ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Pdf 63

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHUƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm địa bàn
3.1.1 Vài nét về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB)
Ngày 01 tháng 04 năm 1963, VCB chính thức được thành lập theo Quyết định số
115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 10 năm 1962 trên cơ sở tách ra
từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là ngân hàng Nhà
nước).
Ngày 26/9/2008, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1289/QĐ-TTg phê
duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam và chính thức đổi tên thành
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
VCB là ngân hàng thương mại đầu tiên tại Việt Nam quản lý vốn tập trung. Vốn điều
lệ 2.445 tỷ đồng, là ngân hàng thương mại đầu tiên ở Việt Nam hoạt động kinh doanh ngoại
tệ, và luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng.
VCB là thành viên của: Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, hiệp hội Ngân hàng Châu
Á, tổ chức thanh toán toàn cầu Swift; Là ngân hàng thương mại đầu tiên phát hành và
thanh toán thẻ quốc tế Visa, MasterCard và là đại lý thanh toán thẻ lớn nhất tại Việt Nam:
Visa, American Express, MasterCard, JCB...; Là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt
Nam trong lĩnh vực tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, ứng
dụng công nghệ vào hoạt động ngân hàng; Là “Ngân hàng quản lý tiền mặt tốt nhất tại
Việt Nam năm 2008”, do tạp chí Asiamoney tổ chức bình chọn. Trước đó, VCB cũng đã
được nhận giải thưởng “Ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán thương mại tốt nhất Việt
Nam năm 2008” do độc giả tạp chí Trade Finance bình chọn. VCB luôn giữ vững vị thế
là ngân hàng cung cấp các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế
cũng như trong các lĩnh vực truyền thống: kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài
trợ dự án…; lĩnh vực dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công cụ
phái sinh, dịch vụ thẻ, Internet – B@nking, SMS – B@nking…
Hiện Vietcombank đang chiếm lĩnh thị phần đáng kể (tại Việt Nam) trong nhiều
lĩnh vực kinh doanh khác nhau: cho vay 10%, tiền gửi 12%, thanh toán quốc tế 23%,
1
thanh toán thẻ 55%,... gần 1300 máy ATM và trên 7800 POS; ngân hàng có quy mô lợi
nhuận cao nhất tại Việt Nam.

* Nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Đăk Lăk:
- Thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, đơn vị, tổ chức kinh tế
- Cung ứng vốn ngắn, trung và dài hạn, cho các thành phần kinh tế
- Chiết khấu và thanh toán các bộ chứng từ xuất và nhập khẩu.
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước
- Thu hồi các loại ngoại tệ. Phát triển séc du lịch, thanh toán qua thẻ…
- Bảo lãnh các hợp đồng dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
3.1.3 Khái quát tình hình hoạt động, kinh doanh của chi nhánh
3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh
ĐăkLăk
3
P.
QUAN HỆ KH
P.TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
P.KẾ TOÁN-QUẢN LÝ NỢ
P.
NGÂN QUỸ
P.DỊCH VỤ & TT QUỐC TẾ
P.
KIỂM SOÁT
P.
TỔNG HỢP
P. VI TÍNH
PGD SỐ 1
PGD TẤT THÀNH
PGD TÂN LỢI
PGD THUẬN HÒA
PGD SỐ 3
PGD HÙNG VƯƠNG
GIÁM ĐỐC

môn của mình.
Phân theo giới tính: Chi nhánh có cơ cấu nhân sự theo giới tính khá cân bằng. Do
đặc thù công việc ở các phòng ban như: Kế toán, ngân quỹ, giao dịch thì số lao động nữ
chiếm đa số. Còn các phòng ban như: Tín dụng, tổ chức hành chính, bảo vệ… thì lao
động nam lại chiếm đa số.
6
Về trình độ: Chi nhánh có đội ngũ nhân sự có chất lượng khá cao. Đại bộ phận
cán bộ công nhân viên đều có trính độ từ trung cấp trở lên. Số lượng lao động có trình độ
cao học năm 2008 là 5 người,tăng 4 người so với năm 2007. Đây là nguồn nhân lực có
chất lượng rất cao, đảm bảo tăng cường chất lượng đội nhân sự cấp quản lý cho chi
nhánh. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân sự có trình độ đại học cũng không ngừng tăng lên, số
lượng nhân viên có trình độ đại học năm 2007 là 92 người chiếm 81,4%, năm 2008 là
100 người chiếm 76,9%, năm 2009 là 109 người chiếm 78,4% tổng số nhân viên của
VCB ĐăkLăk. VCB ĐăkLăk là một trong số những ngân hàng có lực lượng lao động có
trình độ cao trên địa bàn, với chính sách tuyển dụng chặt chẽ, đào tạo chuyên sâu sau
tuyển dụng, điều này đã góp phần tạo nên hiệu quả làm việc cao cho Chi nhánh, góp
phần vào thành công chung của chi nhánh. Tình hình cụ thể được phẩn ánh qua bảng
sau:
Bảng 3.1: Tình hình nhân sự tại VCB ĐăkLăk
Đơn vị tính: Người
Chỉ tiêu
Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 2007/2008 2008/2009
SL % SL % SL % +/- % +/- %
1. Theo tính chất
công việc 113 100 130 100
13
9 100 17 15,0 9 6,9
Lao động gián tiếp
21 18,6 22 16,9 24 17,3 1 4,8 2 9,1
Lao động trực tiếp


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status