Huy - GA Dia li 9(tuan 1 -8) - Pdf 61


Tuần: 01 Ngµy so¹n: 07/08/2010
TiÕt: 01 Ngµy d¹y: 10/08/2010

ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Nguồn lao động của địa phương.
- Hiểu ngyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số.
- Hậu quả của sự bùng nổ dân số và cách giải quyết.
2. Kỹ năng.
- Qua biểu đồ hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Rèn kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Thái độ.
- Thấy được tác hại của gia tăng dân số đối với đời sống.
- Tuyên truyền cho gia đình và mọi người xung quanh cần có kế hoạch hóa gia đình.
II. Phương tiện dạy và học.
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H1.2 SGK.
- Hai tháp tuổi H1.1 SGK.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn địnhlớp :(1)9A1………….9A2……………9a3………..…9a4…………………
2. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1 :12’ Cả lớp
GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ Dân số’( t186) SGK.
GV giới thiệu 1 vài số liệu nói về dân số.
VD : - 1997 Hà Nội :2.490.000 dân.
- 1999 nước ta : 76,3 triệu……





 !"#$%&'

Hoạt động 2 :5’ Cặp/ nhóm.
GV : - Yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử’?hướng dẫn
HS đọc biểu đồ H1.3 ; H1.4 SGK tìm hiểu khái niệm ‘gia tăng dân
số’.
CH : Qua 2 hình cho biết tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa
các yếu tố nào ?
Hoạt động 3 :6’ Cặp.
CH : Quan sát H1.2 cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng :
- Tăng nhanh từ năm nào ?
- Tăng vọt từ năm nào ?
Hoạt động 4 :14’ Nhóm.
CH : Quan sát 2 biểu đồ H1.3 : H1.4 SGK cho biết :
- Nhóm 1 : Tỉ lệ sinh, tử ở 2 nhóm nước đang phát triển và
nước đang phát triển là bao nhiêu vào các năm 1950, 1980,
2000 ?
- So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên ?
- GV cho 2 nhóm hoạt động-> đại diện nhóm trả lời-> nhóm
khác bổ sung-> GV kết luận.
CH : Hậu quả do sự bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang
phát triển ntn ?
CH : Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? có tình
trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có chính sách gì để hạ tỉ lệ
sinh ?
CH : Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc phục bùng nổ

TiÕt: 02 Ngµy d¹y: 11/08/2010
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu : Sau khi học bài này, HS cần :
1. Kiến thức.
- Biết số dân cư cxuar nước ta(2000).
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân
của sự thauy đổi.
- Hậu quả của sự bùng nổ dân số và cách giải quyết.
2. Kỹ năng.
- Phân tích bảng số liệu thống kê và 1 số biểu đồ dân số.
3. Thái độ.
- Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí.
II. Phương tiện dạy và học.
- Biểu đồ biến động dân số nước ta.
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn địnhlớp :(1)9A1………….9A2……………9a3………..…9a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ .(5’)
- Hậu quả do sự bùng nổ dân số gây ra cho các nước đang phát triển ntn ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Cả lớp (8’)
GV giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra
dân số toàn quốc ở nước ta.
CH : Dựa vào hiểu biết và nội dung SGK em
cho biết số dân nước ta tính đến 2002 là bao
nhiêu?
- Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số
của nước ta so với thế giới?
HS trả lời-> em khác bổ sung

- Gỉai thích nguyên nhân sự thay đổi đó ?
HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV chốt lại.
 Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng
nhanh ?
GV chia 2 nhóm HS thảo luận.
Nội dung
- Dân số đông tăng nhanh đã gây những
hậu quả gì ?(Kinh tế, xã hội, môi
trường).
- Nêu những lợi ích của sự gia tăng tự
nhiên giảm của dân số của nước ta ?
Đại diện nhóm trả lời-> GV chốt lại kiến thức.
CH : Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng
có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp nhất
và cao nhất ?
Hoạt động 3 : Nhóm (13’)
CH : Dựa vào B 2.2 hãy :
- Nhân xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam và
nữ thời kỳ 1979-1999 ?
- Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo
giới tính ở mỗi quốc gia?
- Nhận xét kết cấu dân số theo nhóm tuổi
nước ta thời kỳ 1979-1999 ?
- Xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm
tuổi ở VN nhu thế nào ?
GV yêu cầu đại diện HS trả lời-> kết luận.
GV yêu cầu HS đọc mục 3 SGK để hiểu thêm
về tỉ số giới tính.
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế

- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, thành thị và đô thị hóa của nước ta.
2. Kỹ năng.
- Biết phân tích biểu đồ ‘ phân bố dân cư và đô thị VN’(1999) và 1 số bảng số liệu về dân
cư.
3. Thái độ.
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sơ phát triển công nghiệp, bảo vệ
môi trường đang sống.
- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân số.
II. Phương tiện dạy và học.
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN.
III. Tiến trình dạy học.
1. Ổn địnhlớp :(1)9A1………….9A2……………9a3………..…9a4…………………
2. Kiểm tra bài cũ .(5’)
- Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : Nhóm/Cả lớp (10’)
CH : Em hãy nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh thổ và
đân số so với các nước trên thế giới?
CH : Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết đặc điểm mật
độ dân số nước ta?
- Hãy so sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân
số thế?
CH : Qua so sánh các số liệu treenruts ra đặc điểm mật
độ dan số nước ta ?
HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV chốt lại.
Hoạt động 2: Nhóm/Cả lớp (8’)
GV cung cấp số liệu cho HS mật độ dân số của nước
ta:


đâu ?
CH : Dựa vào kiến thức đã học cho biết sự phân bố
dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta có đặc
điểm gì ?
- Dân cư tập trung nhiều ở nông thôn chứng tỏ
nền kinh tế nước ta ntn ?
- Nguyên nhân của sự phân bố dan cư nói trên ?
CH : Nhà nước đã có nhungxwchinhs sách, biện pháp
nào để phân bố lại dân cư ?
Chuyển ý
Hoạt động 3 : Cá nhân (13’)
GV giới thiệu 1 số tranh ảnh các kiểu quần cư nông
thôn.
CH : Dựa trên thực tế địa phương vào vốn hiểu biết
cho biết :
- Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn các
vùng ?
- Vì sao các làng, bản cách xa nhau ?
- Sự giống nhau của quần cư nông thôn là gì ?
HS trả lời GV -> kết luận.
CH : Hãy nêu sự thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn
mà em biết ?
Hoạt động Nhóm : Cá nhân (13’)
GV chia 3 nhóm thảo luận.
Nội dung :
- Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm
của quần cư thành thi nước ta ?
- Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và
cách bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn ?









, !"#$%&'

TuÇn :02 Ngµy so¹n : 09/08/2010
TiÕt :04 Ngµy d¹y: 18/08/2010
Ba
̀
i 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh cần nắm được:
1. Kiến thức :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng nguồn lao động ở
nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân ta.
2. Kỹ năng.
- Biết phân tích, nhận xét các biểu đồ.
3. Thái độ.
- Biêt bảo vệ và tôn trọng năng lực bản thân.
II. Phương tiện dạy - học :
- Các biểu đồ cơ cấu lao động.
- Các bảng thống kê về cơ cấu lao động.
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp: ( 1’) 9A1………….9A2……………9a3………..…9a4…………………

- Tập trung nhiều ở khu vực nông
thôn(78,5%).
- Lực lượng lao động hạn chế vì thế
lực và chất lượng không đào tạo.








- !"#$%&'

CH: Theo em biện pháp để nâng cao chất lượng
cuộc sống hiện nay là gi?

HĐ3: 2’ Cá nhân / cặp.
CH : Dựa vào H4.2 hãy nêu nhận xét về cơ cấu
và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành của
nước ta?
HĐ4: 10’ Nhóm.
GV: Chia 3 nhóm thảo luận.
CH: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề
gay gắt ở nước ta?
CH: Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
rất cao nhưng lại thiếu lao động tay nghề ở các
khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án công
nghiệp cao?
CH: Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần

+ Phân bố lại lao động và đâ cư.
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông
thôn..
+ Phát triển hoạt động công nghiệp và
dịch vụ ở nông thôn.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo
hướng nghiệp dạy nghề.
III. Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống đang được cải
thiện về thu nhập, giáo dục, y tế, nhà
ở, phúc lợi xã hội.
- Chất lượng cuộc còn chênh lệch giữa
các vùng, giữa tầng lớp nhân dân.
4. Kếtluận - đánh giá:
- GV, HS kết luận lại nội dung bài học.
- HS đọc chữ đỏ SGK phát phiếu TN.
5. Hoạt động nối tiếp :
- HD HS làm bài tập SGK, vở bài tập, tập BĐ.
- HD HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM








. !"#$%&'


người quá tuổi lao động với những người đang
trong tuổi lao động của dân cư 1 vùng, 1 nước
hoặc tương quan giữa tổng số người giữa dưới
độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động, so với
số người ở tuổi lao động tao nên mối quan hệ
trong dân số gọi là tỉ lệ phụ thuộc).
HĐ2: nhóm/ cặp
GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu
thảo luận 1 yêu cầu của bài tập.
- Sau khi các nhóm trình bày kết quả, bổ sung
và chuẩn xác kiến thức theo bảng.
BÀI TẬP 1
Năm

Các yếu tố 1989 1999








 !"#$%&'

Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn, đáy rộng, chân đáy
thu hẹp hơn 1989
Cơ cấu dân số
theo tuổi
Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ

- Cơ cấu dân số theo độ tuổi có khó khăn như
thế nào cho phát triển kinh tế xã hội ở nước
ta?
- Biệp pháp nào từng bước khắc phục khó
khăn trên?
GV tổ chức các nhóm trình bày kết quả, bổ
sung và chuẩn xác kiến thức theo nhwnhx vấn
đề sau:
BÀI TẬP 2
- Sau 10 năm (1989- 1999), tỉ lệ nhóm tuổi từ
0-> 14 đã giảm xuống(39%->33,5%). Nhóm
tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng(7,2%-
>8,1%). tỉ lệ nhóm tuổi lao động tăng lên
(53,8%->58,4%).
- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày
càng cải thiện, chế độ dinh dưỡng cao hơn
trước, ĐK Y tế, VS, chăm sóc sức khỏe tốt,
ý thức về KHHGĐ trong dân nhân cao hơn.
BÀI TẬP 3
1. Thuận lợi và khó khăn
- Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có thuận lợi
cho phát triển kinh tế xã hội
+ Cung cấp nguồi lao động lớn
+ Một thị trường tiêu thụ mạnh
+ Trợ lực lớn cho việc pháp triển và nâng cao
mức sống.v…v…v…
- Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc
làm.
+Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu
cầu giáo dục , y tế , nhà ở…….cũng căng

I. Mục tiêu bài học .
1. Kiến thức:
- Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, gắn liền với quá trình dựng
nước và giữ nước.
- Nắm được đặc điểm chính về phát triển kinh tế của các giai đoạn.
- Thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới.
- Biết được những thành tựu và thách thức của nền kinh tế Việt Nam trong tương lai.
2. Kỹ năng.
- Phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí.
- Đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ.
3. Thái độ.
- Phân đấu học tập và lao động sản xuất để góp phần xây dựng quê hương, đất nước .
II. Phương tiện dạy – học :
GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, Tranh ảnh và biểu đồ trong SGK.
HS: SGK, tập BĐ 9; Tài liệu tham khảo khác …
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nền kinh tế nước ta
trước thời kì đổi mới.(Cả lớp )
*Bước 1: HS đọc mục 1 SGK.
*Bước 2: GV đặt CH: Bằng hiểu biết cùng với
quá trình dựng nước và giữ nước nền kinh tế
nước ta trải qua những giai đoạn phát triển nào?
- 1976-1986 nền kinh tế nước ta có đặc điểm gì?
*Bước 3: HS lần lượt trả lời các câu hỏi -> GV
kết luận, mở rộng thêm.
I. Nền kinh tế trước thời kì đổi

 !"#$%&'

hiện rõ ở khu vực nào?
*Bước 3: GV chia 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm
nghiên cứu 1 dung như sau:
N1: Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của khu
vực trong GDP?
N2: Sự quan hệ giữa các khu vực?
N3: Nguyên nhân của sự chuyển dịch khu vực?
*Bước 4: HS tìm chổ ngồi rồi thảo luận.
*Bước 5: Đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác bổ
sung-> GV chốt lại kiến thức theo bảng:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về Chuyển dịch cơ cấu
ngành.(cặp).
*Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ ‘ Vùng
kinh tế trọng điểm’ SGK (t156).
*Bước 2: GV đặt CH: Dựa vào H6.2 cho biết:
- Nước ta có mấy vùng kinh tế? Kể tên các vùng
giáp biển và vùng không giáp biển?
- Xác định các vùng kinh tế đó trên bản đồ?
*Bước 3: 1 HS đọc các vùng kinh tế, 1 HS lên
xác định trên bản đồ?
*Bước 4: GV chốt lại kiến kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về Những thành tựu và
thách thức.(cặp)
*Bước 1: GV đặt CH: Bằng hiểu biết của bản
thân cho biết nền kinh tế nước ta đã đạt được
những thành tựu và thách thức gì?
*Bước 2: GV yêu cầu HS thảo luận cặp.
*Bước 3: Đại diện cặp trả lời-> cặp khác bổ

tục : Từ 40%->20%
- Nền kinh tế từ bao cấp sang kinh tế thị trường- xu
hướng mở rộng nền KT nông nghiệp hàng hóa.
- Nước ta đang chuyển từ nước nông nghiệp sang
nước công nghiệp.
Công
nghiệp-Xây
dựng
- Tỉ trọng tăng nhanh
nhất : Từ 20%->40%
- Chủ trương công nghiệp hóa hiện đại hóa gắn liền
với đường lối đổi mới->khuyên khích phát triển kinh
tế.
Dịch vụ - Tỉ trọng tăng nhanh
nhất (1991-1996), từ
45%sau đó giảm còn <
- Do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính khu vực
cuối 1997 hoạt động kinh tế đối ngoại tăng trưởng
chậm.








( !"#$%&'

40%(2002)

vào đất đai và khí hậu? (Đối tượng của sản
xuất nông nhiệp là các sinh vật- cơ thể sống
cần có 5 yếu tố cơ bản: nhiệt độ, nước, ánh
sáng, không khí, chất dinh dưỡng…)
*Bước 2: GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận.
*Bước 3: HS tìm chỗ ngồi.
*Bước 4: GV phát phiếu học tập cho từng nhóm.
*Bước 5: Đại diện nhóm báo cáo kết quả ->
nhóm khác bổ sung -> GV chuẩn kiến thức , mở
rộng thêm.
I. Các nhân tố tự nhiên
* Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ
bản.
- Tài nguyên đất đa dạng, gồm 2
nhóm đất chính: Đất Fe ra lít và đất
phù sa.
+ Đất Fe ra lít thích hợp cho các loại
cây công nghiệp nhiệt đới như: Cao
su, cà fe, chè…..phân bố chủ yếu ở
miền núi, trung du : Tây nguyên,
ĐNB…..
+ Đất phù sa thích hợp cho việc trồng
lúa nước, cây hoa màu…..phân bố
chủ yếu ở 2 đồng bằng lớn: ĐBSH,
ĐB SCL…
- Tài nguyên khí hậu nhiệt đới gió
mùa, phân hóa đa dạng từ bắc sang
nam, từ đông sang tây->cây trồng phát
triển quan năm và năng suất cao, nhiều


đã tác động lên những vấn đề gì trong nông
nghiệp?
*Bước 3: HS trả lời-> khác bổ sung-> GV chốt
lại kiến thức.
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội.
- Đây là yếu tố quyết định đến sự
phát triển ngành nông nghiệp.
+ Dân cư và lao động nông thôn chiếm
tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất
nông nghiệp.
+ Cơ sở vật chất kỷ thuật này càng
hoàn thiện hơn.
+ Có nhiều chính sách phát triển nông
nghiệp nhằm thúc đẩy nông nghiệp.
+ Thị trường trong và ngoài nước
ngày càng mở rộng.
4. Đánh giá.
- GV, HS kết luận lại nội dung bài học.
5. Hoạt động nối tiếp.
- HD HS làm bài tập SGK.
- HD HS học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới.
IV. Phụ lục.
Phiếu học tập
1. Câu hỏi thảo luận mục 1
Nhóm 1: Nước ta có mấy nhóm đất chính, đặc điểm và phân bố chủ yếu của mỗi nhóm đất
đó?
Nhóm 2: Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta? Đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển ngành nông nghiệp?
Nhóm 3: Tài nguyên nước của nước ta có đặc điểm gì? Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu
trong việc thâm canh nông nghiệp ở nước ta?

III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ:
- Trình bày các nhân tố tự nhiên cho phát triển ngành nông nghiệp nước ta?
3. Bài mới:
* "01234!
Hoạt động của GV-HS Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển và
phân bố ngành ngành trồng trọt.(cả lớp/nhóm)
*Bước 1: GV giới thiệu sơ lược bảng 8.1- >yêu
cầu HS dựa vào bảng 8.1 nhận xét sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ
cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt? Sự thay đổi
đó nói lên điều gì?
*Bước 2: HS trả lời-> HS khác bổ sung-> GV
chốt kiến thức.
*Bước 3: GV chia lớp 2 nhóm, mỗi nhóm phân
tích 1 nội dung:
*Bước 4: HS tím chổ ngồi-> GV đọc câu
hỏi(phát phiếu học tập).
*Bước 5: Các nhóm thảo luận, GV quan sát
(trong thời gian 2 phút).
*Bước 6: Đại diện nhóm báo cáo kết quả->nhóm
khác bổ sung->GV giảng giải thêm, chốt lại kiến
1. Ngành trồng trọt.
- Ngành nông nghiệp nước ta phát
triển vững chắc, sản phẩm đa dạng,
trồng trọt vẫn là ngành chính.
- Tình hình phát triển.
+ Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng

- Ngành chăn nuôi của nước ta chiếm tỉ trọng như
thế nào trong nông nghiệp?
- Hiện nay tình hình phát triển ngành chăn nuôi
như thế nào?
*Bước 3: Yêu cầu HS xác định trên H8.2 các
vùng chăn nuôi chủ yếu?
*Bước 4: GV chốt lại kiến thức.
2. Ngành chăn nuôi.
- Tình hình phát triển.
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông
nghiệp. Đàn gia súc, gia cầm tăng
nhanh.
- Phân bố.
- Các vùng phân bố chủ yếu: Trâu, bò(
Trung Du và miền núi Bắc Bộ), lợn,
gia cầm ( đồng bằng sông Hồng, đồng
bằng sông Cửu Long).
4. Đánh giá:
- GV, HS kết luận lại nội dung bài học.
- Làm bài tập1 SGK.
5. Hoạt động nối tiếp:
- HD HS làm bài tập 2 SGK.
- HD HS học bài ở nhà, làm bài tập 2 SGK và chuẩn bị bài mới.
IV. Phụ lục.
Phiếu học tập
1. Câu hỏi thảo luận mục 1
Nhóm 1: Dựa vào bảng 8.2 trình bày các thành tựu trong sản xuất lúa thời kì 1980-2002? Các
vùng trọng điểm lúa phân bố ở đâu? Giải thích tại sao?
Nhóm 2: Dựa vào bảng 8.1 cho biết giá trị sản xuất các cây công nghiêp hàng năm và lâu năm?
Dựa vào bảng 8.3 nêu sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm và lâu năm? Giải thích tại sao?

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt ở nước ta?
5"01234
Hoạt động của GV-HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực trạng và phân bố
ngành Lâm nghiệp.(Cả lớp/ cặp)
*Bước 1: GV yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung
SGK, trả lời câu hỏi: Thực trạng rừng nước ta
hiện nay như thế nào?
*Bước 2: HS trả lời-> GV mở rộng thêm.
*Bước 3: GV đặt CH:
- Hiện nay, nước ta chỉ cho phép khai thác loại
rừng nào?
- Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?
- Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ
rừng?
*Bước 4: HS trả lời-> GV giải thích thêm.
I. Lâm nghiệp
1. Thực trạng và phân bố.
- Tài nguyên rừng bị cạn kiệt, tổng
diện tích lâm nghiệp có rừng đang
chiếm tỉ lệ thấp.
- Khai thác gỗ: Khai thác và chế biến
gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung
du.
- Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng,
phát triển mô hình nông lâm kết hợp.
2. Vai trò của các loại rừng.
- Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng

+ Vùng biển rộng 1 triệu km
2
.
+ Có bờ biển, đầm, phá, rừng ngập
mặn.
=> Cho phép hoạt động khai thác và
nuôi trồng cả nước ngọt, nước lợ,
nước mặn.
- Khó khăn.
+ Bão, gió mùa đônng bắc, ô nhiễm
môi trường biển, nguồi lợi bị suy
giảm.
+ Khó khăn về vốn đầu tư, hiệu quả
kinh tế còn thấp, khai thác bằng tàu,
thuyền nhỏ làm cho nguồn lợi hải sản
vùng ven bờ bị suy giảm nhanh…
.- Xuất khẩu thủy sản đã có những
bước phát triển vượt bậc
Hoạt động 3: Tìm hiểu Sự phát triển và phân bố
ngành thủy sản.(Cả lớp)
*Bước 1: GV yêu cầu HS so sánh số liệu trong
bảng 9.2 và nhận xét sự phát triển của ngành thủy
sản?
*Bước 2: HS nhận xét -> HS khác bổ sung.
*Bước 3: GV gọi 1 HS đọc trong SGK các tỉnh
dẫn đầu về sản lượng khai thác hải sản và Các
tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng thủy sản lớn
nhất, 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ thủy sản Việt
Nam?
*Bước 4: GV tình hình xuất khẩu thỷ sản của

Bài 10: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒI VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO
TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA
CẦM.
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức.
- Củng cố và bổ sung kiến thức lý thuyến về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng xử lí bảng số liệu, vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) biểu đồ thể hiện tốc độ tăng
trưởng. Đọc biểu đồ, rút nhận xét và giải thích.
3. Thái độ. - Tính cẩn thận trong công việc.
II. Phương tiện dạy - học :
- GV: SGK, compa, thước kẻ, Phấn màu, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
- HS: SGK, Dụng cụ học tập….
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra b ài cũ ! (Kết hợp thực hành)
3. Bài mới : Thực hành vẽ và phân tích biểu đồ.
GV CÓ THỂ CHỌN 1 TRONG 2 BÀI TẬP TRONG SGK
Hoạt động 1: Cả lớp.
I. Bài tập 1: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU HÌNH TRÒN.
*Bước 1: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
*Bước 2: GV nêu cho HS quy trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước sau:
- Lập bảng số liệu đã sử lí theo mẫu. Chú ý làm tròn số sao cho tổng các thành phần đungns
100%.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu theo quy tắc: Bắt đầu ‘từ tia 12 giờ’, theo chiều kim đồng hồ.
Bảo đảm chính xác: Phải vẽ các hình quạt với tỉ trọng của thành phần trong cơ cấu. Ghi số phần
trăm vào các hình quạt tương ứng.
- Vẽ đến đâu kẻ vạch đến đó. Đồng thời thiết lập bảng chú giải.
Lưu ý: - Đối với bài tập trên lớp hoặc về nhà, HS có thể dùng các bút màu để vẽ biểu đồ hoặc

- Các cây khác tương tự.
KẾT QUẢ.
Loại cây Diện tích gieo trồng(%) Góc ở tâm trên bản đồ hình tròn(độ)
1990 2002 1990 2002
- Tổng số
- Cây lương thực
- Cây công nghiệp
- Cây thực phẩm,
cây ăn quả, cây
khác
100,0
71.6
13,3
15,1
100,0
64,8
18,2
16,9
360
258
48
54
360
233
66
61
Bước 4: GV tổ chức cho HS vẽ biểu đồ hình tròn.
a. VẼ BIỂU ĐỒ.
- GV vẽ trên bảng biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm. HS quan sát và vẽ trong vỡ .
Chú giải.


- Cây thực phẩm, ăn quả, cây khác: Diệ tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha, tỉ trọng tăng từ 15,1%
lên 16,9 %.
II. Bài tập 2: VẼ, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG
Hoạt động 2: Cả lớp.
Bước 1: GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường.
- Trục tung :Biểu thị số phần trăm, có mũi tên theo chiều tăng giá trị, ghi đơn vị(%), góc tọa độ
lấy 0. nhưng có thể lấy trị số phù hợp nhỏi hơn 100.góc tọa độ trùng với năm 1990, trong biểu
đồ lưu ý khoảng cách giữa các năm.
- Trục hoành: Có mũi tên chiều tăng giá trị, ghi rõ năm, góc tọa độ trùng với năm 1990, trong
biểu đồ lưu ý khoảng cách giữa các năm.
*Bước 2: GV hướng dẫn HS vẽ đồ thị: Có thể vẽ đồ thị biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc
các đường nét liền, nứt khác nhau.
- Cú giải: Trình bày riêng hoặc ghi trực tiếp vào cuối đường biểu diễn.
*Bước 3 : GV yêu cầu HS tự vẽ vào vỡ ghi.
*Bước 4: Khi HS vẽ xong, GV vẽ biểu đồ lấy gốc tọa độ trị số 80 % vào bảng phụ treo lên bảng
phân tích cho HS sự khác nhau giữa 2 cách.
a. VẼ BIỂU ĐỒ
........%..............................................................................................................................................
210.. .................................................................................................................................................
200....................................................................................................................................................
190.....................................................................................................................................................1
80.....................................................................................................................................................17
0.....................................................................................................................................................160.
....................................................................................................................................................150....
.................................................................................................................................................140.......
..............................................................................................................................................130..........
...........................................................................................................................................120.............
........................................................................................................................................110................
.....................................................................................................................................100...................

- STK, SGV lớp 9.
TuÇn: 6 Ngµy so¹n: 10/09/2010
TiÕt:11 Ngµy d¹y: 13/09/2010
Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với sự phát triển và
phan bố công nghiệp nước ta.
2. Kỹ năng.
- Phân tích bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam và sơ đồ H11.1 SGK để thấy được sự
đa dạng của tài nguyên thiên và vai trò của chúng đối với công nghiệp.
- Phân tích bản đồ phân bố dân cư VN để thấy vai trò của nguồi nhân lực đối với công
nhiệp.
3. Thái độ
- Bảo vệ tự nhiên.
- Tích cực học tập để góp sức lực cho sự phát triển kinh tế.
II . Phương tiện dạy-học :
- GV: Bản đồ địa chất – khoáng sản Việt Nam, bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
- HS: SGK, tài liệu tham khảo có liên quan………
III. Tiến trình dạy - học.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm vỡ bài bài thực hành.
3. Bài mới:
5"01234
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Phân tích các nhân tố tự nhiên
(cặp /nhóm)
*Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát H11.1 SGK,
HS quan sát.



(( !"#$%&'

nguyên rất quan trọng nhưng không phải là yếu tố
quyết định đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp. Vậy nhân tố nào là quan trọng chúng ta
sang tìm hiểu phần 2.
+ Thủy năng phát triển ngành năng lượng.
+ Tài nguyên đất, khí hậu, khí hậu, rừng,
nguồi lợi sinh vật biển phát triển công
nghiệp N – L – Nông nghiệp.
- Sự phân bố tài nguyên tạo các thế mạnh
khác nhau của các vùng.
Hoạt động 2: Phân tích Các nhân tố kinh tế -
xã hội. (nhóm)
*Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
nghiên cứu, thảo luận ý chính tóm tắt một nhân tố
KT – XH? Nhân tố này tạo thế mạnh cho ngành
công nghiệp nào phát triển?
*Bước 2: HS tìm chổ ngồi.
*Bước 3: Các nhóm thảo luận (5’).
*Bước 4: Đại diện nhóm trả lời-> nhóm khác bổ
sung.
*Bước 5: GV chuẩn lại kiến thức:
2. Các nhân tố kinh tế - xã hội.
- Dân cư và lao động: Nguồi lao động dồi
dào, thị trường lớn, có khả năng tiếp thu
khoa học – kỹ thuật.
- Cơ sở vật chất - kỷ thuật trong công

CN hóa chất Sx phân bón, hóa
chất cơ bản
Sx phân bón, hóa
chất.
CN sxvt - xd Đávôi, xi măng Sét , xi
măng








() !"#$%&'

TuÇn: 6 Ngµy so¹n: 10/09/2010
TiÕt:12 Ngµy d¹y: 15/09/2010
Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.
- Biết sự phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm.
2. Kỹ năng.
- Phân tích lược đồ để thấy rõ cơ cấu công nghiệp nước ta đa dạng.
- Phân tích bản đồ, lược đồ công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của các ngành công nghiệp
trọng điểm, các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ hai khu công nghiệp lớn nhất VN(ĐNB, ĐBSCL).
3. Thái độ .
II . Phương tiện dạy-học.

xuất công nghiệp?
*Bước 6: GV treo bản đồ công nghiệp Việt
1. Cơ cấu ngành công nghiệp.
- Phát triển nhanh.
- Cơ cấu ngành đa dạng: Công nghiệp năng
lượng, công nghiệp vật liệu, công nghiệp sản
xuất vật liệu lao động, công nghiệp chế biến và
sản xuất hàng tiêu dùng.
- Một số ngành công nghiệp trộng điểm đã
được hình thành như: Công nghiệp chế biến
nông, lâm, thủy sản. Công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng, công nghiệp cơ khí và điện tử. CN
dầu khí, điện, hóa chất và vật liệu xây dựng.








(* !"#$%&'

Nam cho biết các ngành công nghiệp ở nước ta
phân bố chủ yếu ở đâu?
*Bước 7: HS trả lời-> HS khác bổ sung -> GV
chốt lại kiến thức.
- Phân bố: Tập trung ở một số vùng như: ĐB
SH, ĐB SCL.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phâ bố các ngành

vật liệu cao cấp tập trung ở các ven các thành
phố lớn, nơi có nhu cầu lớn.
+ Công nghiệp hóa chất: có các trung tâm
lớn(TPHCM. Biên Hòa, Hà Nội, Hải Phòng,
Việt Trì….)
- Công nghiệp chế biến LTTP: Phân bố rộng
khắp, nhưng lớn nhất ở TPHCM. Biên Hòa, Hà
Nội, Hải Phòng,Đà nẵng.
- Công nghiệp dệt may: Lớn nhất ở TPHCM.
Biên Hòa, Hà Nội, Nam Định, Đà nẵng.
4. Đánh giá.
- Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có vai trò gì trong cơ cấu giá trị sản xuất
công nghiệp?
- Các trung tâm công nghiệp lớn nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở đâu?
5. Hoạt động nối tiếp.
- Học bài và chuẩn bị bài mới bài 13.
IV. Phụ lục.
SƠ ĐỒ CƠ CÁU NGÀNH NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA








(+ !"#$%&'
Công nghiệp
Công nghiệp năng
lượng


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status