Bài 1. Tin học là một nghành khoa học - Pdf 63

Trường THPT Tân Hà Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 9/ 8/ 2010 Ngày dạy: 10/ 8/ 2010
Tiết 1: §1: Tin học là một nghành khoa học
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh biết được tin học là một nghành khoa học: Có đối tượng, nội dung và phương
pháp nghiên cứu riêng.
- Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ lao động.
- Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học.
- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính và một số ứng dụng của tin học vào đời sống.
II. Trọng tâm: Tin học là một ngành khoa học, khái niệm tin học, đặc trưng của Máy
tính điện tử.
III. Tiến trình thực hiện:
1. Ổn đònh lớp: Làm quen với lớp, kiểm tra só số, đọc nội quy phòng máy, phân
công máy cho học sinh.
2. Bài cũ: Không.
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
1. Sự hình thành và phát triển của tin học
- Do thành tựu khoa học phát triển mạnh, nhu
cầu khai thác tài nguyên thông tin, sử dụng máy
tính điện tử ngày càng cao nên Tin học phát
triển thành một nghành khoa học có nội dung,
mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng và được
ứng dụng rộng rãi trong các lónh vực của xã hội
loài người.
-Hiện nay, con người đang sống trong nền văn
minh thông tin, công cụ lao động là Máy tính
điện tử.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
* Vai trò: Máy tính ra đời và xuất hiện khắp nơi
để hỗ trợ cho con người rất nhiều lónh vực khác

Nội dung Hoạt động của GV và HS
3. Thuật ngữ tin học
Khái niệm về tin học:
- Tin học là một nghành khoa học dựa trên
máy tính điện tử.
- Nó nghiên cứu cấu trúc của thông tin.
- Nghiên cứu các quy luật, phương pháp
thu thập, biến đổi, truyền thông tin và
ứng dụng của nó trong đời sống xã hội.
GV: Từ những tìm hiểu trên ta đã có thể rút ra
được khái niệm Tin học là gì?
Lớp: Đọc phần in nghiêng ở trang 6 SGK.
GV: Hãy cho biết tin học là gì?
HS: Trả lời.
GV: Tóm tắt lại các ý chính ghi lên bảng.
4. Củng cố: - Sự phát triển của tin học.
- Đăïc tính ưu việt của Máy tính.
- Khái niệm về tin học.
- Trả lời nhanh các câu hỏi: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 trang 6 sách BT tin học 10.
5. Dặn dò: Làm các bài tập trang 6 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
______________________________________
Giáo viên: Trònh Quang Quyền
2
Trường THPT Tân Hà Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 10/ 9/ 2006
Ngày dạy: 2/ 10/ 2006
Tiết 7: §3: Giới thiệu về máy tính (tt) + Kiểm tra 15’
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Biết được nguyên tắc hoạt động của máy tính.

______________________________________
Giáo viên: Trònh Quang Quyền
3
Trường THPT Tân Hà Giáo án Tin học 10
Ngày soạn: 19/ 9/ 2006
Ngày dạy: 2/ 10/ 2006
Tiết 8, 9: Bài tập và thực hành 2
Làm quen với Máy tính
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Làm quen và tập một số thao tác sử dụng bàn phím, chuột.
- Nhận thức được máy tính rất thân thiện với con người.
II. Trọng tâm: Làm quen với máy tính.
III. Tiến trình thực hiện:
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ: Kết hợp trong quá trình thực hành.
3. Bài mới:
Nội dung Hoạt động của GV và HS
a) Làm quen với máy tính:
Mở máy: Nhấn nút Power trên thùng CPU.
Nhấn nút Reset trên thùng CPU để khởi
động lại.
Tắt máy: Start Turn of computerTurn of
b) Sử dụng bàn phím:
- Có 2 nhóm phím: Nhóm phím kí tự và
nhóm phím chức năng.
-Cách gõ phím thứ 2: Nhấn phím Shift +
phím chứa kí tự thứ 2
c) Sử dụng chuột:
-Di chuyển chuột: Đưa trỏ chuột đến vò trí
khác.

- Xây dựng được một số thuật toán đơn giản.
II. Trọng tâm: Khái niệm bài toán, thuật toán; Một số thuật toán đơn giản.
III. Tiến trình thực hiện:
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ: Cho biết khái niệm về chương trình?
3. Bài mới: Đặt vấn đề: Để viết được chương trình cho máy tính thực hiện ta cần
biết thế nào là thuật toán và bài toán. Trong toán học ta nhắc nhiều đến khái niệm “bài
toán” và ta hiểu đó là những việc mà con người cần phải thực hiện sao cho từ những
điều kiện đã có ta phải tìm ra hay chứng minh một kết quả nào đó. Vậy khái niệm “bài
toán” trong tin học có khác gì không?  Vào bài mới.
Nội dung Hoạt động của GV và HS
______________________________________
Giáo viên: Trònh Quang Quyền
5
Trường THPT Tân Hà Giáo án Tin học 10
1. Bài toán
-Khái niệm: Trong tin học, Bài toán là những
việc mà ta muốn máy tính thực hiện.
Ví dụ: Bài toán giải Phương trình, bài toán
quản lý thông tin về học sinh, …
- Khi giải bài toán cần quan tâm đến 2 yếu
tố: + Input (thông tin đưa vào)
+ Output (thông tin đưa ra)
-Các ví dụ: (SGK trang 30)
VD1: Input: M, N nguyên dương
Output: UCLN(M, N)
VD2: Input: a, b, c là các số thực
Output: nghiệm x thoả: ax
2
+bx+c = 0

đó, từ Input của bài toán ta nhận được
Output cần tìm.
- Tác dụng của thuật toán: Dùng để giải
một bài toán.
Có 2 cách mô tả thuật toán:
a) Liệt kê:
- Ví dụ 1:Tìm nghiệm của PT: ax + b = 0
B ướ c 1 : Nhập a, b.
B ướ c 2 : Nếu a ≠ 0 thì qua bước 3, ngược
lại quay lại bước 1.
B ướ c 3 : Gán cho x gía trị -b/a, rồi qua
bước 4.
B ướ c 4 : Đưa ra kết quả x và kết thúc.
b) Dùng sơ đồ khối:
GV: Muốn máy tính chuyển được từ Input ra
Output thì cần phải có chương trình, muốn viết
được chương trình cần phải có thuật toán. Vậy
thuật toán là gì?  Nêu khái niệm và giải thích.
GV: Đưa ví dụ tìm UCLN của 2 số M, N. Xác
đònh Input và Output của bài toán.
HS: Xác đònh Input và Output của bài toán.
GV: - Ghi và giải thích thuật toán.
- Lấy ví dụ cụ thể với 2 số (10, 4) và giải
thích tiếp qua từng bước:
B1: Nhập a = 6, b = -2
B2:Kiểm tra a= 6 ≠ 0
B3: Gán x = 3
B4: Đưa ra x = 3 là nghiệm PT.
______________________________________
Giáo viên: Trònh Quang Quyền

B3: M = 6 – 4 = 2, N = 4,  N > M
B4: N = 4 – 2 = 2, M = 2  M = N
Vậy UCLN(10; 4) = 2.
GV: Ghi thuật toán bằng sơ đồ khối.
HS: Ghi vào vở.
GV: Xoá các mũi tên và các điều kiện, yêu cầu
học sinh lên bảng ghi lại.
______________________________________
Giáo viên: Trònh Quang Quyền
Nhập a, b
a ≠ 0
Đúng
X = -b/a
Sai
7
Nhập M, N
M = N
M > N
M= M-N
UCLN
=N
N= N-M
Sa
i
Sa
i
Đúng
Đúng
Đưa ra X


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status