PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - Pdf 63

PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
I. CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI TRONG
THỜI KỲ QUY HOẠCH
1.1. Chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Tập trung mọi nguồn lực, khai thác tối đa các tiềm năng, lợi thế để tạo
sự chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế, phấn đấu tăng trưởng kinh tế với nhịp
độ cao và ổn định. Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế “Nông nghiệp -
Công nghiệp và Thương mại dịch vụ” theo hướng Công nghiệp hóa - Hiện
đại hóa. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất và tăng cường đưa cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa sinh vào
sản xuất nông nghiệp để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa và
phù hợp với thị trường tiêu thụ. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế gắn với
bảo vệ môi trường sinh thái. Phát triển kinh tế xã hội gắn chặt với xây dựng
và tăng cường thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân. Phát triển
kinh tế đi liền với xây dựng củng cố hệ thống chính trị vững mạnh, xây dựng
khối đại đoàn kết các dân tộc trên địa bàn huyện.
Tích cực khai thác triệt để các nguồn thu, tăng nguồn thu vào ngân
sách đạt và vượt chỉ tiêu, phối hợp với ngân hàng chính sách để cho nhân
dân vay vốn phát triển sản xuất, chú ý đến nguồn vốn vay ưu đãi để giảm bớt
khó khăn cho nhân dân trong sản xuất vào đời sống, thường xuyên kiểm tra,
theo dõi, hướng dẫn sử dụng vốn vay đúng mục đích, phát huy hiệu quả các
nguồn vốn vay trong việc phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo. Phấn đấu
tăng thu nhập bình quân dầu người đạt mức trung bình của huyện.
1.2. Chỉ tiêu quy hoạch phát triển kinh tế
1.2.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp
Từng bước chuyển biến nền sản xuất nông nghiệp và phát triển nông
thôn theo hướng công nghệ cao, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu, nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo
hướng tăng hiệu quả, tăng giá trị trên một diện đất nông nghiệp, tăng thu
nhập cho người nông dân, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất và chế

khích nhân dân trồng xen tiêu, cây ăn quả trong các vườn cà phê vừa làm
cây che nắng, gió, vừa đem lại hiệu quả kinh tế, tăng giá trị thu nhập trên
đơn vị diện tích, trồng xen trong các vườn cây cà phê phục hóa, các loại đậu,
đỗ, ngô lai có năng suất cao, vừa tạo độ che phủ, cải tạo đất, vừa có lợi về
kinh tế.
+ Đối với cao su: Tiếp tục chăm sóc và khai thác diện tích cao su đã
có và mở rộng diện tích trồng mới trên những diện tích mà các loại cây trồng
khác đem lại hiệu quả kinh tế thấp, đất đồi núi chưa sử dụng.
2
Bên cạnh đó, có thể khai thác diện tích đất trong vườn để trồng xen thêm
các loại cây ăn quả và cây ngắn ngày nhằm tăng hiệu quả kinh tế từ việc sử
dụng đất.
+ Đối với các cây trồng hàng năm khác
Phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, tạo nguyên liệu cho công
nghiệp, trong đó chú trọng cây công nghiệp ngắn ngày như ngô, đậu các
loại... Khả năng mở rộng diện tích cây công nghiệp ngắn ngày trên cơ sở
chuyển từ một số diện tích đất chưa sử dụng và trên cơ sở tăng mùa vụ,
trồng xen canh,…
b. Chăn nuôi
Đầu tư phát triển ngành chăn nuôi để trở thành ngành kinh tế hàng
hóa. Tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong cơ cấu nông nghiệp, góp phần
chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp - nông thôn, phát triển theo hướng thâm
canh, công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng thu
nhập cho các hộ nông dân.
Mục tiêu phát triển ngành chăn nuôi đến năm 2020 chủ yếu đầu tư
phát triển chăn nuôi trâu, bò, heo. Thành lập trang trại chăn nuôi tập trung
tạo ra sự chuyển biến mạnh mẽ trong cơ cấu chăn nuôi, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội, xoá bỏ tập quán nuôi heo thả rong. Hàng năm phát triển
thêm khoảng 930 con gia súc, gia cầm/năm (heo khoảng tăng 100 con, trâu
khoảng tăng 10 con, bò khoảng tăng 400 con, dê tăng khoảng 20 con, gia

bố các khu dân cư khá bằng phẳng, thuận lợi về giao thông, nhà ở gắn liền
với đất sản xuất nông nghiệp. Trong kỳ quy hoạch đến năm 2020 sẽ bố trí
mở rộng diện tích đất khu dân cư dọc theo các tuyến đường giao thông
chính, lấy vào diện tích đất trồng cây lâu năm. Ngoài ra, mở thêm các khu
dân cư dọc các tuyến đường giao thông mới, một mặt nâng cao giá trị sử
dụng đất và giải quyết quỹ đất ở cho người dân địa phương.
1.5. Chỉ tiêu phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
Đẩy mạnh xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng: giao thông, thủy lợi,
điện, cấp nước, bưu chính viễn thông, y tế, giáo dục,… đặc biệt là tăng
cường cơ sở hạ tầng ở khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa như nâng cấp
và mở mới các tuyến giao thông cho các làng. Một mặt phát huy tối đa nội
lực, coi nội lực là nhân tố quyết định cho ổn định và bền vững của phát triển
kinh tế xã hội của xã, đồng thời biết tranh thủ các nguồn vốn đầu tư của Nhà
nước nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, mở mang giao lưu kinh tế
trong trong khu vực. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc,
giải quyết tốt các vấn đề xã hội bức xúc, không ngừng cải thiện và nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, đặc biệt các đồng bào dân tộc ít
người và nhất là đồng bào dân tộc Jarai tại chỗ, phấn đấu cơ bản xóa đói và
giảm mạnh số hộ nghèo.
1.5.1. Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông
4
Đến năm 2020 đảm bảo cải tạo, mở mới, mở rộng và nâng cấp các
tuyến đường chính mang tính chiến lược phục vụ phát triển kinh tế xã hội
của địa phương; xây dựng và mở rộng các tuyến đường có nhu cầu vận tải
lớn.
Hàng năm có kế hoạch sửa chữa, nâng cấp các tuyến giao thông để
đảm bảo đường giao thông nông thôn đi lại thông suốt trong cả 02 mùa mưa
và nắng.
b. Thuỷ lợi

giáo dục giữa các bậc học. Phấn đấu huy động trẻ em trong độ tuổi tiểu học
đến trường trên đạt 95 %, duy trì sĩ số trên 98 %, từng bước chuẩn hóa các
trường học.
c. Văn hóa - thể dục thể thao
* Văn hoá xã hội
Đẩy mạnh cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa ở khu dân cư, phấn đấu đến năm 2020 trên địa bàn xã xây dựng được
khu sinh hoạt văn hóa tập trung và tạo quỹ đất dành cho khu vui chơi của
từng thôn. Đồng thời tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng nhu cầu hoạt động
văn hóa, thông tin, thể dục thể thao trên địa bàn. Xây dựng và phát huy các
truyền thống văn hóa đặc sắc của đồng bào các dân tộc ít người và nhất là
đối với dân tộc tại chỗ Jarai, tạo nên bản sắc văn hóa riêng của địa phương.
Đến năm 2015, trên 50 % thôn, làng được công nhận thôn, làng văn hoá.
Trên 65 % gia đình đạt chuẩn văn hoá.
* Thể dục thể thao
Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao, rèn luyện thể chất
trong khu vực dân cư; phát triển thể thao quần chúng trong nhân dân. Đẩy
mạnh và phát triển các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao và vui
chơi giải trí. Hàng năm tổ chức tốt các hoạt động như: Hội diễn văn nghệ
quần chúng, các giải đấu bóng đá, bóng chuyền đáp ứng nhu cầu văn hoá
tinh thần và rèn luyện thể chất của nhân dân. Xây dựng các quỹ đất thể dục
thể thao cho các làng.
1.5.3. Quốc phòng an ninh và trật tự an toàn xã hội
6
Chỉ đạo đẩy mạnh việc triển khai kế hoạch quân sự. Thường xuyên
chăm lo kiện toàn lực lượng dân quân tự vệ và dự bị động viên, tổ chức tốt
việc huấn luyện theo chương trình huấn luyện của cấp trên, đảm bảo lực
lượng dân quân có độ tin cậy ngay càng cao, sẵn sàng chiến đấu trong mọi
tình huống.
Củng cố, kiện toàn xây dựng lực lượng công an viên vững về chính

Ổn định các khu vực sản xuất có hiệu quả và phù hợp với tiềm năng
đất đai, đồng trồng xen thêm tiêu, cây ăn quả vào nhưng vườn cà phê đê tăng
năng xuất trên cùng một diện tích đât. Khai thác diện tích đất chưa sử dụng
trên địa bàn để đưa vào sản xuất nông nghiệp.
2.1.2. Đất phi nông nghiệp
Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp trong những năm tới là rất lớn.
Nhu cầu đất phát triển khu dân cư nông thôn, đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp, đất phát triển cơ sở hạ tầng như giao thông, thủy lợi,
đường, trường, trạm y tế và các khu sinh hoạt công cộng. Dự kiến diện tích
đất phi nông nghiệp tăng thêm khoảng 122,75 ha.
2.1.2.1. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Trong những năm tới dự kiến sẽ xây dựng khu trung tâm xã, xây mới
trụ sở của làng Sát Tâu, làng Cu Tong và làng O`Sơr. Định hướng bố trí đủ
đất cho xây dựng mới trụ sở các công trình này, nhu cầu đất trụ sở cần trong
kỳ quy hoạch tới sẽ tăng thêm 10,67 ha.
2.1.2.2. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
Để phục vụ cho quá trình thu mua nông sản, xây dựng và phát triển
các khu sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh như
khu giết mổ gia súc - chế biến thực phẩm và cơ sở sản xuất kinh doanh khu
trung tâm xã. Nhu cầu sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tăng
2,59 ha.
2.1.2.3. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
Nhu cầu đất nghĩa trang, nghĩa địa sẽ tăng lên theo tốc độ gia tăng dân
số. Mặt khác, đất nghĩa địa phân bố rải rác, sử dụng còn lãng phí. Trong
những năm tới cần khoanh định lại các nghĩa địa hiện có và quy hoạch lại
đất nghĩa địa một cách hợp lý đảm bảo vệ sinh môi trường. Dự kiến đến năm
2020, đất nghĩa địa của xã sẽ tăng thêm 2 ha.
2.1.2.4. Đất phát triển hạ tầng
a. Đất giao thông
Đất giao thông được xác định theo định mức về sử dụng đất đường

này dự kiến xây dựng mở rộng sân vận động trung tâm xã và bố trí quỹ đất
để làm sân bóng tại các làng (trừ làng Sát Tấu và làng O`Pếch. Dự kiến tổng
diện tích của các công trình là 4,83 ha.
h. Đất chợ
Theo phương án quy hoạch huyện Ia Grai đã quy hoạch khu trung tâm
xã, thời kỳ quy hoạch 2010 - 2020 sẽ bố trí đất chợ vào khu trung tâm xã với
diện tích 1,42 ha.
2.1.3. Đất khu dân cư nông thôn
Theo dự báo dân số đến năm 2020 của xã Ia Grăng tổng số khẩu là
4.010 nhân khẩu/1.003 hộ; tăng thêm 720 nhân khẩu/180 hộ. Dự kiến đất ở
9
được bố trí cho mỗi hộ gia đình khoảng 400 m
2
, như vậy nhu cầu đất ở đến
năm 2020 trên địa bàn xã tăng thêm 7,21 ha. Bên cạnh đó, xã có hướng quy
hoạch phát triển thêm các khu dân cư tại khu vực trung tâm xã và các làng.
Như vậy, tổng diện tích dành cho đất khu dân cư nông thôn trong giai đoạn
này dự kiến tăng thêm 49,04 ha.
2.2. Khả năng đáp ứng về số lượng, chất lượng đất đai cho nhu
cầu sử dụng đất
Theo kết quả đánh giá tiềm năng đất đai của xã cùng với quá trình
đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2010 cho thấy:
- Diện tích đất nông nghiệp trong thời gian tới sẽ có bước chuyển đổi
lớn do chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp như đất ở nông thôn, đất giao
thông, thủy lợi,... là 157,04 ha.
- Diện tích đất phi nông nghiệp chủ yếu được lấy từ đất nông nghiệp
để đáp ứng cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Diện tích đất chưa sử dụng tính đến năm 2010 còn lại 1.368,22 ha,
chiếm 14,61 % tổng diện tích tự nhiên. Xét khả năng về chất lượng thì diện
tích đất chưa sử dụng có khả năng đưa vào khai thác sử dụng cho các loại đất

1.4 Đất rừng sản xuất -2,00 660,70 658,70
1.5 Đất nuôi trồng thủy sản 7,46 7,46
1.6 Đất nông nghiệp khác 195,45 195,45
2 Đất phi nông nghiệp
93,18 697,93 791,11
2.1 Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình
sự nghiệp
0,00 13,39 13,39
2.2 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh 2,00 1,02 3,02
2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa
2,00 74,30 76,30
2.4 Đất có mặt nước chuyên dùng 16,60 16,60
2.5 Đất sông, suối 285,10 285,10
2.6 Đất phát triển hạ tầng
68,16 243,90 312,06
2.7 Đất phi nông nghiệp khác 10,00 10,00
2.8 Đất phi nông nghiệp còn lại 11,02 63,62 74,64
3 Đất chưa sử dụng 1.363,47 1.363,47
4 Đất khu dân cư nông thôn 11,02 63,62 74,64
Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 xác định cơ cấu sử
dụng đất như sau:
Tổng diện tích tự nhiên 9.363,10 ha được phân bổ cho các nhu cầu như
sau:
- Đất nông nghiệp là 7.208,52 ha, chiếm 76,99 % diện tích tự nhiên.
- Đất phi nông nghiệp là 791,11 ha, chiếm 8,45 % diện tích tự nhiên.
- Đất chưa sử dụng là 1.363,47 ha, chiếm 14,56 % diện tích tự nhiên.
a. Diện tích đất không thay đổi mục đích sử dụng đất theo hiện trạng
năm 2010
Trong kỳ quy hoạch, việc xác định các chỉ tiêu sử dụng đất đã gây nên
những biến đổi về số liệu đất đai. Số liệu diện tích đất không thay đổi mục

4 Đất rừng sản xuất 660,7 658,7 -2,00
5 Đất nuôi trồng thủy sản 7,46 7,46 0,00
6 Đất nông nghiệp khác 195,45 195,45 0,00
- Đất nuôi trồng thủy sản: Diện tích đất không thay đổi so với hiện
trạng năm 2010.
- Đất nông nghiệp khác (đất cỏ dùng vào chăn nuôi): Diện tích đất
không thay đổi so với hiện trạng năm 2010.
- Đất trồng lúa: Diện tích đất trồng lúa trong cả kỳ quy hoạch giảm
1,76 ha, do chuyển sang các mục đích đất giao thông.
- Đất trồng cây hàng năm còn lại: Diện tích đất trồng cây hàng năm
trong cả kỳ quy hoạch giảm 56,60 ha, do chuyển sang các mục đích đất ở
nông thôn (18,22 ha), mục đích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
(1,52 ha), mục đích đất cơ sở hạ tầng (36,86 ha).
- Đất trồng cây lâu năm: Diện tích đất trồng cây lâu năm trong cả kỳ
quy hoạch giảm 95,08 ha, do chuyển sang các mục đích đất ở nông thôn
(26,22 ha), mục đích đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp (7,55 ha), mục
đích đất cơ sở sản xuất kinh doanh (0,59 ha), mục đích đất nghĩa trang,
nghĩa địa (2,00 ha), mục đích đất cơ sở hạ tầng (58,72 ha).
12
- Đất rừng sản xuất: diện tích đất rừng sản xuất bi giảm 2,00 ha là do
chuyển mục đích sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh (khu giết mổ gia súc –
chế biến thực phẩm)
Do diện tích đất chưa sử dụng còn nhiều nên cần có các kế hoạch sử
dụng đất mang tính khả thi cao. Một mặt làm tăng diện tích đất sản xuất
nông lâm nghiệp, mặt khác phủ xanh đất trồng, đồi núi trọc, giảm khả năng
rửa trôi đất.
* Đất phi nông nghiệp
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
Trong kỳ quy hoạch dự kiến bố trí xây dựng 04 trụ sở thôn ở các làng
chưa có và các công trình khác. Diện tích tăng thêm 9,07 ha. Cụ thể diện tích

như sau:
Bảng 4.6. Danh mục quy hoạch đất giao thông tại xã Ia Pếch
Đơn vị tính: ha
STT Hạng mục
Diện
tích
Hiện
trạng
1 Hện thống giao thông nông thôn 12,00 CLN
2 Mở rộng đường liên xã 3,36
3 Đường trong khu dân cư mới 1,40 CLN
4 Hệ thống đường huyện 6,30 CLN
5 Đường Hồ Chí Minh 28,00
6 Khu trung tâm xã CLN
6.1 Bên xe xã 1,04 CLN
6.2 Đường trong khu trung tâm xã 12,13
7 Làng Sát Tâu CLN
7.1
Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Nguyễn Thị Kim Phượng đến suối Ia
Put, hiện trạng dài 1800 m, rộng 4 m mở rộng lên 6 m.
0,36
7.2
Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rơ lan Hônh đến Giọt nước, hiện
trạng dài 500 m, rông 3 m mở rộng lên 6 m.
0,15 CLN
7.3
Mở rộng tuyến giao thông từ nhà Rơ lan Weo đến nhà Rơ lan Dế, hiện
trạng dài 300 m, rộng 3 m mở rộng lên 6 m.
0,09 CLN
8 Làng O Pếch


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status