Giáo Án Hóa 9 Học Kỳ II Chi Tiết. - Pdf 58

Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Giáo án hoá học 9
( Kì II )
Tiết 37 Axit cacbonic - Muối cacbonat
Ngày soạn :08/01/2008.
I . Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Nắm đợc axit cacbonic là axit yếu , không bền .
Nắm đợc tính tan của một số muối cacbonat và các axit mạnh hơn tạo thành
CO
2
và ứng dụng của một số muối cacbonat .
Biết đợc chu trình của cacbon trong tự nhiên để khẳng định vật chất chỉ biến
đổi từ dạng này sang dạng khác chứ không bị mất đi .
2. Kĩ năng .
Rèn kĩ năng quan sát và t duy .
II. Chuẩn bị .
Gv : Nội dung bài dạy
Tranh phóng to hình 3-16 và 3-17 .
Đèn chiếu
Giấy trong , bút dạ
HS : Đọc qua kiến thức bài .
Giấy trong , bút lông .
III. Hoạt động dạy và học .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ .
GV :
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi .
Giới thiệu câu hỏi trên màn hình .
Câu1: Hãy viết PTHH của CO với :

a, Làm nhiên liệu
b, Điều chế kim loại
HS 2 trả lời : dùng dd nớc vôi trong
Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O
HS : CO
2
tan đợc trong nớc dd H
2
CO
3
V
CO2
: V
H2O
= 9: 100
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
GV thuyết trình : Nớc tự nhiên , nớc
ma hoà tan CO
2
, Một phần tạo dd
H
2

a. Tính tan :
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tinh tan của
muối cacbo nat .
b. Tính chất hoá học :
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức nêu
vài tính chất hoá học co thể có của
muối cacbonat .
GV: Bổ sung - hớng dẫn HS làm thí
nghiệm chứng minh - hớng dẫn thao
tác thí nghiệm trên màn hình .
TN 1: dd Na
2
CO
3
, NaHCO
3
tác dụng
với dd HCl .
TN2 : dd K
2
CO
3
+ dd Ca(OH)
2

GV: Lu ý trờng hợp :
dd muối hiđrocacbonat + dd kiềm
muối trung hoà + H
2
O

học bị phân huỷ
H
2
CO
3
CO
2
+ H
2
O
HS : Muối cacbonat là muối của axit
cacbonic
Có chứa gốc : - HCO
3
; = CO
3

HS trả lời + ghi
Có hai loại muối :
a. Muối cacbonat trung hoà : Na
2
CO
3
,
CaCO
3
...
b. Muối cacbo nat axit : HaHCO
3
,

Muối cacbo nat + dd axit mạnh muối mới
+ CO
2
+ H2O
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2 NaCl + CO
2
+ H
2
O
NaHCO
3
+ HCl NaCl + CO
2
+ H
2
O
HS thực hiện nh trên
Ghi vở
Một số dd muối cacbonat + dd bazơ
muối cacbonat + bazơ mới
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2

Bài 2 Trình bày phơng pháp hoá học
phân biệt các chất rắn : BaSO
4
,CaCO
3
, NaCl
GV gọi đại diên nhóm trả lời
Nhận xét bài làm
Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập 1,2,3,4,5 tr 91 SGK
dd muối cacbonat + một số dd muối khác
2 muối mới
HS trả lời + ghi
Muối cacbonat trung hoà ( trừ K
2
CO
3
,
Na
2
CO
3
...) oxit + CO
2

CaCO
3
CaO + CO
2


2
SO
4
+ 2CO
2
+
2H
2
O
b. Na
2
CO
3
+ KCl không phản ứng
c. BaCl
2
+ K
2
CO
3
BaCO
3
+ 2KCl
d. Ba(OH)
2
+ Na
2
CO
3
BaCO

1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ
GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi chiếubài tập lên màn hình
Bài 1 : Dựa vào tính chất cảu muối cacbonat . Hãy nêu tính chất cảu K
2
CO
3
.
Viết PTHH minh hoạ .
HS1 : K
2
CO
3
tan đợc trong nớc
Tác dụng với axit :
K
2
CO
3
+ 2HCl 2 KCl + CO
2
+ H
2
O
Tác dụng với dd muối :
BaCl
2
+ K
2
CO

CO
2
2. CaO + CO
2
CaCO3
3. CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
4. CO
2
+ NaOH NaHCO
3
5. CO
2
+2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
3. Bài mới .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9

một số tranh một số sản phẩm đồ gốm
.
a. Nguyên liệu chính :
GV: Em hãy cho biết vài nguyên liệu
để sản xuất gốm ?
Booe sung
Giait thích : Fenpat là khoáng vật có
các thành phần gồm các oxit của Si .
nhôm , kali, natri, canxi ...
b. Các công đoạn chính :
HS trả lời + ghi
KHHH: Si
NTK: 28 ddVC
HS nghe + ghi
Trong tự nhiên :
Si chiếm 1/4 khối lợng vỏ đất .
Là nghuyên tố thứ 2 có nhiều trong vỏ quả đất .
Tồn tại dạng hợp chất
HS trả lời :
Chất rắn màu xám khó nóng chảy .
Silic ttinhkhieets là chất bán dẫn
Phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl
Tác dụng với O
2
ở nhiệt độ cao :
Si + O
2
SiO
2
HS ghi vào vở SGK

HS : ( Đất sét + thạch anh + fenpat ) + H
2
O
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
GV: Cho HS nghiên cứu SGK
Sản xuất gốm gồm những giai đoạn
nào ?
c. Cơ sở sản xuết :
GV: ở nớc ta cơ sở sản xuất ở đâu ?
GV bổ sung
2. Sản xuất xi măng :
GV: giới thiệu mở đầu SGK
a. nguyên liệu chính :
GV: Cho HS nghiên cứu SGK từ đó
đặt câu hỏi
Nêu nguyên liệu để sản xuất xi
măng ?
b. Các công đoạn chính :
GV: thuyết trình
Giới thiệu hình 3.20
Dựa vào tranh để giảng
c. Cơ sở sản xuất xi măng ở nớc ta :
GV Nêu tên một vài cơ sở sản xuất xi
măng , một số nhãn hiệu xi măng mà
em biết ?
3. Sản xuất thuỷ tinh :
a. Nguyên liệu :
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK , từ
đó nêu nguyên liệu chính để sản xuất
thuỷ tinh .

2
+ CaO CaSiO
3
Na
2
CO
3
+ SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Na
2
SiO
3
, CaSiO
3
là thành phần chính của thuỷ
tinh .
HS nghe
HS: Hải Phòng , Hà Nội , Bắc Ninh , Đà Nẵng ,
TP HCM ....
4.Củng cố .
GV Chiếu lên màn hình đề bài
Bài 1 : Những cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau ?

SiO
3
+ H
2
O
Bài 2 : Viết các PTHH thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
a. Na
2
CO
3
+ ... .... + .....
b. ...... + SiO
2
..... + .... Thành phần chính của thuỷ tinh
HS: a. Na
2
CO
3
+ SiO
2
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
b. CaCO
3
+ SiO

Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
GV:
1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố
2. Ô nguyên tố phóng to .
3. Chu kì 2, 3, phóng to
4. nhóm I , Nhóm VII phóng to .
5. Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố .
HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử .
III. Tiên trình bài giảng .
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV hỏi : Nội dung chính của chơng 2 và 3 là gì ?
Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá học .
3. Bài mới .
Vào bài : Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học đợc cấu tạo nh thế nào và có ý
nghĩa gì , ta se tìm hiểu qua bài hôm nay .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Yêu cầu HS đọc SGK để tự rút ra thông
tin một vài nét về liọch sử bảng tuần
hoàn .
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố đ-
ợc sắp xếp dựa trên cơ sở nào ?
Hoạt động 2
GV giới thiệu : Bảng tuần hoàn trên 100
nguyên tố và mõi nguyên tố đợc sắp xếp
vào một ô .
Yêu cầu quan sát ô số 12 phóng to treo
ở trớc lớp .
Nhìn vào ô 12 biết đợc thông tin gì về

Nhìn vào bảng tuần hoàn em cho biết có
mấy chu kì ?
GV: giới thiệu có 7 chu kì trong đó các
chu kì 1, 2, 3, là các chu kì nhỏ , các
chu kì 4 , 5 , 6 , 7 là các chu kì lớn .
Từ các thông tin chung về chu kì , kết
hợp quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử
của một số nguyên tố
GV yêu cầu HS vận dụng để tìm hiểu
chu kì 1, 2 ,3 .
GV yêucầu HS quan sát , tìm hiểu chu
kì I và trả lời câu hỏi :
+ Số lợng nguyên tố và tên các nguyên
tố ?
+ Từ H đến He điện tích hạt nhân thay
đổi nh thế nào ?
+ Số lớp electron của H, He ?
Tơng tự đối với chu kì 2 , Gv yêu cầu
HS xét chu kì 2 có gì giống với chu kì 1
về sự biến thiên điện tích hạt nhân , về
số lớp electron trong nguyên tử tứ Li
đến Ne .
Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu chu kì 3
và nêu lên những thông tin về số lớp
electron và sự biến ddooit điện tích hạt
nhân .
Qua quan sát các chu kì , em có nhận
xét và kết luận gì về số đơn vị điện tích
hạt nhân , số lớp electron của các
nguyên tử trong chu kì ?

He là 2+
+ Chu kì 2 : 8 nguyên tố ...
Điện tích hạt nhân tăng từ Li đến Ne .
+ Chu kì 3 : 8 nguyên tố
Có 3 lớp electron trong nguyên tử
Điện tích hạt nhân tăng dần từ Na đến
ả .
HS rút ra nhận xét :
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9

Yêu cầu HS quan sát nhóm I , nhóm
VII của bẳng tuần hoàn , đồng thời xem
sơ đồ cấu tạo nguyên tử Li , Na ( nhóm
I ) và nguyên tử Cl , Br ( nhóm VII ) đẻ
trả lời câu hỏi
các nguyên tố trong cùng một nhóm có
đặc điểm gì giống nhau ?
Sau khi HS trả lời GV chốt lại đặc điểm
của nhóm .
Dựa vào thông tin trung về nhóm
nguyên tố , GV yêu cầu các nhóm HS
quan sát nhóm I và nhóm VII ,thảo luận
rút ra nhận xét đúng về nhóm nh SGK.
GV nhấn mạnh :
+ Nhóm I gồm các nguyên tố hoạt động
hóa học mạnh .
+ Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim
hoạt động mạnh .
Trong mỗi chu kì , điện tích hạt nhân
tăng dần .

* Kết luận :
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số lớp electron lớp ngoài
cùng bằng nhau và do đó tính chất tơng
tự nh nhau đợc xếp thành cột theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử .
Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp
ngoài cùng của nguyên tử .
4. Củng cố .
GV : Cho HS hoàn thành phiêú học tập sau .
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Phiếu học tập
Nhóm : lớp :
1. Em hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 4 lớp electron
.
Số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử đó ?
2. Em hãy kể tên 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng đều có 3 electron lớp
ngoài cùng ? Số lớp electron của mỗi nhóm nguyên tử đó ?
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập
IV . Rút kinh nghiệm .
************************************************
Ngày soạn : 15/01/2008.
Tiết 40 : Sơ lợc về bảng tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Học sinh biết :
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử .

Hoạt động 1
Yêu cầu HS quan sát các chu kì cụ thể
sau đó rút ra quy luật biến đổi tính chất
chung trong một chu kì .
Yêu cầu HS quan sát chu kì 2để trả lời
các ý sau :
+ Số lợng nguyên tố
+ Số thứ tự của nhóm cho ta biết điều gì
? Từ đó em hãy cho biết số electron lớp
ngoài cùng của từng nguyên tử từ Li ,...
Ne
+ Tính kim loại của các nguyên tử thay
đổi nh thế nào ?
+ Tính phi kim của các nguyên tố thay
đổi nh thế nào ?
tơng tự , Yêu cầu HS quan sát chu kì 3
Qua quan sát chu kì 2,3 em có nhận xét
gì về số electron lớp ngoài cùng ?
Tính kim loại , tính phi kim của của các
nguyên tố trong một chu kì khi đi từ đầu
tới cuối chu kì
Cho ví dụ minh hoạ
Gv giới thiệu cho HS quy luật biến đổi
trong cgu kì và nhấn mạnh : Đầu chu kì
là một kim loại kiềm , cuối chu kì là
một halogen , kết thúc chu kì là khí
hiếm .
III. Sự biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn .
1. Trong một chu kì

HS vận dụng .
GV: Nêu vấn đề
Sự biến đổi số lớp electron , quy luật
biến đổi tính phi kim , tính kim loại
trong nhóm có gì khác với chu kì ?
Em cho biết nguyên tố kim loại nào
mạnh nhất và khi kim nào mạnh nhất ?
tử tăng dần từ 1 đến 8 electron
Tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần , tính phi kim tăng dần .
2. Trong một nhóm .
HS quan sát nhóm I , nhóm VII đọc
SGK vaftrar lời câu hỏi :
+ Nêu quy luật biến đổi tính chất
tronmh nhóm :
Khi đi từ trên xuống dới :
Số lớp electron của nguyên tử tăng
dần .
Tính kim loại của các nguyên tố tăng
dần , tính phi kim giảm dần .
VD: Li < Na < K ..., F > Cl > Br ...
Kim loại mạnh nhất là franxi
Phi kim mạnh nhất là flo
Phiếu học tập số 2
Nhóm : Lớp :
1. Qua tìm hiểu tính chất biến thiên của các nguyên tố trong một chu kì ,
trong một nhóm , hãy giải thích vì sao có tên gọi Bảng tuần hoàn /
Cho ví dụ minh hoạ .
2. Em hãy cho ví dụ chứng minh : trong chu kì , số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 .

GV cho Hs đọc ví dụ SGK sau đó trả lời
rút ra nhận xét .
Yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung .
sau đó cho HS đọc nhận xét ở cuối bài
trong SGK .
+ Nguyên tố X 9 clo ) ở cuối chu kì 3 ,
nên X là phi kimhoatj động mạnh ; Tính
phi kim của clo mạnh hơn nguyên tố
đứng trớc có số hiệu nguyên tử là 16 , là
lu huỳnh , yếu hơn nguyên tố đứng
trên , số hiệu nguyên tử là 9 , là flo , nh-
ng mạnh hơn nguyên tố đứng dới , số
hiệu nguyên tử 35 là Br .
Yêu cầu đại diện của một nhóm nêu
nhận xét .
HS đọc phần nhận xét tromg SGK .
2. Biết cấu tạo nguyên tử nguyên tố , ta
có ther suy đoán vị trí tính chất của
nguyên tố .
HS xem ví dụ và tìm câu trả lời :
Nguyên tử của các nguyên tố có điện
tích hạt nhân là 16+ , chu kì 3 , nhóm
Vi , là một nguyên tố phi kim vì đứng
gần cuối chu kì 3 và gần đầu nhóm VI .
HS tự rút ra nhận xét sau đó đọc lại
nhận xét trong SGK .
4. Củng cố
Phiếu học tập số 3
Hãy điền số liệu và thông tin thích hợp vào những ô trống của bảng dới đây :
Vị trí

2. Kĩ năng .
Rèn luyện các kĩ năng :
Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ biến đổi giữa các chất . Viết PTHH.
Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ
thể và ngợc lại . Viết PTHH biểu diễn biến đổi đó .
Biết vận dụng bảng tuần hoàn .
+ Cụ thể hoá ý nghĩa của nguyên tố , chu kì , nhóm .
+ Vận dụng sự biến đổi tính chất chu kì , nhóm đối với từng nguyên tố cụ
thể , so sánh tính kim loại , tính phi kim của nguyên tố với những nguyên tố lân
cận .
+ Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và
ngợc lại .
II. Chuẩn bị .
GV: Hệ thống câu hỏi , bài tập để hớng dẫn học sinh hoạt động.
Phiếu học tập .
Chuẩn bị nội dung vào phim trong .
Đền chiếu .
Học sinh .
Ôn tập các nội dung cơ bản của chơng III trớc ở nhà .
Phim trong , bút dạ , khăn xoá .
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bìa cũ .
3. Luyện tập .
nớc
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Bài tập 1 :
Cho các chất sau đây : SO

CO
2
CO Na
2
CO
3
I. Kiến thức cần nhớ .
H
2
S S SO
2

FeS
Phơng trình hoá học :
S + H
2
H
2
S
S + O
2
SO
2
S + Fe FeS
Hợp chất Phi kim Oxit axit
Kim loại
Muối
Cl
2
+ H

1
5
7
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Em hãy cho biết vai trò của
cacbon ?
4. Nêu cấu tào của bảng tuần hoàn ?
+ Ô nguyên tố chpo biết những gì ?
+ Thế nào là chu kì ?
+ Thế nào là nhóm nguyên tố ?
+ Dựa vào banft HTTH em hãy cho biết
đợc những gì ở ô số 16 ?
Em hãy so sánh tính phi kim của lu
huỳnh , tính phi kim của natri với các
nguyên tố lân cận cùng chu kì , cùng
nhóm .
Hoạt động 2
GV dùng máy chiếu Giới thiệu các bài
tập .
Đại diện các nhóm trình bày , nhím
khác bổ sung .
GV uốn nắn sai sót của HS .
+ Nhóm
Cùng chu kì : P < S < Cl
Na > Mg
Cùng nhóm : O > S > Se
Li < Na < K
* Kết luận :
Sơ đồ 1, 2, 3, tr .102 và 103 SGK .
Cấu tạo bảng THTH .

R = 35,5 (đvC)
R Vậy R là nguyên tố clo .
b. Tính phi kim của R so vói P, S , F :
3
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
P < S < Cl < F
Bài tập 3 : ( Bài5 tr . 103 )
HS:
a, gọi công thức của oxit sắt : Fe
x
O
y
PTHH:
Fe
x
O
y
+ y CO xFe + y CO
2
Số mol Fe :
56
4,22
= 0,4 (mol)
Số mol Fe
x
O
y
:
x
4.0

3
= 0,6 (mol)
Khối lợng kết tủa thu đợc : 0.6 . 100 = 60 (g)
4.Củng cố :
Hớng dẫn học sinh giải bài tập 6 .
Thực hiên sơ đồ cuyển hoá ;
CCOCO
2
NaHCO
3
Na
2
CO
3
NaClCl
2
FeCl
3
Fe
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Chuẩn bị tiết thực hành bài 33 tr 104 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 42 Thực hành : Tính chất hoá học của phi him
và hợp chất của chúng
Ngày soạn :19/01/2008.
I. Mục tiêu .
1. Kiến thức .
Khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trng của muối cacbonnat ,
muối clorua .
2. Kĩ năng .Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học

2
.(Lắp dụng cụ nh hình vẽ
3.1)
Dùng đèn cồn hơ nómh đầu ống nghiệm , sau đó tập trung đun vào đáy ống
nghiệm chứa hônd hợp CuO và C
Hớng dẫn học sinh vừa đun vừa quan bsát sự đổi màu của hỗn hợp và hiện t-
ợng xẩy ra trong ống nghiệm đựng dd Ca(OH)
2
. Sau 4-5 phút , bỏ ống nghiệm b
ra khỏi ống dẫn . Quan sát kĩ hỗn hợp trong ống nghiệm A .
Viết PTPƯ , giải thích hiện tợng quan sát đợc .
Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ , khí sục vào
làm cho dd Ca(OH)
2
vẩn đục trắng vì đa có phản ứng .
C + 2CuO CO
2
+ 2 Cu
CO
2
+ Ca(OH)2 CaCO
3

+ H
2
O
Lu ý : Bột CuO đợc bảo quản trong lọ khí khô .
Than mới điều chế đợc nghiền nhỏ , sấy khô .
Lấy khoảng 1 phần bột CuO với 2-3 phần bột than trộn thật đều .
2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối NaHCO

3
+ H
2
O + CO
2

Lu ý :
Đậy nút ống nghiệm thật kín để CO
2
đợc tạo thành đi qua ống dẫn sục vào
dd Ca(OH)
2
đây là dấu hiệu chính để nhận biết có phản ứng hoá học xấy ra , nếu
ống nghiệm không kín , thí nghiệm sẽ không bảo đảm tính trực quan .
3. Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối cacbonat và muối clorua .
Hớng dẫn học sinh nhận xét để phân loại các chất và xác định cách tiến
hành thí nghiệm .
t
o
t
o
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
Trong 3 chất trên chỉ có 2 chất là muối cacbonat và một chất là muối clorua
. Có thể nhận ra hai nhóm chất này bằng dd axit . Khi đã phân biệt đợc NaCl, còn
lại Na
2
CO
3
và CaCO
3

3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2

CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Lấy khoảng 1/2 thìa nhỏ hoá chất trong 2 lọ còn lại vào ống nghiệm , dùng ống
nhỏ giọt nhỏ vào mỗi ống nghiệm 2-3 ml nớc cất lắc nhẹ hoá chất trong mỗi ống
nghiệm ống nào không tan thì ống đó chứa CaCO
3
còn lại là NaCl và Na
2
CO
3
thử
bằng dd HCl .
II. Công việc cuối buổi thực hành .1. Hớng dẫn học sinh thu dọn hoá chất , rửa
dụng cụ thí nghệm , thu dọn , vệ sinh phòng thí nghiệm ...
Ký duyệt; ngày tháng 01năm 2008.
Chơng 4 Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Tiết 43 Khái niệm về hợp chất hữu cơ
và hoá học hữu cơ

Để trả lời câu hỏi
GV: Giới thiêu tranh vẽ các loại thức ăn
, hoa quả và đồ dùng quen thuộc có
chứa hợp chất hữu cơ đã chuẩn bị sẵn .
Sau đó cho HS nhận xét về số lợng hợp
chất hữu cơ và tầm quan trọng của nó
đối với đời sống .
2. Hợp chất hữu cơ là gì ?
GV: Để trả lời câu hỏi trên , ta tiến hành
thí nghiệm :
GV: Làm thí nghiệm : đốt cháy bông ,
úp ống nghiệm trên ngọn lửa khi ống
nghiêm mờ đi xoay lại , rót nớc vôi vào
và lắc đều .
GV: Gọi một HS nhận xét hiện tợng .
GV: Các em hãy giải thích tại sao nớc
vôi bị vẩn đục ?
GV: Tơng tự khi đốt cháy các hợp chất
khác nh : cồn , nến đều tạo ra CO
2

GV: Gọi một HS đọc kết luận .
GV: Đa số các hợp chất của các bon là
hợp chất hữu cơ .chỉ có một số ít không
là hợp chất hữu cơ : CO , CO
2
, H
2
CO
3

Cho các hợp chất sau : NaHCO
3
,
C
2
H
2
, C
6
H
12
O
6
, C
6
H
6
, C
3
H
7
Cl ,
MgCO
3
, C
2
H
4
O
2

, C
6
H
6
, C
3
H
7
Cl , C
2
H
4
O
2
,
Trong đó :
a, Hợp chất thuộc hiđrocacbon : C
6
H
12
O
6
,
C
6
H
6
b, Các hợp chất thuộc dẫn xuất của
hiđrocacbon : C
3

Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :
Câu 1 : Các nhóm chất đều gồem các hợp chất hữu cơ là:
a. K
2
CO
3
, CH
3
COONa , C
2
H
6

b. C
6
H
6
, Ca(HCO
3
)
2
, C
2
H
5
Cl
c, CH
3
Cl , C
2

4
c. C
2
H
4
, CH
4
, C
3
H
7
Cl
Hợp chất hữu cơ
Hiđrocacbon
Phân tử chỉ có hai nguyên
tố : cacbon và hiđro
VD: CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
,
C
4
H

II. Chuẩn bị .
Quả cầu cacbon , hiđro , oxi có lỗ khoan sẵn
Các thanh lối tợng trng cho hoá trị của các nguyên tố , ống nhựa để nối các
nguyên tử với nhau .
Nếu có điều kiện tranh vẽ công thức cấu tạo của rợu etilic và đietyl ete.
III. Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu khái niệm hợp chất hữu cơ ?
Phân loại các hợp chất hữu cơ ? Cho ví dụ?
HS2: Chữa bài tập 4,5 :SGK tr.108
GV: Gọi các HS khác nhận xét bổ sung .
GV: Chấm điểm .
3. Bài mới .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Thông báo về hoá trị của cacbon ,
hiđro , oxi
I. Đặc điểm cấu tao phân tử hợp chất
hữu cơ .
1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên
tử .
HS: Nghe và ghi bài .
Trong các hợp chất hữu cơ cacbon
Giáo viên dạy : Trần Đình Hà - Giáo án Hoá Học 9
GV: Hớng dẫn học sinh biểu diễn hoá
tri giữa các nguyên tử trong phân tử .
Từ đó rút ra kết luận
GV: Hớng dẫn học sinh lắp mô hình
phân tử một số chất VD: CH

hoá trị II ...
HS: Các nguyên tố liên kết với nhau
theo đúng hoá trị của nó . Mỗi liên kết
đợc biểu diễn bằng một nét gạch nối
giữa hai nguyên tử,nét gạch nối đó biểu
diễn liên kết chung giữa 2 nguyên tử.
VD: Phân tử CH
4
:
H

H C H

H
Phân tử CH
3
Cl :
H

H C Cl

H
Phân tử CH
3
OH
H

H C OH

H


H H
GV: Thuyết trình :
Hai hợp chất trên có sự khác nhau về
HS: Có 3 loại mạch cacbon
Mạch thẳng :
H H H H

HCCCCH

H H H H
Mạch nhánh :
H H H

HCCCH

H H
HCH

H
Mạch vòng
H H

H C C H

H C C H

H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử .


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status