Giao an LTVC lop 5 K1 - Pdf 57

Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục đích, yêu cầu:
1. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng
nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
3. Giáo dục HS ý thức ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, bút dạ.
III. Hoạt động dạy- học:
A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút ). GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B.Dạy bài mới: ( 37 phút)
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2.Hướng dẫn HS thực hiện phần nhận xét.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc các từ GV viết trên bảng:
+ xây dựng - kiến thiết.
+ vàng xuộm- vàng hoe – vàng lịm.
- Hướng dẫn HS so sánh các từ in đậm trong đoạn văn, sau đó tìm trong đoạn văn b
và so sánh chúng.
+ Nghĩa của các từ này giống nhau.
* GV chốt lại :Vậy qua ví dụ ta thấy những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ
đồng nghĩa. Cho HS nói lại.
Bài tập 2: 1HS đọc yêu cầu BT. Cho HS làm việc cá nhân..
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng.
* Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của các từ này giống
nhau hoàn toàn.
* Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của
chúng không hoàn toàn giống nhau
+ Vàng xuộm chỉ màu vàng của lúa đã chín.
+ Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.
+ Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ). Cho HS nhắc lại :
+ Thế nào là từ đồng nghĩa ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? Cho VD ?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? Cho VD ?
B.Dạy bài mới : ( 37 phút )
1.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT. GV phát bảng phụ.
- HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm lên gắn bảng phụ và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. GV chốt lời giải đúng.
Lời giải : a. Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh lơ,xanh lam, xanh mướt…
b. Màu đỏ: đỏ au, đỏ cạch, đỏ chói, đỏ lựng…
c. Màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng ngần,trắng phau…..
d. Màu đen: đen sì, đen kịt, đen ngòm, đen thui, đen trũi…
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu BT. Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận, tuyên dương em làm bài tốt
* Lời giải: - Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt.
. - Mẹ em từ trong bếp đi ra má đỏ lựng vì nóng.
- Búp hoa lan trắng ngần.
- Cống nước đen ngòm.
Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT và đoạn : Cá hồi vượt thác.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xết chốt lời giải đúng.

- GV quan sát hướng dẫn.
- Cho các nhóm trình bày nối tiếp.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm thắng
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: đất nước , quốc gia, giang sơn,quê hương.
Bài tập 3 :
- HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS chữa bài. HS nhận xét.
- GV khuyến khích các em tìm được nhiều từ.
- GV chốt lời giải đúng.
* Lời giải: quốc gia, quốc ca, quốc huy, quốc sách, quốc tế, quốc kì, quốc hiệu. vệ
quốc…
Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương những em đặt câu văn hay.
3.Củng cố dặn dò: Dặn HS về nhà ôn bài . Chuẩn bị cho sau.
-------------------------------------------------
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I.Mục đích, yêu cầu:
- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các BT
thực hành tìm từ đồng nghĩa. Phân biệt các từ đã cho để hoàn thành những
nhóm từ đồng nghĩa.
- Biết viết một đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng
nghĩa đã cho
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, bút dạ.
III. Hoạt đông dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ). Học sinh làm bài tập 2 (Tiết 3).

3 Củng cố dặn dò: Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh bài tập 3.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi
phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
- Biết sử dụng vốn từ để đặt câu.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
III. Hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ). HS đọc lại đoạn văn có dùng từ miêu tả đã cho ở bài
tập 4 tiết trước. GV nhận xét.
B.Dạy bài mới : ( 37 phút ).
1.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2.Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giải nghĩa từ: tiểu thương là người buôn bán nhỏ.
- HS làm bài tập theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho nhóm trình bày đúng nhất.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng.
* Lời giải:a. Công nhân:thợ điện, thợ cơ khí.
b. Nhân dân: thợ cấy, thợ cày.
c. Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d. Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e. Trí thức: giáo viên,bác sĩ, kĩ sư.
g.Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
Bài tâp 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc nhở HS: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ.
- Học sinh làm viêc cá nhân. Gọi HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết
luận. HS đọc thuộc lòng các thành ngữ.

- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Các từ điền theo thứ tự: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp.
Bài tập 2: HS đọc nội dung bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.
a. Cáo chết ba năm quay về núi : làm người phải thuỷ chung.
b. Lá rụng về cội : gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
c. Trâu bảy năm còn nhớ chuồng : loài vật thường nhớ nơi ở cũ.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS suy nghĩ , chọn 1 khổ thơ trong bài : Sắc màu em yêu để viết thành một
đoạn văn miêu tả.
- Cho HS nối tiếp nhau nêu khổ thơ dự định chọn.
- GV nhắc HS : có thể viết những gì có trong bài thơ, chú ý sử dụng các từ đồng
nghĩa.
- Gọi HS chữa bài. HS nối tiếp nhau đọc bài.
- GV nhận xét bổ sung.
- Bình chọn bạn viết đoạn văn hay.
VD: Trong các màu sắc, em thích nhất màu đỏ vì nó là màu lộng lẫy. Màu đỏ là màu
máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, màu đỏ thắm của những
chiếc khăn quàng đội viên. Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của
bếp lửa…
3. Củng cố dặn dò: Về nhà viết tiếp bài tập 3 cho hoàn chỉnh.
Luyện từ và câu
TỪ TRÁI NGHĨA.
I.Mục đích, yêu cầu:

Bài tập 2 : GV gọi HS Chữa bài: hẹp / rộng; xấu / đẹp; trên / dưới.
Bài tập 3 : Cho HS trao đổi trong nhóm.
* Lời giải : + Hoà bình / chiến tranh, xung đột.
+ Thương yêu / căm ghét,căm giận,thù ghét…
+ Đoàn kết / chia rẽ, bè phái…
+ Giữ gìn / phá hoại, tàn phá…
Bài tập 4 : HS có thể đặt hai câu, mỗi câu chứa một từ hoặc cả cặp từ.
* Lời giải : + Ông em thương yêu tất cả các cháu. Ông chẳng ghét bỏ đứa nào.
+ Những người tốt trên thế giới yêu hoà bình. Những kẻ ác thích chiến tranh.
+ Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
+ Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
5. Củng cố dặn dò : HS học thuộc các thành ngữ, tục.
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố cho HS những kiến thức về từ trái nghĩa.
- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập
thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được.
- Giáo dục HS lòng say mê ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ). HS đọc thuộc các thành ngữ ở bài tập 2 của giờ học
trước. GV nhận xét bổ sung.
B. Dạy bài mới : ( 37 phút )
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho cả HS làm vào vở . Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, cho HS đọc lại.
* Lời giải : ít / nhiều; chìm / mổi; nắng / mưa; trẻ / già.

- Biết sử dụng các từ đã học để viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một
miền quê hoặc thành phố.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ).
- Học sinh làm lại bài tập 3 và 4 của giờ học trước
- GV nhận xét sửa sai.
B.Dạy bài mới: ( 37 phút )
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV chốt lời giải đúng.
Dòng b ( trạng thái không có chiến tranh ) nêu đúng nghĩa của từ hoà bình.
Bài tập 2 :
- HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giúp HS hiểu nghĩâ của các từ:
Thanh thản : tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có điều gì áy náy, lo nghĩ.
Thái bình : yên ổn không có chiến tranh, loạn lạc.
- Cho học sinh làm theo nhóm.
- Gọi học sinh trình bày bài.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Chốt lời giải đúng.
* Lời giải: Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
Bài tập 3:

*. Lời giải:
+ Câu (cá) : bắt cá, tôm,…bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi).
+ Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn…
Vậy hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa rất khác
nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm.
- GV gắn phần ghi nhớ lên bảng. Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1. Cho HS làm việc theo cặp.
+ Đồng trong cánh đồng : khoảng đất rộng và bằng phẳng dùng để trồng trọt.
+ Đồng trong tượng đồng ; kim loại có màu đỏ, dể dát mỏng và kéo sợi…
+ Đồng trong một nhìn đồng : đơn vị tiền Việt Nam.
+ Đá trong hòn đá : chất rắn tạo nên vỏ trái đất…
Bài tập 2: HS làm việc độc lập. Học sinh chữa bài theo lời giải đúng.
VD: Nước ta có bờ biển dài hơn 3000 km.
Nước con suối này rất trong.
Bài tập 3: Cho học sinh làm việc cá nhân.
* Lời giải : Nam nhầm lẫn từ tiền trong cụm từ tiền tiêu ( tiền để chi tiêu ) với tiếng
tiền trong từ đồng âm : tiền tiêu ( vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước
khu vực trú quân, hướng về phía địch).
Bài tập 4 : Cho học sinh thi giải đó nhanh. HS làm việc theo cặp.
- Câu a : con chó thui.
- Câu b : cây hoa súng và khẩu súng.
3.Củng cố, dặn d ò: Về nhà học thuộc hai câu đố để đố lại bạn bè và người thân..
Luyện từ và câu.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành
ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác.
- Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học bộ môn.

Bài tập 4: HS làm bài tập vào vở.
- GV giúp HS hiểu nội dung 3 thành ngữ:
a. Bốn biển một nhà : người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình.
b.Kề vai sát cánh : sự đồng tâm hợp lực,cùng chia sẻ gian nan với mọi người.
c. Chung lưng đấu sức: cùng đồng tâm hợp lực cùng chia sẻ khó khăn với nhau.
Đặt câu: Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi công việc.
- Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn gian khổ.
3.Củng cố dặn dò: Về nhà học bài và làm lại các bài tập của giờ học.
Luyện từ và câu
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ.
I.Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh hiểu thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ.
- Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ: tạo ra những
câu nói có nhiều nghĩa, gây bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, phấn màu.
III. Hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ). Học sinh làm BT 3 của giờ học trước.
B.Dạy bài mới : ( 37 phút )
1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.
2.Hướng dẫn học sinh thực hiện phần nhận xét.
- Cho học sinh đọc phần nhận xét câu : Hổ mang bò lên núi.
Hỏi : Em có thẻ hiểu câu trên theo những cách nào?
- HS và GV cùng nhận xét bổ sung. GV gắn bảng phụ đã viết sẵn lên bảng.
- Hỏi : Vì sao ta có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? ( HS tự trả lời ).
Câu văn trên có thể hiểu theo 2 cách như vậy là do người viết sử dụng từ đồng âm để
cố ý tạo ra 2 cách hiểu như sau:
+ Các tiếng hổ, mang trong từ hổ mang ( tên một loài rắn) đồng âm với danh từ hổ
(con hổ) và động từ mang.
+ Động từ bò (trườn) đồng âm với danh từ bò ( con bò).

II. Đồ dùng dạy - học: Sưu tầm một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng…
III. Hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ). GV yêu cầu HS đặt câu để phân biệt nghĩa của một cặp
từ đồng âm.
B. Dạy bài mới: ( 37 phút )
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phần nhận xét.
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập, thực hiện theo yêu cầu.
- GV theo dõi quan sát bổ sung.
- Gọi HS chữa bài. Cả lớp và GV cùng nhận xét bổ sung, chốt lời giải đúng.
Lời giải:
Răng : Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức
ăn.
Mũi : Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở
và ngửi.
Tai : Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
- GV nhấn mạnh các từ : răng, tai mũi là nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu) của mỗi từ.
Bài tập 2: GV hướng dẫn HS làm bài.Yêu cầu học sinh giải nghĩa các từ in đậm trong
SGK.
+ Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và độngvật.
+ Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi.
+ Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
GV: Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai của
BT 1. Ta gọi đó là nghĩa chuyển.
Bài tập 3: Cho HS phân biệt nghĩa của từ : răng, mũi ,tai ở BT 1và 2 có gì giống và
khác nhau.
- Cho học sinh trao đổi theo cặp.Gọi HS chữa bài.
+ Nghĩa của từ răng ở BT 1và BT2 giống nhau ở chỗ : đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều
nhau thẳng hàng.
+ Nghĩa của từ mũi ở BT 1và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn

nghĩa.
- Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.
- Giáo dục học sinh lòng say mê ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy - học: Phấn màu.
III. Hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ : ( 3 phút ). Cho HS nhắc lại kiến thức về từ nhiều nghĩa.
Chữa bài tập 2(67). GV nhận xét ghi điểm.
B Dạy bài mới : ( 37 phút )
1.Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC trước, các em đã tìm hiểu các từ nhiều nghĩa là
danh từ. Trong giờ học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu từ nhiều nghĩa là động từ.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1:Cho HS làm vào vở.
- Gọi học sinh trình bày.
- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
Lời giải:
Từ “chạy”
a.Bé chạy lon ton trên sân.
b. Tàu chạy băng băng trên đường rạy
.
c. Đồng hồ chạy đúng giờ.
d. Dân làng khẩn trương chạy lũ.
Các nghĩa khác nhau.
- Sự di chuyển nhanh bằng chân.
- Sự di chuyển nhanh của phương tiện
giao thông.
- Hoạt động của máy móc.
- Khẩn trương tránh những điều không
may sắp xảy đến.
Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm theo nhóm đôi. Chữa bài.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm.
- Cho học sinh làm theo nhóm đôi. gọi HS chữa bài.
Lời giải: Ý b - Tất cả những gì do con người tạo ra.
Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho các em thảo luận nhóm để tìm các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên.
Gọi HS chữa bài .
- Cả lớp và GV cùng chữa, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải: GV giải thích các thành ngữ, tục ngữ)
a. Thác, ghềnh. b. Gió, bão.
c. Nước, đá. d. Khoai, mạ.
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập và làm việc theo nhóm.
- GV quan sát sửa hướng dẫn học sinh.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Cho HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ tìm được.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc .
Lời giải: a .Tả chiều rộng: bao la; mênh mông; bát ngát…
b. Tả chiều dài: tít tắp, dằng dặc,thăm thẳm…
c. Tả chiều cao: chót vót, vòi vọi,vời vợi…
d. Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoẳm…
*Đặt câu:
Biển rộng mênh mộng. Bầu trời cao vời vợi.
Cái hang này sâu hun hút. Con đường dài dằng dặc.
Bài tập 4: HS thảo luận nhóm. Gọi học sinh trình bày.
* Tả tiếng sóng : ầm ĩ, ầm ầm, rì rào, ào ào, lao xao…
* Tả làn sóng nhẹ : lăn tăn, dập dềnh, lững lờ…
* Tả đợt sóng mạnh : cuồn cuộn, ào ạt, dữ tợn, dữ dội…
Đặt câu: Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước. Sóng cuồn cuộn xô vào bờ.

.
Nghĩa
a. Cao: Chiều cao lớn hơn bình thường.
Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức
bình thường.
b. Nặng: Coi trọng lượng lớn hơn mức
bình thường.
Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức
bình thường.
Đặt câu
Anh em cao hơn bạn bè cùng lớp.
Mẹ cho em vào xem Hội chợ hàng
Việt Nam chất lượng cao.
Bé mới 4 tháng tuổi mà bế đã b trĩu
tay.
Có bệnh mà không chạy chữa thì
bệnh sẽ nặng lên.
c. Ngọt: Có vị như vị của đường, mật.
(Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.
(Âm thanh) nghe êm tai.
Loại sô-cô-la này rất ngọt.
Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
Tiếng đàn thật ngọt.
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Về nhà làm bài tập phần còn lại.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN.
I. Mục đích, yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thiên nhiên: biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh
và nhân hoá bầu trời.

xuống lắng nghe để tìm xem chim én
đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào
rất nóngvà cháy lên những tia sáng của ngọn lửa …ngon lửa / xanh biếc / cao hơn.
Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS để hiểu đúng yêu cầu của bài tập:
- Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở. Chú ý cần sử dụng những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn đoạn văn hay nhất.
3. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương những em làm bài tốt.
Về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn chỉnh.

Trích đoạn TIẾ T1 I.Mục đớch, yờu cầu: TIẾT 6 I.Mục đớch, yờu cầu:
Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status