng và thải bỏ sản phẩm
hay dịch vụ. Kotler (1999) cho rằng những yếu tố bên ngoài khi chịu tác động bởi
các yếu tố tâm lý sẽ gây ra những “đáp ứng” của người tiêu dùng. Những “đáp ứng”
đó có thể là lựa chọn hàng hóa, dịch vụ, lựa chọn nhãn hiệu, lựa chọn nhà kinh
doanh, lựa chọn khối lượng mua. Hành vi người tiêu dùng được Hoyer & Macinnis
(2010) định nghĩa với hàm ý rộng hơn. Hành vi người tiêu dùng phản ánh tổng thể
các quyết định của người tiêu dùng đối với việc thu nhận, sử dụng, loại bỏ hàng
hóa, dịch vụ, hoạt động, kinh nghiệm, con người và ý tưởng, bởi các đơn vị ra quyết
định theo thời gian. Cụ thể hơn, Hoyer & Macinnis (2010); Nguyễn Xuân Lãn và
các cộng sự (2011); Vũ Huy Thông (2010) cho rằng hành vi tiêu dùng bao gồm
hành vi mua sắm, hành vi sử dụng và hành vi thải bỏ sản phẩm (Hoyer & Macinnis,
2010; Nguyễn Xuân Lãn và các cộng sự, 2011; Vũ Huy Thông, 2010). Như vậy,
hành vi tiêu dùng bao gồm các hành vi mua sắm, sử dụng, thải bỏ hàng hóa, dịch
vụ, hoạt động, kinh nghiệm và ý tưởng.
Từ phân tích trên cho thấy, hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh là hành vi qua
đó việc tiêu dùng sản phẩm hướng đến mục đích là giảm thiểu tác động đến môi
trường. Hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh bao gồm các hành vi chính là hành vi mua
sắm sản phẩm xanh, hành vi sử dụng sản phẩm xanh và hành vi thải bỏ sản phẩm
xanh. Sau đây Luận án xem xét các khái niệm nghiên cứu này.
Hành vi mua sắm sản phẩm xanh
Khái niệm hành vi mua sắm sản phẩm xanh (green purchasing behaviour GPB) được rất nhiều nghiên cứu đề cập đến và được hiểu dưới nhiều khái niệm
khác nhau như: hành vi mua sắm sản phẩm bền vững đối với môi trường
(purchasing behaviour for environmentally sustainable products) (Kumar, 2012);
hành vi mua xanh (green buy behaviour) (Arttachariya, 2017; Dagher & Omar,
2014; Eze & Ndubisi, 2013; Tan, 2011); hành vi mua có ý thức đối với môi trường

ít các nghiên cứu với quan điểm hành vi sử dụng sản phẩm xanh là đối tượng
nghiên cứu độc lập. Nghiên cứu hành vi sử dụng sản phẩm xanh là rất khó khăn và
phức tạp. Thực tế cho thấy, nghiên cứu hành vi sử dụng sản phẩm xanh cần phải có
phương pháp theo suốt thời gian sử dụng sản phẩm kết hợp với những phương pháp
chuyên ngành khác. Việc nghiên cứu sẽ tiêu tốn nhiều thời gian, phức tạp và tốn kém
hơn việc nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh rất nhiều (Ken Peattie, 2010).
Hai công trình nghiên cứu điển hình về hành vi sử dụng sản phẩm xanh là
Lin & Chang (2012); Lee và các cộng sự (2012). Lee và các cộng sự (2012) cho
rằng hành vi tiêu dùng thân thiện môi trường bao gồm hành vi mua sắm sản phẩm
xanh, hành vi sử dụng sản phẩm xanh và hành vi thải bỏ sản phẩm xanh. Hành vi sử
dụng sản phẩm xanh phụ thuộc vào các nhân tố hiểu biết về môi trường, quan tâm
đến môi trường và tác động đến môi trường (Lee và các cộng sự, 2012). Hay nói
cách khác hành vi sử dụng sản phẩm xanh tác động trực tiếp đến môi trường. Lin &
Footer Page 23 of 128.


Header Page 24 of 128.

12

Chang (2012) nghiên cứu hành vi sử dụng sản phẩm xanh theo hướng xác định
lượng sản phẩm xanh được sử dụng so với sản phẩm thông thường. Nghiên cứu
hành vi sử dụng sản phẩm xanh sử dụng các lý luận về môi trường, kinh tế và xã hội
khác rất xa so với các khung lý thuyết được sử dụng đề nghiên cứu hành vi mua
sắm sản phẩm xanh (Lin & Chang, 2012). Với lý do này, Luận án này không có
điều kiện đi sâu vào nghiên cứu hành vi sử dụng sản phẩm xanh.
Như vậy có thể hiểu hành vi sử dụng sản phẩm xanh là một giai đoạn trong
hành vi tiêu dùng sản phẩm xanh mang lại lợi ích trực tiếp cho môi trường. Lý luận
và phương pháp nghiên cứu hành vi sử dụng sản phẩm xanh khác với khung lý
thuyết và phương pháp nghiên cứu hành vi mua sắm sản phẩm xanh.

giảm chất thải do sử dụng ít nguyên, nhiên, vật liệu, giảm thiểu về bao gói, có thể
tái sinh, tái sử dụng.

2.1.2. Hành vi tiêu dùng sản phẩm công nghiệp xanh
2.1.2.1. Sản phẩm công nghiệp xanh
Hiện nay có hai cách hiểu khác nhau về khái niệm sản phẩm công nghiệp
xanh: sản phẩm công nghiệp xanh là sản phẩm của ngành công nghiệp xanh và sản
phẩm công nghiệp xanh là các sản phẩm xanh thuộc ngành công nghiệp.
Khái niệm sản phẩm công nghiệp xanh là sản phẩm của ngành công nghiệp
xanh dựa trên định nghĩa về công nghiệp xanh. Theo Jung & Min (2018) công
nghiệp xanh là các hoạt động công nghiệp tăng hiệu quả sử dụng năng lượng và tài
nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường và cải thiện môi trường
(Jung & Min, 2018). Theo UNIDO (2018) công nghiệp xanh là các hoạt động phát
triển kinh tế bền vững thông qua việc đầu tư công và thực hiện các chính sách công
để khuyến khích đầu tư có trách nhiệm với môi trường từ lĩnh vực tư nhân (UNIDO,
2018). Như vậy sản phẩm công nghiệp xanh có các đặc trưng là tăng hiệu quả sử
dụng năng lượng và tài nguyên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường
và cải thiện môi trường. Khái niệm sản phẩm công nghiệp xanh theo hướng này có
nội hàm gần giống với khái niệm sản phẩm xanh.
Khái niệm sản phẩm công nghiệp xanh là sản phẩm xanh thuộc ngành công
nghiệp dựa trên việc phân loại sản phẩm xanh. Hiện nay, có nhiều cách phân loại
sản phẩm xanh. Hai cách phân loại sản phẩm xanh chính là phân loại theo mục đích
bảo vệ môi trường và phân loại theo nhóm ngành sản phẩm. Theo Jung & Min,
2018 sản phẩm xanh được phân loại thành 15 nhóm sản phẩm như: sản phẩm giao
thông xanh, sản phẩm kiến trúc xanh, sản phẩm gia dụng xanh và nhiều nhóm sản
phẩm tiết kiệm năng lượng, tài nguyên khác (Jung & Min, 2018). Như vậy, sản
phẩm công nghiệp xanh là một bộ phận của sản phẩm xanh. Ở Việt Nam, phân
ngành kinh tế Việt Nam bao gồm 21 ngành chia thành các nhóm ngành như sau:
Thủy sản, lâm nghiệp và nông nghiệp (nhóm A); khai khoáng và công nghiệp
Footer Page 25 of 128.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status