Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP bưu điện liên việt – chi nhánh đà nẵng - Pdf 53

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019


Công trình được hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. HỒ HỮU TIẾN

Phản biện 1: TS. Đặng Hữu Mẫn
Phản biện 2: TS. Nguyễn Phú Thái

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 24 tháng 3 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

là một trong những chi nhánh ngân hàng thương mại với định hướng
dịch vụ bán lẻ là lựa chọn ưu tiên hàng đầu, trong đó hoạt động cho


2
vay đối với KHCN kinh doanh luôn được chú trọng. Bước đầu, Chi
nhánh đã đạt được những thành tựu nhất định, dư nợ tăng trưởng qua
các năm, nợ xấu giảm, lượng khách hàng vay tăng lên. Tuy nhiên,
trong hoạt động cho vay KHCN kinh doanh tại chi nhánh vẫn còn
nhiều hạn chế, việc mở rộng thị phần, khắc phục tình trạng nợ xấu
của chi nhánh cũng gặp không ít khó khăn. Thực trạng này đang đặt
ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải quyết, làm sao để tiếp tục tăng
trưởng quy mô cho vay, tăng lượng khách hàng giao dịch nhưng vẫn
đảm bảo được chất lượng cho vay KHCN kinh doanh v.v.... đang là
các vấn đề được Ban giám đốc của LPB Đà Nẵng đặc biệt quan tâm.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã
chọn đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Đà
Nẵng” làm đề tài nghiên cứu luận văn .
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Luận văn nghiên cứu nhằm đề xuất khuyến nghị hoàn thiện
hoạt động
cho vay KHCN kinh doanh của Chi nhánh LPB Đà Nẵng.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về hoạt động cho vay
đối với KHCN kinh doanh của NHTM.
- Trên cơ sở nền tảng lý luận về cho vay KHCN kinh doanh;
phân tích, đánh giá thực trạng cho vay đối với KHCN kinh doanh tại
Chi nhánh LPB Đà Nẵng, xác định những thành công, tồn tại cùng

cứu toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng, mà chỉ tập trung
nghiên cứu hoạt động cho vay đối với KHCN kinh doanh. KHCN
kinh doanh là các chủ thể không phải là pháp nhân vay vốn để sản
xuất kinh doanh bao gồm cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh và


4
doanh nghiệp tư nhân.
- Phạm vi nghiên cứu về không gian: Luận văn nghiên cứu
thực trạng hoạt động cho vay đối với KHCN kinh doanh tại LPB chi
nhánh Đà Nẵng gồm trụ sở chính và 02 phòng giao dịch trực thuộc
(PGD Nguyễn Văn Linh, PGD Thanh Khê).
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt
động cho vay đối với KHCN kinh doanh trong khoảng thời gian 3
năm từ 2015 đến 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tác giả sẽ vận dụng kết
hợp một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin dữ liệu thứ cấp:
+ Thu thập và chọn lọc các giáo trình, tài liệu, công trình
nghiên cứu liên
quan để lựa chọn kế thừa các nội dung lý luận liên quan đến chủ đề
nghiên cứu.
+ Thu thập và xử lý thông tin dữ liệu về thực trạng cho vay
KHCN kinh
doanh tại chi nhánh để phân tích và nhận định thực trạng.
- Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn phó giám đốc, trưởng
phòng khách hàng tín dụng, tổ trưởng KHCN, chuyên viên tín dụng
lâu năm nhiều kinh nghiệm phụ trách mảng cho vay đối với KHCN
trong đó có KHCN kinh doanh nhằm mục đích tìm hiểu thêm thông

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung của luận văn được bố cục thành ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng
cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi


6
Nhánh Đà Nẵng.
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bưu
Điện Liên Việt – Chi Nhánh Đà Nẵng.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
a. Các luận văn cao học:
Đề tài “Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Huyện Quế Sơn”, tác
giả Nguyễn Thị Kim Ngân, luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh,
Đại học Đà Nẵng (2015).
Đề tài “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh Đà Nẵng”, tác giả
Đoàn Thị Xuân Vinh, luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Đại
học Đà Nẵng (2015).
Đề tài “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân
hàng HDBank -Chi nhánh Đăk Lăk”, tác giả Nguyễn Kiều Trang,
luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng (2015).
Đề tài “Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh tại Ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn quận Ngũ Hành Sơn –
Chi Nhánh Huyện Kroong Ana”, tác giả Ngô Trung Hiếu, luận văn
Thạc sĩ Quản trị kinh doạm, Đại học Đà Nẵng (2015).

Nẵng (2015).
Đề tài “Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng nội bộ đối với
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu
điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng”, tác giả ThS Võ Thị Cẩm
Nhung, luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng
(2015).
Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
Hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Đắk Lắk”, tác giả Lữ


8
Minh Đức, luận văn Thạc sĩ Tài chính – Ngân hàng, Đại học Đà
Nẵng (2016).
Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn tại
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu Điện Liên Việt - Chi Nhánh
Gia Lai”, tác giả ThS Chung Quang Vũ, luận văn Thạc sĩ Tài chính
– Ngân hàng, Đại học Đà Nẵng (2016).
Cho đến nay tại Chi nhánh LBP Đà Nẵng, chưa có nghiên cứu
nào về hoạt động cho vay đối với KHCN kinh doanh.
Khoảng trống nghiên cứu:
Về mặt học thuật, các đề tài nghiên cứu trước đều quan tâm
vào việc mở rộng, tăng doanh số cho vay, phát triển thị trường mà
chưa quan tâm đến việc kết hợp những giải pháp hoạt động cho vay
từ việc bán chéo sản phẩm để tăng thu dịch vụ các sản phẩm khác đi
kèm, kết nối giữa khách hàng đi vay với ngân hàng và thu hút những
khách hàng tiềm năng trong tương lai.
Về mặt thực tiễn, theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy
định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài đối với khách hàng (Thông tư 39) ban hành ngày
30/12/2016 đã nêu rõ, các tổ chức không phải là pháp nhân (ví dụ

- Cá nhân kinh doanh có thể là các cá nhân hoặc các hộ kinh
doanh, doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ đứng ra kinh
doanh.
- Tự chịu trách nhiệm trước mọi khoản nợ phát sinh trong quá
trình hoạt động của doanh nghiệp tư nhân.
- Về nhân lực:
- Về quy mô sản xuất kinh doanh
- Về ngành nghề:
- Về năng lực quản lý:


10
- Về nguồn vốn sản xuất kinh doanh:
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của NHTM
a.

Khái niệm cho vay KHCN kinh doanh

b.

Đặc điểm cho vay KHCN kinh doanh

1.1.3. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh
của NHTM
a.

Đối với NHTM cho vay

b.

Cho vay thương mại
Cho vay kinh doanh dịch vụ
d. Theo hình thức bảo đảm tiền vay
Theo tiêu thức này, cho vay gồm 2 loại:
Cho vay có tài sản bảo đảm
Cho vay không có tài sản bảo đảm
1.1.5. Rủi ro trong cho vay khách hàng cá nhân kinh
doanh của NHTM
- Đối với NHTM:
- Đối với khách hàng vay vốn:
- Đối với nền kinh tế:
1.2. HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NHTM
1.2.1. Mục tiêu hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của NHTM
- Tăng trưởng qui mô cho vay KHCN kinh doanh
- Chiếm lĩnh và tăng trưởng thị phần cho vay KHCN kinh
doanh
- Hợp lý hóa cơ cấu cho vay KHCN kinh doanh
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay KHCN kinh doanh
- Kiểm soát RRTD
- Tăng cường bán chéo sản phẩm
- Tăng trưởng thu nhập và lợi nhuận kinh doanh
1.2.2. Tổ chức quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh của NHTM
Mô hình quản lý chuyên môn hóa


12
Mô hình tập trung

a. Các nhân tố bên trong NH
- Chiến lược kinh doanh của NH
- Chính sách cho vay KHCN kinh doanh của NH
- Nguồn vốn kinh doanh
- Năng lực quản trị và điều hành của lãnh đạo NH
- Đội ngũ nhân sự của NH. Sự phát triển của các NHTM luôn
gắn liền với đội ngũ cán bộ, nhân viên NH.
- Công nghệ, cơ sở vật chất
- Nguồn thông tin nội bộ về KHCN kinh doanh
b. Các nhân tố bên ngoài NH
- Điều kiện môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội, pháp lý
- Các chính sách của Nhà nước có liên quan:
- Những yếu tố thuộc bản thân KHCN kinh doanh
- Mức độ cạnh tranh trong cho vay KHCN kinh doanh
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, luận văn tập trung nghiên cứu những vấn
đề lý luận về về hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh
doanh, trong đó, tập trung vào những vấn đề sau:
1. Đặc điểm của khách hàng cá nhân kinh doanh và đặc điểm
cho vay đối với KHCN kinh doanh của NHTM.
2. Các hoạt động mà NHTM thường vận dụng để triển khai cho
vay KHCN kinh doanh.
3. Các tiêu chí phản ánh kết quả và các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay KHCN kinh doanh của NHTM.
Những nội dung lý luận trong chương 1 là cơ sở để tác giả phân
tích đánh
giá thực trạng trong chương 2 và đề xuất các khuyến nghị trong
chương 3.




15
nhiều biến động. Dư nợ tín dụng tăng từ 527,0 t đồng năm 2015 lên
851,3 t đồng năm 2017. Trong cơ cấu dư nợ, dư nợ ngắn hạn và dư
nợ tổ chức kinh tế chiếm t trọng lớn. Dư nợ cho vay trung dài hạn
qua các năm tăng dần, đạt 454,2 t đồng vào năm 2017, chiếm
53.4% tổng dư nợ vay. Nguyên nhân là do trong năm 2017 Chi
nhánh LPB Đà Nẵng tài trợ nhiều dự án như bổ sung vốn đầu tư đối
với Công ty TNHH Motor N.A Việt Nam, Công ty CP Tơ Lụa
Quảng Nam. Ngoài ra, trong năm 2017 thị trường bất động sản Đà
Nẵng đã sôi động trở lại nên nhu cầu vay mua nhà đất tăng cao, điều
này dẫn đến dư nợ trung dài hạn tăng lên.
c. Kết quả tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần
Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Đà Nẵng
Chi nhánh hoàn thành các chỉ tiêu tương đối cao so với chỉ
tiêu được Hội sở chính giao phó. Cụ thể, Chi nhánh luôn hoàn thành
từ 90% chỉ tiêu trở lên.
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.2.1. Đặc điểm môi trƣờng cho vay khách hàng cá nhân
kinh doanh của Chi nhánh
a. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội của Đà
Nẵng
Thành phố Đà Nẵng với diện tích 1.255,53 ha, gồm đất lâm
nghiệp chiếm 512,21 ha; đất nông nghiệp là 117,22 ha ( đất trồng
lúa, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây
lâu năm; còn lại là đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Thành
phố Đà Nẵng là nơi có địa hình trải rộng trên cả ba vùng: miền núi,
trung du và đồng bằng. Khí hậu Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp đan xen

Quyết

định

số

7027/2017/QT-

LienVietPostBank ngày 07/01/2017 về việc ban hành quy trình
nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân trong hệ thống LPB.
Chi nhánh đã phân công công việc một cách chi tiết cụ thể của các
khâu cho vay cho các bộ phận. Trong đó:
Toàn bộ chi nhánh có 532 KHCN kinh doanh, trong đó các
phòng giao dịch quản lý khoản 50 khách hàng còn lại tập trung chủ yếu


17
là chi nhánh quản lý.
2.2.4. Những hoạt động mà Chi nhánh đã triển khai để cho
vay khách hàng cá nhân kinh doanh
a. Phát triển và củng cố khách hàng
b. Thực thi các giải pháp marketing
- Về sản phẩm cho vay
- Về lãi suất cho vay và phí liên quan
- Về kênh phân phối
- Về tuyên truyền quảng cáo và chăm sóc khách hàng
- Về quy trình cho vay
- Về nhân sự
- Về cơ sở vật chất, công nghệ
c. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay KHCN kinh

b.Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN kinh doanh
Trong cơ cấu dư nợ cho vay CNKD, dư nợ ngắn hạn luôn
chiếm t trọng chủ yếu, trên mức 80% trong các năm vừa qua. Năm
2015, dư nợ ngắn hạn là 84,8 t đồng, chiếm 82.9% trong tổng dư nợ,
năm 2016 là 116,3 t đồng, chiếm 81.1%, năm 2017 là 202,1 t đồng,
tương đương 81.7% trong tổng dư nợ.
Dư nợ cho vay trung và dài hạn luôn chiếm phần nhỏ so với
dư nợ ngắn hạn tại chi nhánh, chỉ 17 - 18 %.
- Dư nợ cho vay CNKD theo ngành nghề: của chi nhánh tăng
đều qua các năm qua. Dư nợ đối với ngành thương mại và dịch vụ
luôn chiếm t trọng cao từ 53 – 64%, còn lại các ngành khác chỉ
chiếm t trọng từ 8 – 16% mỗi ngành trong tổng dư nợ cho vay
CNKD của chi nhánh.
- Dư nợ cho vay CNKD theo phương thức cho vay: trong hai
phương thức cho vay chính tại Chi nhánh thì phương thức cho vay
từng lần luôn chiếm t trọng cao năm 2015 dự nợ 76,8 t đồng,


19
chiếm 75.2% tổng dư nợ cho vay CNKD, trong khi đó dư nợ HMTD
chỉ chiếm 25,5 t đồng, tương đương 24.9%. Năm 2016, dư nợ tăng
lên 97,9 t đồng, t trọng giảm xuống còn 68.2%, dư nợ HMTD
cũng tăng lên, đạt 45,6 t đồng, tương đương 31.8%. Năm 2017 với
Thông tư 39 ra đời dự nợ tăng lên đáng kế, đạt 159,1 t đồng, với t
trọng 62.5%, dư nợ HMTD cũng tăng lên, đạt 95,6 t đồng tương
đương với t trọng 37.5% trong tổng dư nợ cho vay CNKD tại chi
nhánh.
- Dư nợ cho vay CNKD theo hình thức đảm bảo: t trọng dư
nợ có tài sản bảo đảm chiếm trên 86 - 90% trong dư nợ cho vay
CNKD. Năm 2015, dư nợ có bảo đảm tài sản là 89.4%, năm 2016 là

dung sau:
1. Giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển của
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Đà Nẵng, đánh
giá quá trình hoạt động giai đoạn (2015-2017).
2. Nêu lên những đặc điểm của cho vay đối với khách hàng cá
nhân kinh doanh, và trình bày thực trạng và đánh giá kết quả hoạt
động cho vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh trong giai đoạn
2015-2017.
3. Đánh giá tổng quan những thành công đạt được cũng như
những hạn chế và nguyên nhân trong việc triển khai hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP
Bưu Điện Liên Việt Chi Nhánh Đà Nẵng.


21
CHƢƠNG 3
KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG HÀNG CÁ NHÂN KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU
ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1. CĂN CỨ KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hƣớng chung của NHTMCP Bƣu điện Liên việt
Xây dựng mô hình ngân hàng bán lẻ, cung cấp dịch vụ đa
năng, theo hướng trở thành "Ngân hàng của mọi gia đình Việt Nam";
Cổ tức chia cho các Cổ đông đạt mức bằng năm 2010 (từ 15%
trở lên).
Đặc biệt chăm lo đến đời sống Cán bộ - Nhân viên, quyết tâm
thực hiện mục tiêu "Sống bằng lương, giàu bằng thưởng", \
Gắn xã hội trong kinh doanh, đổi mới hoạt động xã hội - từ
thiện.

- CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.2.1. Khuyến nghị đối với NHTMCP Bƣu điện Liên việt
LPB - Chi nhánh Đà Nẵng
a. Tăng cường mối quan hệ với KH truyền thống đi đôi với
việc khai thác KH tiềm năng
b. Chú trọng cho vay HMTD, cho vay trung dài hạn và cho
vay không có TSBĐb.
c. Tiếp tục quan tâm đúng mức công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay KHCN kinh doanh
d. Chú trọng hơn nữa công tác cổ động truyền thông, công
tác chăm sóc khách hàng
e. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
f. Ứng dụng và khai thác tốt công nghệ ngân hàng


23
3.2.2. Khuyến nghị đối với NHTMCP Bƣu điện Liên việt
3.2.3. Khuyến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nƣớc
3.2.4. Khuyến nghị đối với Chính quyền Thành phố Đà
Nẵng
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động, những hạn chế
và nguyên nhân hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong hoạt động
cho vay cá nhân kinh doanh tại LPB Đà Nẵng đã tìm ra ở chương 2
và chương 3 đã nêu ra những tồn tại và nguyên nhân. Từ đó đưa ra
những đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động cho vay đối với
khách hàng cá nhân kinh doanh tại LPB Đà Nẵng trong thời gian tới.
Tác giả đề xuất các giải pháp bao gồm: Đa dạng hóa các
sản phẩm cho vay phù hợp với nhu cầu vay vốn của khách hàng


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status