giáo án vật lí 10- tuần 17 - Pdf 64

Bài 20. CÁC DẠNG CÂN BẰNG. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân biệt được ba dạng cân bằng.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế.
2. Kỹ năng
- Nhận biết được dạng cân bằng là bền hay không bền.
- Xác định được mặt chân đế của một vật đặt trên một mặt phẳng đỡ.
- Vận dụng được điều kiện cân bằng của một vật có chân đế.
- Biết cách làm tăng mức vững vàng của cân bằng.
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,…
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Chuẩn bị các thí nghiệm theo các Hình 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 và 20.6 SGK.
Học sinh : Ôn lại kiến thức và momen lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu cân bằng của vật có một điểm tựa hay một trục quay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
* Bố trí các thí nghiệm hình
20.2, 20.3, 20.4. Làm thí
nghiệm cho hs quan sát.
* Nêu và phân tích các dạng
cân bằng.
* Cho hs tìm nguyên nhân gây
nên các dạng cân bằng khác
nhau.
* Gợi ý cho hs so sánh vị trí
trong tâm ở vị trí cân bằng so
với các vị trí lân cận.
* Quan sát vật rắn được đặt ở
các điều kiện khác nhau, rút ra
đặc điểm cân bằng của vật trong

không thay đổi hoặc ở một độ cao không đổi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cân bằng của vật có mặt chân đế.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
* Giới thiệu khái niệm mặt
chân đế.
* Ghi nhận khái niệm mặt chân
đế trong từng trường hợp.
* Quan sát hình 20.6 và trả lời
C1.
II. Cân bằng của một vật có mặt chân đế.
1. Mặt chân đế.
Khi vật tiếp xúc với mặt phẳng đở chúng
bằng cả một mặt đáy thì mặt chân đế là mặt
đáy của vật.
Khi vật tiếp xúc với mặt phẵng đở chỉ ở một
số diện tích rời nhau thì mặt chân đế là hình đa
giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích
Tiết: 31 Tuần: 17
Ngay soạn: 07/ 12/ 2009

* Nêu và phân tích điều kiện
cân bằng của vật có mặt chân
đế.
* Lấy một số ví dụ về các vật
có mặt chân đế khác nhau.
Gợi ý các yếu tố ảnh hưởng
tới mức vững vàng của cân
bằng.
* Nhận xét các câu trả lời.
* Nhận xét sự cân bằng của vật

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biêu được định nghĩa của chuyển động tịnh tiến và nêu được ví dụ minh họa.
- Viết được công thức định luật II Newton cho chuyển dộng tịnh tiến.
- Nêu được tác dụng của momen lực đối với một vật rắn quay quanh một trục.
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến momen quán tính của vật.
2. Kỹ năng
- Ap dụng dược định luật II Newton cho chuyển động tịnh tiến.
- Ap dụng được khái niệm momen quán tính để giải thích sự thay đối chuyển dộng quay của các vật.
- Biết cách đo thời gian chuyển động và trình bày kết luận.
3. Thái độ: Tập trung học tập, yêu thích môn vật lí,…
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : Thí nghiệm theo Hình 21.4 SGK.
Học sinh : Ôn tập định luật II Newton, Vận tốc góc và momen lực.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Tiết 1 :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Nêu các điểm giống và khác nhau của các trạng thái cân bằng bền, không bền và phiếm định.
Để tăng mức vững vàng của sự cân bằng ta phải làm thế nào ? cho ví dụ.
Hoạt động2: Tìm hiểu chuyển động tịnh tiến của vật rắn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản
I. Chuyển động tịnh tiến của một vật rắn.
Tiết: 32-33 Tuần: 17
Ngay soạn: 07/ 12/ 2009

* Giới thiệu chuyển động tịnh
tiến của vật rắn.
* Yêu cầu học sinh trả lời C1.
* Yêu cầu học sinh nhận xét
về gia tốc của các điểm khác
nhau trên vật chuyển động tịnh



=
hay
→→
= amF
Trong đó
→→→→
+++=
n
FFFF ...
21
là hợp lực của
các lực tác dụng vào vật còn m là khối lượng
của vật.
Khi vật chuyển động tịnh tiến thẳng, ta nên
chọn hệ trục toạ độ Đề-các có trục Ox cùng
hướng với chuyển động và trục Oy vuông góc
với với hướng chuyển động rồi chiếu phương
trình véc tơ
→→
= amF
lên hai trục toạ độ đó để
có phương trình đại số.
Ox : F
1x
+ F
2x
+ … + F
nx

Nhận xét các câu trả lời.
* Nhận xét về tốc độ góc của
các điểm trên vật.
* Quan sát thí nghiệm, trả lời
C2
* Quan sát thí nghiệm, nhận xét
về chuyển động của các vật và
của ròng rọc.
* So sánh mômen của hai lực
căng dây tác dụng lên ròng rọc.
II. Chuyển động quay của vật rắn quanh
một trục cố định.
1. Đặc điểm của chuyển động quay. Tốc độ góc.
a) Khi vật rắn quay quanh một trục cố định
thì mọi điểm của vật có cùng một tốc độ góc ω
gọi là tốc độ góc của vật.
b) Nếu vật quay đều thì ω = const. Vật quay
nhanh dần thì ω tăng dần. Vật quay chậm dần
thì ω giảm dần.
2. Tác dụng của mômen lực đối với một vật
quay quay quanh một trục.
a) Thí nghiệm.
+ Nếu P
1
= P
2
thì khi thả tay ra hai vật và ròng
rọc đứng yên.
+ Nếu P
1

c) Kết luận.
Mômen lực tác dụng vào một vật quay quanh
một trục cố định làm thay đổi tốc độ góc của
vật.
3. Mức quán tính trong chuyển động quay.
a) Mọi vật quay quanh một trục đều có mức
quán tính. Mức quán tính của vật càng lớn thì
vật càng khó thay đổi tốc độ góc và ngược lại.
b) Mức quán tính của một vật quay quanh
một trục phụ thuộc vào khối lượng của vật và
sự phân bố khối lượng đó đối với trục quay.
Hoạt động 3: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Cho học sinh tóm tắt những kiến thức chủ yếu đã học
trong bài.
* Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
* Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.
* Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài.
* Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
* Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tổ trưởng kí duyệt
30/11/2009
HÒANG ĐỨC DƯỠNG


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status