Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Quảng Bình (Luận văn thạc sĩ) - Pdf 53

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN NHƯ QUỲNH

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

HỌ

CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH

CK

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10

H
IN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Nguyễn Như Quỳnh

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


i


TR
I
ĐẠ
NG
ƯỜ

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành Luận văn này, lời cảm ơn đầu tiên đặc biệt và sâu sắc nhất,

Tác giả xin gửi đến thầy PGS.TS Bùi Dũng Thể, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp
đỡ Tác giả tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quí thầy cô giáo Trường Đại

học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ Tác giả về mọi mặt trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.


Nguyễn Như Quỳnh

HU


ii


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ
Báo cáo tài chính

CN

Chi nhánh

KH

Khách hàng


Thương mại cổ phần

TSBĐ
VCB
XDCB

Tài sản bảo đảm
Vietcombank
Xây dựng cơ bản

CK

Vietcombank

HỌ

BCTC

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam

Vietcombank – CN Quảng Bình Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương

H
IN

Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

TẾ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................ 6
Chương 1.CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................... 6

CK

1.1. Rủi ro Tín dụng (RRTD)......................................................................................6
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ................................................................................................ 6
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................................. 7
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng............................................................................. 8

H
IN

1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng........................................................................................... 10
1.1.5. Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng......................................................................... 12
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ...........................................15
1.2.1. Khái niệm....................................................................................................................... 15

TẾ

1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................. 15
1.2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng............................................... 26
1.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài
nước và bài học và bài học đối với VCB - Chi nhánh Quảng Bình..........................30

HU

1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số Ngân hàng trong và ngoài nước... 30


DỤNG TẠI VCB QUẢNG BÌNH......................................................................................... 75

CK

3.1. Định hướng Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình...................................................................................75
3.2. Những giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương

H
IN

Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình...........................................................................76
3.2.1. Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh......................................... 76
3.2.2. Nhóm giải pháp hạn chế, giảm thiểu rủi ro.................................................................. 78
3.2.4. Xây dựng và hoàn thiện môi trường Quản trị rủi ro tín dụng..................................... 85
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 91

TẾ

1. KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 91
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 94
PHỤ LỤC................................................................................................................................. 96

HU

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG




NG
ƯỜ

TR

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Vietcombank Chi nhánh Quảng Bình ...............40
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng giai đoạn 2015 - 2017..............41
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB Quảng Bình qua 3 năm 2015 2017...........................................................................................................................41

Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ của VCB Quảng Bình qua 3 năm 2015-2017 ....................43
Bảng 2.3: Tỷ lệ nợ xấu qua các năm 2015-2017.......................................................45
Bảng 2.4: Tỷ lệ nợ xấu theo thời hạn cho vay qua các năm 2015-2017 ...................46
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu theo thành phần kinh tế........................................................47
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu/dư nợ theo thành phần kinh tế .................................................
Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu theo loại hình đảm bảo tiền vay...........................................48

HỌ

Bảng 2.8: Mức trích lập dự phòng rủi ro qua các năm..............................................63
Bảng 2.9: Tổng hợp kết quả chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ năm 2017…….50
Bảng 2.10: Cơ cấu nợ xấu theo nguyên nhân giai đoạn 2015-2017 .........................52
Bảng 2.11: Tổng hợp thông tin về mẫu khảo sát…………………………………53

CK

Bảng 2.12: Kết quả khảo sát các nguyên nhân rủi ro tín dụng từ phía khách hàng ..54
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát các nguyên nhân rủi ro khách quan từ môi trường kinh
tế, chính trị, pháp lý...................................................................................................56

không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của các khoản cho vay, hoặc là việc thanh toán
nợ gốc và lãi vay không đúng hạn.
Rủi ro tín dụng luôn song hành với hoạt động tín dụng, không thể loại bỏ

hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp để phòng ngừa hoặc
giảm thiểu thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. Đứng trên quan điểm quản lý toàn bộ

HỌ

hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, một tỷ lệ tổn thất
dự kiến đối với hoạt động tín dụng phải luôn được xác định trong chiến lược hoạt
động chung. Khi ngân hàng kinh doanh với một mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng

CK

mức tỷ lệ tổn thất dự kiến thì đó là sự thành công trong lĩnh vực quản lý rủi ro.
Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đến hoạt động tín dụng để hạn chế
tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt động tín dụng an toàn,
hiệu quả trong tăng trưởng.

H
IN

Một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính
mạnh và quản lý được rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo được niềm tin của khách
hàng và nâng cao được vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
trong và ngoài nước. Đây là điều vô cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt được mục
tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững cũng như thực hiện thành công các hoạt

TẾ

rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Góp phần nâng
cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh.
Xuất phát từ các luận cứ trên, việc nghiên cứu quản trị rủi ro tín dụng là thực

sự cần thiết và có ý nghĩa khoa học, thực tiễn. Vì vậy Tác giả chọn nghiên cứu đề
tài “Giải pháp hoàn thiện công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình”.

HỌ

2. Mục tiêu của đề tài
- Mục tiêu chung:

Trên cơ sở kết quả đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng của

CK

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn
2015-2017, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại đơn vị
nghiên cứu.
- Mục tiêu cụ thể:
hàng thương mại;

H
IN

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân
+ Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình;



(4) Giải pháp nào giúp hoàn thiện tác quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh

trong thời gian tới?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
- Đối tượng điều tra: Các nhà quản lý và cán bộ tín dụng làm việc tại Ngân

hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại

HỌ

Thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình;
- Về mặt không gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam - Chi nhánh Quảng Bình;

- Về mặt thời gian: Số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2015-2017.

CK

5. Phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu điều tra
- Dữ liệu thứ cấp

ƯỜ

TR

phát phiếu khảo sát đến các đối tượng được điều tra sau đó thu lại phiếu điều tra để
tổng hợp thông tin.

- Mẫu điều tra: Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên tại bộ

phận kinh doanh của Chi nhánh hàng gồm 50 cán bộ làm công tác tín dụng trong
đang công tác tại các phòng ban: Phòng Khách hàng doanh nghiệp bán buôn,
Phòng Khách hàng bán lẻ và 3 Phòng Giao dịch của Chi nhánh để thu thập thông
tin khảo sát

5.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
+ Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp chủ yếu dùng trong phân tích

để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu phân tích. So sánh trong
phân tích là đối chiếu các chỉ tiêu các hiện tượng kinh tế đã được lượng hoá có cùng
một nội dung, tính chất tương tự để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu.

HỌ

Trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển, yếu kém từ đó tìm ra các giải pháp
quản lý tối ưu trong từng trường hợp.
+ Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp số
liệu theo các chỉ tiêu, trên cơ sở đó tính ra số tương đối, số lượng, cơ cấu...Sử dụng số

CK


TR

6. Kết cấu Luận văn
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, kiến nghị, nội dung chính của Luận văn

được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng của ngân

hàng thương mại;

Chương 2: Thực trạng về Quản trị rủi ro tín dụng tại VCB Quảng Bình;
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại

VCB Quảng Bình.

CK

HỌ
H
IN
TẾ
HU


5


I


Hoạt động cho vay là hoạt động lớn nhất và chủ yếu của ngân hàng thương
mại. Thông thường các nghiệp vụ này mang lại 2/3 thu nhập cho ngân hàng, còn ở
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại thường
chiếm 90% tổng thu nhập của mỗi ngân hàng. Nhưng trong lĩnh vực này cũng chứa

H
IN

nhiều rủi ro bởi các khoản tiền vay bao giờ cũng có xác xuất vỡ nợ cao hơn với
những tài sản có khác.

Rủi ro tín dụng là rủi ro phức tạp nhất, quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn,
nó có thể xảy ra ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không được phát
hiện và xử lý kịp thời sẽ làm nảy sinh các rủi ro khác.

TẾ

Các định nghĩa khá đa dạng nhưng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra các nội
dụng cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:

Xét trên khía cạnh nhất định, rủi ro tín dụng có thể được xem xét là:

HU

Là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng có thể
không trả một phần hoặc hoàn toàn không trả được nợ hoặc chậm trả nợ.




nhất, thường xuyên xảy ra và thường gây hậu quả nặng nề nhất, nó có thể xảy ra ở
bất cứ đâu, bất cứ lúc nào. Rủi ro tín dụng nếu không được phát hiện và xử lý kịp
thời sẽ nảy sinh các rủi ro khác.

CK

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng

1.1.2.1. Theo đối tượng sử dụng vốn vay
+ Rủi ro khách hàng cá thể: Thông thường số lượng khách hàng sẽ rất nhiều,
tuy nhiên mức độ rủi ro của từng khoản vay đơn lẻ sẽ thấp, mức độ ảnh hưởng của

H
IN

việc mất khả năng thanh toán của từng khoản vay là nhỏ; loại hình giao dịch, cơ cấu
giao dịch dễ quản lý.

+ Rủi ro khách hàng công ty, tổ chức kinh tế: Tùy theo qui mô của công ty,
tổ chức kinh tế là lớn hay nhỏ thì mức độ ảnh hưởng của rủi ro các khoản vay vào
đối tượng này sẽ được đánh giá ở mức vừa hay lớn, tác động của nó đến khả năng

TẾ

thanh toán khoản nợ là vừa hay cao.

+ Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: Những Ngân hàng hoạt động phạm vi
toàn cầu có sự phân chia theo lãnh thổ quốc gia, nếu trong phạm vi một quốc gia

HU

+ Rủi ro trong thẩm định: Là rủi ro mà tổ chức tín dụng đánh giá sai khách hàng.
+ Rủi ro khi cho vay: Là rủi ro mà khi vốn vay sử dụng sai mục đích, làm

HỌ

cho khoản vay không phát huy hiệu quả.
+ Rủi ro trong quản lý, thu hồi nợ: Là rủi ro phát sinh do quá trình giám sát
thu hồi nợ không theo dõi được dòng tiền của khách hàng để khách hàng sử dụng
vốn quay vòng vào việc khác không thu được nợ đúng kỳ hạn, hoặc không thu

CK

được nợ (Nguyễn Văn Tiến, 2010).

1.1.2.4. Theo sản phẩm tín dụng:

H
IN

+ Rủi ro sản phẩm tín dụng nội bảng: Là phát sinh từ những khoản cho
vay, chiết khấu, thấu chi được hạch toán trong nội bảng.
+ Rủi ro các sản phẩm phái sinh: Là rủi ro tín dụng phát sinh từ những
sản phẩm ngoại bảng trong tài trợ thương mại, như mở L/C, bảo lãnh.

TẾ

Việc phân loại rủi ro tín dụng theo sản phẩm tín dụng khác nhau có đặc
điểm khác nhau cấu thành nên rủi ro khác nhau, để có thay đổi trong qui trình
quản lý rủi ro tín dụng thích ứng (Nguyễn Văn Tiến, 2010).
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

thể lệ cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng.
+ Do cán bộ ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không

đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu tài
sản đảm bảo, cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ ngân hàng không kiểm

HỌ

tra, giám sát chặt chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
+ Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn yếu nên việc đánh giá các
dự án, hồ sơ xin vay còn chưa tốt, còn xảy ra tình trạng dự án thiếu tính khả thi mà

CK

vẫn cho vay.

+ Cán bộ ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh
doanh như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu khi giải
ngân hay thu nợ, đôi khi còn nể nang trong quan hệ khách hàng.

H
IN

+ Ngân hàng đôi khi quá chú trọng về lợi nhuận, đặt những khoản vay có lợi
nhuận cao hơn những khoản vay lành mạnh.

+ Do áp lực cạnh tranh với các ngân hàng khác.

+ Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực diễn ra trong nội bộ ngân hàng.
- Nguyên nhân khác

+ Do sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá, lạm

phát gia tăng ảnh hưởng tới doanh nghiệp cũng như ngân hàng.
+ Sự bất bình đẳng trong đối xử của Nhà nước dành cho các NHTM khác nhau.
+ Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình hình phát

triển đất nước.

1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Đối với nền kinh tế
Bắt nguồn từ bản chất và chức năng của ngân hàng là một tổ chức trung gian

tài chính chuyên huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho các tổ chức, các

HỌ

doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu vay lại. Do đo, thực chất quyền sở hữu những
khoản cho vay vẫn là quyền sở hữu của những người gửi tiền vào ngân hàng. Bởi
vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra thì không những ngân hàng chịu thiệt mà quyền lợi
của người gửi tiền cũng bị ảnh hưởng. Tổn thất của các ngân hàng làm gia tăng

CK

quan ngại về tài chính công như khả năng xảy ra sự đổ xô rút tiền ngân hàng.
Bên cạnh đó, ngày nay hoạt động của ngân hàng mang tính xã hội hóa cao
nên một khi rủi ro tín dụng xảy ra đối với ngân hàng thì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến
nền kinh tế-xã hội. Nếu có sự thất thoát trong hoạt động tín dụng, dù chỉ ở một ngân

H
IN

TR

Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và

lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến
hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, lợi nhuận của
ngân hàng bị giảm sút, kế họach sử dụng vốn của ngân hàng cũng bị ảnh hưởng.
Khi không thu được nợ thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh
doanh không có hiệu quả.

Nếu một khoản vay nào đó bị mất khả năng thu hồi thì ngân hàng phải sử

dụng các nguồn vốn của mình để trả cho người gửi tiền, đến một chừng mực nào
đó, ngân hàng không có đủ vốn để trả cho người gửi tiền thì ngân hàng sẽ rơi vào
tình trạng mất khả năng thanh toán, có thể dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro thanh khoản.
Và kết quả làm thu hẹp quy mô kinh doanh, năng lực tài chính giảm sút, uy

tín, sức cạnh tranh giảm. Kết quả kinh doanh của ngân hàng ngày càng xấu có thể
dẫn ngân hàng đến thua lỗ hoặc đưa đến bờ vực của sự phá sản nếu không có biện

HỌ

pháp xử lý, khắc phục kịp thời.

Nói tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau:
nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng

CK

nhất khi ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân

I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.1.5. Các dấu hiệu nhận diện rủi ro tín dụng
Việc kinh doanh khó có thể thất bại qua một đêm, do vậy mà sự thất bại đó

thường có một vài dấu hiệu báo động. Có dấu hiệu biểu hiện mờ nhạt, có dấu hiệu
biểu hiện rất rõ ràng. Ngân hàng cần có cách nhận ra những dấu hiệu ban đầu của
khoản vay có vấn đề và có hành động cần thiết nhằm ngăn ngừa hoặc xử lý chúng.
Nhưng cần phải chú ý là các dấu hiệu này đôi khi được nhận ra qua một quá trình
chứ không hẳn là tại một thời điểm, do vậy cán bộ tín dụng phải biết cách nhận biết
chúng một cách có hệ thống. Dấu hiệu của các khoản tín dụng có vấn đề có thể xếp
thành các nhóm sau:

Nhóm 1: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng
- Trong quá trình hạch toán của khách hàng, xu hướng của các tài khoản của

khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp một số dấu hiệu quan trọng gồm:

HỌ

+ Phát hành séc quá bảo chứng hoặc bị từ chối;
+ Khó khăn trong thanh toán lương;
+ Sự dao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi;
+ Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản;


+ Giảm các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu;



12


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

+ Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu;
+ Có biểu hiện giảm vốn điều lệ.
Nhóm 2: Nhóm các dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của

khách hàng

- Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành.
- Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục tiêu quản trị,

điều hành độc đoán hoặc ngược lại quá phân tán.
- Cách thức quản lý của khách hàng có biểu hiện:
+ Hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành ít hay không có kinh nghiệm;
+ Hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia

quá sâu vào vấn đề thường nhật;
+ Thiếu quan tâm đến lợi ích của cổ đông, của chủ nợ;

phẩm dịch vụ ra quá sớm; các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế;
Nhóm 4: Nhóm các dấu hiệu thuộc về kỹ thuật và thương mại
- Khó khăn trong phát triển sản phẩm.

HU

- Thay đổi trên thị trường: tỷ giá, lãi suất, thay đổi thị hiếu, cập nhật kỹ thuật
mới, mất nhà cung ứng hoặc khách hàng lớn, thêm đối thủ cạnh tranh.



13


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

- Những thay đổi từ chính sách nhà nước: đặc biệt chú ý đến sự tác động của

cac chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động, môi trường.
- Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao.
- Có biểu hiện cắt giảm các chi phí sửa chữa thay thế.
Nhóm 5: Nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính, kế toán
- Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc chậm trễ, trì hoãn nộp báo

cáo tài chính.


TẾ

- Những dấu hiệu phi tài chính khác:

+ Những vấn đề về đạo đức, thậm chí dáng vẻ của nhà kinh doanh cũng biểu
hiện dấu hiệu gì đó;

+ Sự xuống cấp trông thấy của nơi kinh doanh cũng là một dấu hiệu;

HU

+ Nơi lưu giữ hàng hoá quá nhiều, hư hỏng và lạc hậu.



14


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

1.2. Quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm

Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lược, sách

các khâu của quá trình cấp tín dụng. Rủi ro tín dụng là phạm vi rộng tuy nhiên trong
pham vi của đề tài Tác giả xin nêu ra một số nội dung của quy trình quản trị rủi ro
đối với khách hàng như sau:

1. Giai đoạn thẩm định ra quyết định cho vay

TẾ

- Ở giai đoạn này cán bộ tín dụng cần tập trung thu thập thông tin, đánh giá,
đo lường các rủi ro có thể xảy ra để quyết định có cho vay hay không, cụ thể:
+ Thu thập, đánh giá báo cáo tài chính của khách hàng 03 năm liên tục nhằm

HU

đánh giá tổng quát nhất tình hình hoạt động SXKD của khách hàng, tập trung đánh
giá những chỉ tiêu quan trọng trong BCTC (thanh khoản, hệ số nợ, hàng tồn kho,



15


I
ĐẠ
NG
ƯỜ

TR

ROA, ROE…);

- Việc kiểm tra sử dụng vốn vay là một khâu đặc biệt quan trọng trong quy
trình quản trị rủi ro tín dụng, giúp cán bộ sớm nhận biết, đánh giá được các rủi ro để

H
IN

có biện pháp xử lý kịp thời.

- Kiểm tra sử dụng vốn vay dưới hai hình thức chủ yếu là kiểm tra đột xuất
hoặc định kỳ. Nội dung kiểm tra theo từng món vay, kiểm tra theo chuyên đề hàng
tồn kho, công nợ, vốn hoặc tài sản, kiểm tra tổng thể tình hình tài chính theo
quý/năm.

TẾ

- Trong phạm vi của đề tài Tác giả xin tập trung lưu ý một số nội dung việc
thực hiện kiểm tra hàng hóa tồn kho như sau:

+ Hiện hữu: Hàng tồn kho được phản ánh trên BCTC là thực sự tồn tại, cán



16

HU

bộ tín dụng tham gia kiểm kê thực tế hàng tồn kho.


I

hiệu rủi ro được phát hiện thông qua tiếp xúc khách hàng, phân tích lịch sử quan hệ

CK

và tài chính của khách hàng, thậm chí cả đối tác của khách hàng. Một số dấu hiệu
nhận biết RRTD:

+ Sử dụng vốn sai mục đích so với phương án kinh doanh;
+ Năng lực quản trị yếu, đầu tư dàn trải vượt quá khả năng quản trị;

H
IN

+ Việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp không khoa học, quản lý yếu kém hoặc việc dự toán chi
phí và xác định mức sản lượng không phù hợp;

+ Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dưới một danh nghĩa hay
nhiều thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích tổng thể, khó theo dõi dòng tiền

TẾ

dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây chuyền;
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các
khoản lỗ;

HU

+ Khách hàng kinh doanh thua lỗ, hàng hoá sản xuất ra không bán được dẫn
đến không thể đối phó với các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi tiền vay cho chủ nợ;


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status