Huong dan thuc hien chuan kien thuc ki nang VL10 - Pdf 60

PHẦN THỨ HAI
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MÔN VẬT LÍ LỚP 10 THPT
MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Phần “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng” của tài liệu này được trình bày theo từng lớp và theo các chương. Mỗi chương đều
gồm hai phần là :
a) Chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình : Phần này nêu lại nguyên văn các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã được quy định trong chương
trình hiện hành tương ứng đối với mỗi chương.
b) Hướng dẫn thực hiện : Phần này chi tiết hoá các chuẩn kiến thức, kĩ năng đã nêu ở phần trên dưới dạng một bảng gồm có 4 cột và được
sắp xếp theo các chủ đề của môn học. Các cột của bảng này gồm :
- Cột thứ nhất (STT) ghi thứ tự các đơn vị kiến thức, kĩ năng trong mỗi chủ đề.
- Cột thứ hai (Chuẩn KT, KN quy định trong chương trình) nêu lại các chuẩn kiến thức, kĩ năng tương ứng với mỗi chủ đề đã được quy
định trong chương trình hiện hành.
- Cột thứ ba (Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN) trình bày nội dung chi tiết tương ứng với các chuẩn kiến thức, kĩ năng nêu trong
cột thứ hai. Đây là phần trọng tâm, trình bày những kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS cần phải đạt được trong quá trình học tập. Các kiến
thức, kĩ năng được trình bày trong cột này ở các cấp độ khác nhau và được để trong dấu ngoặc vuông [ ].
Các chuẩn kiến thức, kĩ năng được chi tiết hóa trong cột này là những căn cứ cơ bản nhất để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh trong quá trình học tập cấp THPT.
- Cột thứ tư (Ghi chú) trình bày những nội dung liên quan đến những chuẩn kiến thức, kĩ năng được nêu ở cột thứ ba. Đó là những kiến
thức, kĩ năng cần tham khảo vì chúng được sử dụng trong SGK hiện hành khi tiếp cận những chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong chương
trình, hoặc đó là những ví dụ minh hoạ, những điểm cần chú ý khi thực hiện.
2. Đối với các vùng sâu, vùng xa và những vùng nông thôn còn có những khó khăn, GV cần bám sát vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương
trình chuẩn, không yêu cầu HS biết những nội dung về chuẩn kiến thức, kĩ năng khác liên quan có trong các tài liệu tham khảo.
Ngược lại, đối với các vùng phát triển như thị xã, thành phố, những vùng có điều kiện về kinh tế, văn hoá xã hội, GV cần linh hoạt đưa
vào những kiến thức, kĩ năng liên quan để tạo điều kiện cho HS phát triển năng lực.
Trong quá trình vận dụng, GV cần phân hoá trình độ HS để có những giải pháp tốt nhất trong việc tổ chức các hoạt động nhận thức cho
HS.
Trên đây là những điểm cần lưu ý khi thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường THPT tổ chức
cho tổ chuyên môn rà soát chương trình, khung phân phối chương trình của Bộ, xây dựng một khung giáo án chung cho tổ chuyên môn
để từ đó các GV có cơ sở soạn bài và nâng cao chất lượng dạy học.
13
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN

e) Tính tương đối của
chuyển động. Cộng vận
tốc
− Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, trong
chuyển động thẳng chậm dần đều.
− Viết được công thức tính vận tốc v
t
= v
0
+ at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi
đều x = x
0
+ v
0
t +
1
2
at
2
. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.
− Nêu được sự rơi tự do là gì. Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của
chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
− Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều. Nêu được ví dụ thực tế về
chuyển động tròn đều.
− Nếu quy ước chọn
chiều của
0
v
r
là chiều

Kĩ năng
− Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
− Lập được phương trình chuyển động x = x
0
+ vt.
− Vận dụng được phương trình x = x
0
+ vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc
hai vật.
− Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều.
− Vận dụng được các công thức : v
t
= v
0
+ at, s = v
0
t +
1
2
at
2
;
2 2
t 0
v v−
= 2as.
− Vẽ được đồ thị vận tốc của chuyển động biến đổi đều.
− Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
− Giải được bài tập đơn giản về cộng vận tốc cùng phương (cùng chiều, ngược chiều).
− Xác định được sai số tuyệt đối và sai số tỉ đối trong các phép đo.

mô tả chuyển động của vật.
Chú ý phân biệt vị trí
và khoảng cách.
Một hệ tọa độ gắn với
vật mốc và một gốc
thời gian cùng với một
đồng hồ hợp thành
một hệ quy chiếu.
2
Xác định được vị trí của một vật
chuyển động trong hệ quy chiếu
đã cho.
[Vận dụng]
• Biết cách xác định được toạ độ ứng với vị trí của vật trong không
gian (vật làm mốc và hệ trục toạ độ).
• Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí
trên (mốc thời gian và đồng hồ).
16
2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nhận biết được đặc điểm về
vận tốc của chuyển động
thẳng đều.
Nêu được vận tốc là gì.
[Thông hiểu]
• Công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều :
s = vt

[Vận dụng]
Biết cách viết được phương trình và tính được các đại lượng trong
phương trình chuyển động thẳng đều cho một hoặc hai vật.
3 Vẽ được đồ thị toạ độ - thời
gian của chuyển động thẳng
đều
[Vận dụng]
Biết cách vẽ hệ trục toạ độ - thời gian, chọn tỉ xích, lập bảng giá trị tương
ứng x = x(t), biểu diễn các điểm và vẽ x(t).
Đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều là một đường thẳng
17
cắt trục tung (trục toạ độ) tại giá trị x
0
.
3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được vận tốc tức thời là gì.
Nêu được ví dụ về chuyển động
thẳng biến đổi đều (nhanh dần
đều, chậm dần đều).
[Thông hiểu]
• Độ lớn của vận tốc tức thời tại vị trí M là đại lượng
v =
Δ
Δ
s
t

của một vật rơi tự do...
Ví dụ về chuyển động thẳng chậm
dần đều : Một vật chuyển động
không ma sát lên dốc trên mặt
phẳng nghiêng hoặc chuyển động
lúc đi lên của một vật ném lên theo
phương thẳng đứng...
2 Nªu ®îc ®Æc ®iÓm cña vect¬ gia
tèc trong chuyÓn ®éng th¼ng
nhanh dÇn ®Òu, trong chuyÓn
[Thông hiểu]
• Gia tốc của chuyển động thẳng là đại lượng xác định
Gia tốc a của chuyển động là đại
lượng xác định bằng thương số giữa
18
động thẳng chậm dần đều.
Vit c cụng thc tớnh gia tc
ca mt chuyn ng bin i.
bng thng s gia bin thiờn vn tc
v
v
khong thi gian vn tc bin thiờn
t
.
a =
v
t


trong ú

bin thiờn vn tc v (v = v
v
0
) v khong thi gian vn tc
bin thiờn t (t = t t
0
).
v
a
t

=

Vỡ vn tc l i lng vect nờn
gia tc cng l i lng vect.
3 Vit c cụng thc tớnh vn tc
v
t
= v
0
+ at
v vận dụng đ ợc các công thức
n y.
[Thụng hiu]
Cụng thc tớnh vn tc ca chuyn ng bin i u :
v = v
0
+ at
Trong chuyn ng thng nhanh dn u thỡ a dng,
trong chuyn ng thng chm dn u thỡ a õm.

2
,
2 2
t 0
v v−
= 2as.
động biến đổi đều:
s = v
0
t +
1
2
at
2
• Đối với chuyển động thẳng biến đổi đều, thì phương
trình chuyển động là
x = x
0
+ v
0
t +
1
2
at
2
trong đó, x là toạ độ tức thời, x
0
l à toạ độ ban đầu, lúc
t=0.
• Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng

0
t +
1
2
at
2
.
và công thức liên hệ giữa gia tốc,
vận tốc và quãng đường đi được:
v
2
– v
0
2
= 2as
5 Vẽ được đồ thị vận tốc của
chuyển động biến đổi đều.
[Vận dụng]
Biết cách dựng hệ toạ độ vận tốc − thời gian, chọn tỉ
xích, lập bảng giá trị tương ứng v = v(t) = v
0
+at , biểu
diễn các điểm, vẽ đồ thị.
Đồ thị vận tốc − thời gian là một đoạn thẳng cắt trục
tung (trục vận tốc) tại giá trị v
0
.
4. SỰ RƠI TỰ DO
20
Stt

Stt
Chun KT, KN quy nh
trong chng trỡnh
Mc th hin c th ca chun KT, KN Ghi chỳ
1 Phỏt biu c nh ngha ca
chuyn ng trũn u.
Nờu c vớ d thc t v chuyn
ng trũn u.
[Thụng hiu]
Tc trung bỡnh ca mt vt chuyn ng trũn:
Tc trung bỡnh =
Vớ d: Mt im trờn cỏnh qut ng
c in (chy vi tc n nh) l
chuyn ng trũn u...
21
• Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo
tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như
nhau.
2 Viết được công thức tốc độ dài và
chỉ được hướng của vectơ vận tốc
trong chuyển động tròn đều.
[Thông hiểu]
• Tốc độ dài chính là độ lớn của vận tốc tức thời trong
chuyển động tròn đều :
v =
Δ
Δ
s
t


r
cùng hướng với vectơ
s∆
r
.
Xét một chất điểm chuyển động theo
quỹ đạo bất kì. Tại thời điểm t
1
, chất
điểm ở vị trí M
1
. Tại thời điểm t
2
,
chất điểm ở vị trí M
2
. Trong khoảng
thời gian ∆t = t
2
– t
1
, chất điểm đã dời
từ vị trí M
1
đến M
2
. Vectơ
1
2
Δs = M M

T
=
Đơn vị của tần số là vòng/s hay héc (Hz).
4 Viết được hệ thức giữa tốc độ dài
và tốc độ góc.
[Thông hiểu]
Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc :
v = ωr
trong đó, r là bán kính quỹ đạo tròn.
5 Nêu được hướng của gia tốc trong
chuyển động tròn đều và viết được
biểu thức của gia tốc hướng tâm.
[Thông hiểu]
• Trong chuyển động tròn đều, vận tốc tuy có độ lớn
không đổi, nhưng hướng lại luôn thay đổi, nên chuyển
động này có gia tốc. Gia tốc trong chuyển động tròn
đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên gọi là gia tốc
hướng tâm.
• Công thức xác định vectơ gia tốc :
23
Giải được bài tập đơn giản về
chuyển động tròn đều.
v
a
t

=

r
r

r r r
.
[Thông hiểu]
• Kết quả xác nhận tọa độ và vận tốc của cùng một vật phụ thuộc
vào hệ quy chiếu. Tọa độ (do đó quỹ đạo của vật) và vận tốc của
một vật có tính tương đối.
• Công thức cộng vận tốc là :
1,3 1,2 2,3
v v v= +
r r r
trong đó:
1,3
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên, gọi là vận tốc
tuyệt đối.
Quỹ đạo và vận tốc
của cùng một vật
chuyển động đối với
các hệ quy chiếu khác
nhau thì khác nhau.
24
1,2
v
r
là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động, gọi là vận
tốc tương đối.
2,3
v
r

+ + +
=
• Sai số tuyệt đối của lần đo i là :
i i
A A A∆ = −
• Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên) của n lần đo là
25
1 2 n
A A ... A
A
n
∆ + ∆ + + ∆
∆ =
• Sai số tuyệt đối của phép đo là
A A A '∆ = ∆ + ∆
, trong đó
A'∆
là sai số dụng cụ, thông thường lấy bằng nửa ĐCNN.
Cách viết kết quả đo :
A A A= ± ∆
• Sai số tỉ đối của một phép đo :
A
A
A

δ =
.100%
2 Xác định được sai số tuyệt đối và
sai số tỉ đối trong các phép đo.
[Thông hiểu]

Trong chuyển động rơi tự do, vận tốc ban đầu bằng 0. Do đó có thể
xác định g theo biểu thức g =
2
2s
t
.
[Vận dụng]
• Biết cách sử dụng các dụng cụ đo và bố trí được thí nghiệm:
- Biết mắc đồng hồ đo thời gian hiện số với cổng quang điện và sử
26
dụng được chế độ đo phù hợp.
- Biết cách sử dụng nguồn biến áp.
- Lắp ráp được các thiết bị thí nghiệm theo sơ đồ.
• Biết cách tiến hành thí nghiệm:
- Đo thời gian rơi nhiều lần ứng với cùng quãng đường rơi.
- Ghi chép các số liệu.
• Biết tính toán các số liệu thu được từ thí nghiệm để đưa ra kết quả:
- Lập bảng quan hệ giữa s và t
2
.
- Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ s và t
2
.
- Tính g =
2
2s
t

g
,

hấp dẫn, trọng lực, lực
đàn hồi, lực ma sát
d) Lực hướng tâm trong
chuyển động tròn đều
Kiến thức
− Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
− Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
− Phát biểu được điều kiện cân bằng của một chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
− Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.
− Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
− Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo (điểm
đặt, hướng).
− Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ biến dạng
của lò xo.
− Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
− Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II Niu-
tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được gia tốc rơi tự do là do tác dụng của trọng lực và viết được hệ thức
P
ur
=
mg
r
.
− Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.
− Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
− Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
− Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác dụng
lên vật và viết được công thức F

giải các bài tập về
sự tăng, giảm và
mất trọng lợng
2. Hớng dẫn thực hiện
1. TNG HP V PHN TCH LC. IU KIN CN BNG CA CHT IM
Stt
Chun KT, KN quy nh
trong chng trỡnh
Mc th hin c th ca chun KT, KN Ghi chỳ
1 Phỏt biu c nh ngha ca
lc v nờu c lc l i lng
vect.
[Thụng hiu]
Lc l i lng vect c trng cho tỏc dng ca vt ny lờn vt khỏc
m kt qu l gõy ra gia tc cho vt hoc lm cho vt bin dng.
ễn tp v cỏc tỏc
dng ca lc
Chng trỡnh Vt lớ
cp THCS.
2
Nờu c quy tc tng hp v
[Thụng hiu] Ch khi bit mt lc
29
phân tích lực.
• Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật
bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
Lực thay thế này gọi là hợp lực.
Quy tắc hình bình hành : Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của
một hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp
lực của chúng.

vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2 Nêu được quán tính của vật là gì
[Thông hiểu]
Định luật I Niu-tơn được gọi là
30
và kể được một số ví dụ về quán
tính.
Nêu được khối lượng là số đo mức
quán tính.
Vận dụng được mối quan hệ giữa
khối lượng và mức quán tính của
vật để giải thích một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống và kĩ
thuật.
• Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo
toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.
• Khối lượng dùng để chỉ mức quán tính của vật. Vật
nào có mức quán tính lớn hơn thì có khối lượng lớn
hơn và ngược lại.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính
của vật.
[Vận dụng]
Biết cách giải thích một số hiện tượng thường gặp
trong đời sống và kĩ thuật liên quan đến quán tính.
định luật quán tính và chuyển động
thẳng đều được gọi là chuyển động
theo quán tính.
Một số ví dụ về quán tính:
Người ngồi trong xe đang chuyển

hợp lực của các lực đó.
Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không
đổi, đối với mỗi vật, đặc trưng cho mức quán tính của
vật. Khối lượng có tính chất cộng được. Đơn vị của
khối lượng là kilôgam (kg).
4 Nêu được gia tốc rơi tự do là do
tác dụng của trọng lực và viết
[Thông hiểu]
31
được hệ thức
P
ur
=
mg
r
.
• Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các
vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được
kí hiệu là
P
ur
. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật
gọi là trọng lượng của vật.
• Hệ thức của trọng lực là
P mg=
ur r
.
5 Phát biểu được định luật III Niu-
tơn và viết được hệ thức của định
luật này.

Biết cách biểu diễn vectơ lực và phản lực trong các
trường hợp như: một người đi bộ được trên mặt đất,
búa đóng đinh vào gỗ, một vật nằm yên trên mặt
bàn,...
7 Vận dụng được các định luật I, II,
III Niu-tơn để giải được các bài
[Vận dụng]
32
toán đối với một vật hoặc hệ hai
vật chuyển động.
• Biết chỉ ra điều kiện áp dụng các định luật Niu-tơn.
• Biết cách biểu diễn được tất cả các lực tác dụng lên
vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
• Biết cách tính gia tốc và các đại lượng trong công
thức của các định luật Niu-tơn để viết phương trình
chuyển động cho vật hoặc hệ vật.
3. LỰC HẤP DẪN. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Phát biểu được định luật vạn vật
hấp dẫn và viết được hệ thức của
định luật này.
Vận dụng được công thức của lực
hấp dẫn để giải các bài tập đơn
giản
[Thông hiểu]
• Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm tỉ lệ thuận với
tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với

Điều kiện áp dụng hệ thức cho các vật
thông thường :
− Khoảng cách giữa hai vật rất lớn so
với kích thước của chúng;
− Các vật đồng chất và có dạng hình
cầu. Khi ấy r là khoảng cách giữa hai
tâm. Lực hấp dẫn nằm trên đường nối
hai tâm và đặt vào hai tâm đó.
Trọng lực P mà Trái Đất tác dụng lên
một vật khối lượng m là lực hấp dẫn
giữa Trái Đất và vật đó.
33
dẫn.
P = mg ≈
2
mM
G
(R h)+
. Từ đó, suy ra
g ≈
2
GM
(R h)+
,
với R là bán kính Trái Đất, h là độ cao
của vật so với mặt đất. Nếu vật ở gần
mặt đất (h << R) thì :
g ≈
2
GM

với độ biến dạng của lò xo.
Vận dụng được định luật Húc để
giải được bài tập đơn giản về sự
biến dạng của lò xo.
Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực
đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò
xo.
F
đh
= k
∆l
trong đó, ∆l = l − l
0
là độ biến dạng của lò xo. Hệ số tỉ
lệ k gọi là độ cứng của lò xo (hay hệ số đàn hồi). Đơn
vị của độ cứng là niutơn trên mét (N/m).
[Vận dụng]
Biết cách tính độ biến dạng của lò xo và các đại lượng
trong công thức của định luật Húc.
lớn nhất của lực tác dụng vào lò xo
(lò xo biến dạng nhiều nhất) mà khi
thôi tác dụng, lò xo vẫn lấy lại
được hình dạng ban đầu.
Đối với dây cao su, dây thép,... khi
bị kéo thì lực đàn hồi gọi là lực
căng. Đối với các mặt tiếp xúc bị
biến dạng khi ép vào nhau thì lực
đàn hồi có phương vuông góc với
mặt tiếp xúc.
Không yêu cầu giải các bài tập con

Lực ma sát nghỉ luôn cân bằng
35
mst t
F N= µ
trong đó, N là áp lực tác dụng lên vật , µ
t
là hệ số tỉ lệ gọi
là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng
của hai mặt tiếp xúc.
[Vận dụng]
Biết tính lực ma sát trượt và các đại lượng trong công
thức tính lực ma sát.
với ngoại lực. Độ lớn của ngoại
lực tăng thì lực ma sát nghỉ tăng.
Chỉ xét bài tập có một vật trượt
trên bề mặt của một vật khác.
6. LỰC HƯỚNG TÂM
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Nêu được lực hướng tâm trong
chuyển động tròn đều là hợp lực
tác dụng lên vật và viết được công
thức F
ht
=
2
mv
r

b) Tìm hợp lực và tính độ lớn của lực hướng tâm, các đại lượng
trong công thức.
7. CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
Stt
Chuẩn KT, KN quy định
trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn KT, KN Ghi chú
1 Giải được bài toán về
chuyển động của vật ném
ngang
[Vận dụng]
Biết cách giải bài toán về chuyển động của một
vật ném ngang. Các bước giải bài toán như sau:
Bước 1 : Chọn hệ toạ độ vuông góc. Ox hướng
theo vectơ vận tốc
0
v
r
. Oy hướng theo vectơ
trọng lực
P
ur
.
Bước 2 : Phân tích chuyển động ném ngang :
Viết phương trình cho các chuyển động thành
phần của vật theo phương Ox và Oy.
Bước 3 : Giải các phương trình để tìm các đại
lượng như : thời gian chuyển động của vật, tầm
ném xa.
Khi vật M chuyển động thì các hình chiếu M

= gt ; y =
1
2
gt
2
Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang là
2
2
0
g
y x
2v
=
Quỹ đạo của vật là một nửa đường parabol.
37

Trích đoạn PHƯƠNG TRèNH CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU SAI SỐ TRONG THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH Thực hành: XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO Chương I I: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM LỰC TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status