giáo án 12 cơ bản theo chuẩn kiến thức kỹ năng - Pdf 65

Giáo án vật lý lớp 12 ban cơ bản học kỳ 1 trang - 1 -
Tiết 1+2 bài 1
Chương I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC
Bài: DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. Mục tiêu: - Nắm được dao động, dao động tuần hoàn, dao đồng điều hòa
- Biết tính toán và vẽ đồ thị x(t), v(t) và a(t)
-Hiểu rõ các khái niệm T và f
- Biết viết điều kiện đầu tuỳ theo cách kích thích dao động và từ đó suy ra A và ϕ. Củng
cố kiến thức về dao động điều hoà.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:+ Con lắc dây, con lắc lò xo đứng và ngang, đồng hồ bấm giây.
2. Học sinh: .
+ Ôn lại đạo hàm, cách tính đạo hàm của các hàm số lượng giác.
+ Ý nghĩa vật lý của đạo hàm.
III.Tiến trình bài dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA
H.S
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Dao động cơ học , dao động tuần hoàn
lấy ví dụ về dao động cơ học
của thân cây trước gió, cho hs
nhận xét và rút ra được đặc
điểm của thân cây khi dao động
lấy một ví dụ về dao động tuần
hoàn, phân tích đặc điểm của
dao động tuần hoàn
+chuyển động
+có giới hạn trong
không gian
+lặp đi lặp lại quanh vị
trí cân bằng

động điều hòa
Trả lời C1
cho biết ý nghĩa của
các đại lượng:
+ Biên độ,
+ pha dao động,
+ pha ban đầu.
+ Li độ
+ Tần số góc
II . PHƯƠNG TRÌNH DAO ĐỘNG ĐIỀU
HÒA .
1.Ví dụ . hình 1.1
Thời điểm t ≠ 0, vị trí của điểm chuyển động là M
t
,
Xác định bởi góc (wt + )
: x = OP = OM
t
cos (ωt +
ϕ
).
Hay: x = A.cos (ωt +
ϕ
).
A, ω ,
ϕ
là các hằng số
2. Định nghĩa:sgk
3. Phương trình phương trình
x=Acos(

*Ký hiệu
*Đơn vị
b. Tần số (f)
*Định nghĩa:
*Ký hiệu
*Đơn vị
2. Tần số góc
ω
.
*Ký hiệu
*Công thức tính:
*Đơn vị
Hoạt động 4: Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa .
cho hs lấy x’
Ở ngay tại vị trí biên, vị trí cân
bằng, vật nặng có vận tốc như
thế nào ??

Viết biểu thức của gia tốc trong
dao động điều hòa ?
Gia tốc và ly độ có đặc điểm
gỡ ?
v = x’ = −ωAsin(ωt +
ϕ)
x = ± A

v = 0
x = 0 : v = ± ωA
Người ta nói rằng vận
tốc trễ pha π / 2 so với

khi x = ±A - vật ở biên
- a = 0 khi x = 0 (VTCB) khi đó F
hl
= 0 .
- Gia tốc luôn hướng về vị trí cân bằng
Hoạt động 5: Đồ thị của dao động điều hòa .
Hướng dẫn Hs vẽ đồ thị x,v,a
trong trường hợp ϕ = 0
Dạng đồ thị
Lập bảng
Làm việc theo từng nhóm, mỗi
nhóm một bàn.
x = Acos(ωt) = Acos(

T
t)
v = -Aωsin(

T
t)
a = -Aω
2
cos(

T
t)
Xác định li độ , vận tốc
, gia tốc tại các thời
điểm t= 0 , t = T/4 ,
t = T/2 , t = 3T/4 , t = T

gọi hs tóm tắt, nếu cách giải và mời hs
lên bảng giả
bài 3: một vật dao động điều hoà với biên độ 5cm, tần số 2hz.
a.viết phương trình dao động.
b.vật qua vị trí cân bằng ở thời điểm nào
. yêu cầu hs tóm tăt:
a.nêu các bước giả bài toán lập
phương trình
a.+Chọn hệ quy chiếu
+tính ω
+tính A
cho t=0, x=....,v=.... thay vào pt tính φ
gọi hs lên bảng giải theo hướng
dẫn của giáo viên, các em còn lại
giẩi vào vở
Hoạt động 3 : giải bài tập trong phiếu học tập
3.Củng cố dặn dò-Bài tập về nhà: Làm các bài tập: 7,8 ,9, 10 ,11 trang 9 Sgk.
tiết 3 BÀI TẬP
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức: +Củng cố các kiến thức đã học về dao động.
+Vận dụng để giải các bài tập
2.Kỹ năng: +Giải bài tập
II.Chuẩn bị: đồ thị biểu diễn x, v, a trên cùng hệ trục
III.Phương pháp:
VI.Tiến trình dạy học:
Phiếu học tập
Câu 1: Trong phương trình dao động điều hoà x = Asin(
ϕω
+
t

π
π
+
t
)cm. Ở thời điểm t = 1/2s chất
điểm ở vị trí nào, với vận tốc bằng bao nhiêu?a/ x = 0, v = 6
π
cm/s b/ x = 0, v = - 6
π
cm/s c/ x
= 6cm, v = 0 d/ x = -6cm, v = 0
Câu 8: Trong dao động điều hoà, giá trị cực đại của vận tốc là
a/ v
max
=
ω
A b/ v
max
=
2
ω
A c/ v
max
= -
ω
A d/ v
max
= -
2
ω

2
π
),chu kỳ dao đông của chất
điểm là a/ T = 1s b/ T = 2s c/ T = 0,5s d/ T = 1Hz
Câu 12: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4
π
t)cm, tần số dao động của vật là
a/ f = 6Hz b/ f = 4Hz c/ f = 2Hz d/ f = 0,5Hz
Câu 13: Một chất điểm dao động điều hoà theo phương trình x = 3sin(
π
t +
2
π
)cm,
pha dao động của chất điểm tại thời điểm t = 1s là
a/
π
(rad) b/ 2
π
(rad) c/ 1,5
π
(rad) d/ 0,5
π
(rad)
Câu 14: Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(4
π
t)cm, toạ độ của vật vào thời điểm t =
10s là
a/ x = 3cm b/ x = 6cm c/ x = -3cm d/ x = -6cm
Họat động giáo viên Họat đông học sinh Nội dung cần đạt

theo dõi giải câu b
hoạt động 3 baì tập trắc nghiệm
làm theo phiếu học tập mời hs giải và mời trình bày.
Tiết 4 bài 2 CON LẮC LÒ XO
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết cách thiết lập về phương trình động lực học của con lắc lò xo.
- Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức của động năng, thế năng và cơ năng của con lắc lò xo
- Có kĩ năng giải các bài tập có liên quan
- Củng cố sự bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tỏc dụng của lực thế.
2. Kĩ năng:Vận dụng thành thạo công thức tính năng lượng vào dao động điều hòa. Nắm đơn vị các đại
lượng.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: + Con lắc dây, con lắc lò xo đứng và ngang, đồng hồ bấm giây.
2. Học sinh: .
+ Ôn lại đạo hàm, cách tính đạo hàm của các hàm số lượng giác.
+ Ôn lại các khái niệm: động năng, thế năng, lực thế, sự bảo toàn cơ năng của vật chịu tác dụng của lực thế.
III. Tiến trình bài dạy :
Gv Nguyễn Hồng Quang THPT CAO BÁ QUÁT
Giáo án vật lý lớp 12 ban cơ bản học kỳ 1 trang - 5 -
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V HOẠT ĐỘNG CỦA H.S NỘI DUNG
Hoạt động 1: cấu tạo con lắc lò xo và nêu các phương án kích thích cho vật m dao động .
Giới thiệu con lắc lò xo và các
phương án kích thích cho vật
dao động
Lĩnh hội I . CON LẮC LÒ XO
1. Cấu tạo
+ hòn bi, lò xo
+ Khi vật cân bằng, lò xo không bị biến dạng
2 Cách kích thích dao động

thế nào ?
Nhận xét sự biến đổi của động
năng.
Dưới tác dụng của lực đàn hồi
thế năng của vật được xác định
như thế nào ?
→ W
t
dao động điều hoà với
chu kỳ T/2 ( T là chu kỳ dao
động li độ).
hãy biến đổi toán học để dẫn
đến biểu thức bảo toàn cơ năng.
??
Làm c2
hoạt động theo yêu cầu
của giáo viên
III KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA LÒ XO
VỀ MẶT NĂNG LƯỢNG
1. Động năng của con lắc lò xo
2
1
2
d
W mv=
=
1
2
mv
2

W
t
=
1
2

2
A
2
cos
2
(ωt+ϕ) (2b)
Nhận xét:
3. Cơ năng của con lắc lò xo .Sử bảo toàn cơ
năng .
2 2
1 1
2 2
d t
W W W mv kx= + = +
2 2 2
1 1
2 2
W kA m A
ω
= =
= hằng số
*Nhận xét:
- cơ năng của con lắc tỉ lệ với bình phương của
biên độ dao động .

+nhận xét dao động của con
lắc.
+nêu cách kích thích cho
con lắc dao động.
Con lắc đơn gồm một vật nặng
có kích thước nhỏ, có khối
lượng m, treo ở đầu một sợi
dây mềm không giản không
khối lượng có chiều dài l.
Mô tả dao động
I. THẾ NÀO LÀ CON LẮC ĐƠN
1. Câu tạo
+ một vật nặng có kích thước nhỏ, có khối
lượng m, treo ở đầu một sợi dây
+ sợi dây mềm khụng dón có chiều dài l và
có khối lượng không đáng kể.
2.Nhận xét:
+Vị trí cân bằng:
+Quỹ đạo chuyển động của vật:
3. Kích thích dao động
Kéo nhẹ quả cầu cho dây treo lệchkhái vị trí
cân bằng một góc rồi thả nhẹ
Họat động 2 khảo sát dao động của con lức về mặt động lực học
Các bước giả bài toán động
lực học
Cho hs thực hiện theo các
bước trên
Con lắc chịu tác dụng của
những lực nào ?
Theo định luật II Newton

II. KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA CON
LẮC ĐƠN VỀ MẶT ĐỘNG HỌC (H3.2)
1.Khảo sát
• Khi vật ở vị trí M thì:
+ Vật nặng xác định bởi cung OM=s
+ Vị trí dây treo xác định bởi góc: OCM=α
• Các lực tác dụng lên vật: Trọng lực
P
ur
, lực
căng dây
T
ur
.
• Áp dụng định luật II Niu tơn:
m
a
r
=
P
ur
+
T
ur
chiếu lên Mx
P
t
=ma
t
= -Psinα (3.1) là lực kéo về

Nhận xét sự biến đổi cơ
năng của con lắc
cho hs về nhà tính cơ năng
con lắc đơn
Tham khảo sgk
Động năng và thế năng biến
thiên tuần hoàn với chu kỳ T/2
Cơ năng là đại lượng bảo
toàn.
III. KHẢO SÁT DAO ĐỘNG CỦA
CON LẮC ĐƠN VỀ MẶT NĂNG
LƯỢNG
1. Động năng của con lắc đơn
2
1
2
d
W mv=
=
1
2 2 2
mω s sin (ωt + φ)
0
2
(1)
2.Thế năng của con lắc đơn: chọn mốc
thế năng là mặt phẳng nằm ngang qua vị trí
cân bằng.
(1 cos )
t

2
2
4 l
g
T
π
=

=> Muốn đo g cần đo chiều dài và chu kỳ
của con lắc đơn
2.Ứng dụng:
IV. Củng cố :Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 17SGK bài 6 SGK
Bài về nhà :Bài 4,5,7 SGK
Tiết 6 BÀI TẬP
I.Mục đích:
1.Kiến thức : +Củng cố các kiến thức đã học về dao động điều hòa, con lắc lò xo.
+Vận dụng các kiến thức đã học vê dao động điều hòa và con lắc lò xo.
2.Kỹ năng: +Giải các bài tập liên quan.
II.Phương pháp:
III.Tiến trình dạy học:
Phiếu học tập:
Bài 1. Một lò xo có độ cứng 80N/m. Nếu treo lần lượt hai quả cầu có khối lượng m
1
,m
2
vào lò xo và kích thích
cho chúng dao động thì thấy trong cùng khoảng thời gian m
1
thực hiện được 10d đ, m
2

bài 2.7 trang 6 sbt
IV.Củng cố:

Tiết 7 DAO ĐỘNG TẮT DẦN - DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : +Dao động tắt dần: nguyên nhân cách khắc phục
+Dao động cưỡng bức: ý nghĩa, sự cộng hưởng.
2. Kỹ năng: +Giải thích sự tắt dần của một số dao động trong thực tế.
3. Liên hệ thực tế : Liên hệ các dao động tắt dần trong thực tế. Biết được hiện tượng cộng hưởng có
nhiều ứng dụng trong thực tế và kể ra được một vài ứng dụng.
II. Chuẩn bị:
II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giảng giải + đàm thoại .
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
Họat động 1 dao động tắt dần
Làm thí nghiệm về dao động tắt dần
của con lắc đơn khi có ma sát lớn và
ma sát nhỏ cho hs định nghĩa dao
động tắt dần
Cho biết quan hệ:
+chiều lực cản và chiều chuyển động
của vật, + công lực cản và cơ năng.?
Dùng lập luận về bảo toàn năng lượng
suy ra sự giảm dần của biên độ.
Nếu không có ma sát thì cơ năng của
con lắc biến đổi thế nào?
Nếu có ma sát nhớt thì cơ năng biến
đổi thế nào?
Nêu nguyên nhân dao động tắt dần ?
Muốn duy trì dao động tắt dần ta phải

• Lực cản môi trường luôn luôn ngược chiều
chuyển động của vật nên luôn luôn sinh
công âm, làm cho cơ năng vật dao động
giảm, dẫn đến biên độ dao động cũng giảm
theo thời gian.
• Vậy: Dao động tắt dần càng nhanh nếu độ
nhớt môi trường càng lớn.
4. Ứng dụng của tắt dần: cái giảm rung
• Cái giảm rung:
• Bộ phận giảm xóc.
Họat động 2 dao động duy trì
Dự đoán xem để cho dao động không
tắt dần và có chu kì không đổi như
chu kì dao động riêng thì ta phải làm
gì?
Giới thiệu các cách để có được dao
động duy trì.
Cung cấp năng lượng ?
Nêu định nghĩa dao
động duy trì .
Lấy thêm các ví dụ về
dao động duy trì
II. Dao động duy trì:
1.Biện pháp chống lại dao động tắt dần.
Nếu cung cấp thêm năng lượng cho vật dao
động bù lại phần năng lượng tiêu hao do ma
sát mà không làm thay đổi chu kì dao động
riêng của nó, khi đó vật dao động mải mải
với chu kì bằng chu kì dao động riêng của
nó, gọi là dao động duy trì.

4. Đặc điểm : vật dao động với chu kỳ là
chu kỳ ngoại lực
Họat động 4 cộng hưởng
Làm lại thí nghiệm ảo, về thay đổi tần
số ngoại lực.
Làm lại thí nghiệm về thay đổi lực
cản môi trường.
Giới thiệu đường biểu diễn A theo ω
hình vẽ 17.2 trong sách giáo khoa.
Theo dõi đường biểu diễn Em thấy
được điều gì ?
Hiện tượng cộng hưởng là gì ?
Chú ý cho hs ảnh hưởng của ma sát
Ứng dụng của hiện tượng cộng
hưởng
Thuyết giảng như phần nội dung và
kể một vài mẫu chuyện về tác dụng có
lợi và hại của cộng hưởng!
Quan sát và rút ra hiện
tượng và khái niệm
cộng hưởng

Định nghĩa hiện cộng
hưởng
Vẽ hình.
Quan sát và rút ra mối
qua hệ giữa biên độ
dao động cưỡng bức và
độ lớn lực cản môi
trường .

3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng
hưởng :
a. Có lợi
b.Có hại.
Củng cố dặn dò:Thế nào là dao động tắt dần, giải thích tại sao dao động tắt dần.
Dao động cưỡng bức .Hiện tượng cộng hưởng
Bài tập về nhà:Câu hỏi 1,2,3,4 ;Bài 5,6 trang 21 Sgk.
Tiết 8 TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIÊU HÒA CÙNG PHƯƠNG ,CÙNG TẦN SỐ .
PHƯƠNG PHÁP GIẢN ĐỒ VECTO FRE-NEN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: +Cách biểu diễn một dao động điều hòa bằng vectơ quay.
+ Nắm được phương pháp tổng hợp dao động bằng giản đồ vectơ quay.
2. Kỹ năng: +Vận dụng để tổng hợp hai dao động
II.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giảng giải – vấn đáp.
III. Chuẩn bị: 1.
IV.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
hoạt động 1 tìm hiểu độ lệch pha
Nêu định nghĩa độ lệch
pha
từ định ngĩa yêu cầu hs
tính độ lệch pha của hai
dao động điều hoà
Tham khảo bài 1 I. Độ lệch pha
1.Đn: độ lệch pha của hai động bằng hiệu số
pha của hai động
2.Công thức
Δφ=φ
1


thì hình chiếu của véc tơ
OM
uuuur
trên trục Ox:
X
OP = ch OM = Acos(ωt + )
ϕ
uuuur
.
• Vậy: Véc tơ quay
OM
uuuur
biểu diễn dao động
điều hoà, có hình chiếu của M lên trục x là li độ
của dao động.
Phương pháp giản đồ Fresnel
Lấy một số ví dụ về
một vật đồng thời tham
gia hai dao động điều
hoà cùng phương cùng
tần số, và đặt vấn đề là
tìm dao động tổng hợp
của vật.
Nhấn mạnh chỉ tổng
hợp các dao động có
cùng tần số
Biểu diễn các dao động
x
1
x

)
x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
)
Học sinh vẽ vectơ quay
1
OM

biểu diễn dao động điều hòa x
1

2
OM
biểu diễn dao động
điều hòa x
2
.
Học sinh vẽ vectơ quay
OM

biểu diễn dao động điều hòa
tổng hợp ? Học sinh quan sát và
nghe thuyết trình
Lập hệ thức lượng cho tam giác
OMM
1

1
= A
1
cos(ωt + ϕ
1
), x
2
= A
2
cos(ωt + ϕ
2
). Hãy
khảo sát dao động tổng hợp của hai dao động
trên bằng phương pháp Fre-nen.
2. Phương pháp giản đồ Fre-nen:
a.Biểu diễn dao động bằng giản đồ Fre-nen
x
1

1
uuur
OM
x
2

2
uuur
OM
Gốc : tại O Gốc : tại O
b.Dao động tổng hợp

Hay : x = x
1
+ x
2
.
Vậy: véc tơ
uuur
OM
biểu diễn cho dao động tổng
hợp và có dạng: x = Acos(ωt + ϕ).
** Biên độ:
A
2
= A
2
2
+ A
1
2
+2A
1
A
2
cos(ϕ
2
– ϕ
1
)
** Pha ban đầu:


2
– ϕ
1
= π/2+kπ →A =
2 2
1 2
A + A
4.Ví dụ : SGK trang 24
Gv Nguyễn Hồng Quang THPT CAO BÁ QUÁT
M
O
ωt
ϕ
x
P
Giáo án vật lý lớp 12 ban cơ bản học kỳ 1 trang - 11 -
quay
tính biên độ dao động
tổng hợp và pha ban
đầu của dao động tổng
hợp
Hoạt động theo các nhân
V. Củng cố dặn dò:
Muốn tổng hợp ba dao động cùng tần số trở lên, thì ta tổng hợp hai dao động lại với nhau, rồi dùng dao
động tổng hợp này để tổng hợp với dao động thứ ba, thứ tư … cứ thế ta thực hiện cho đến dao động cuối cùng.
Ôn lại các công thức và hàm lượng giác.
• Bài tập về nhà: Câu 1,2,3 Bài 4,5,6 trang 25 SGK
Tiết 9 BÀI TẬP
I.Mục đích: +Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan.
+Củng cố các kiến thức đã học.

qua chổ nối hai thanh ray. Cho mỗi đoạn ray dài 4m, khối lượng vật m = 100g.
Tìm độ cứng k của lò xo để con lắc dao động với biên độ lớn nhất.
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung cần đạt
Họat động 1 Củng cố
Nhắc lại cách tính biên độ, pha
ban đầu của dao động tổng hợp
Yêu cầu hs ôn lại các hàm , công
thức lượng giác
Hs lên bảng trình bày I.Củng cố:
Họat động 2 bài tập vận dụng
Mời hs lên bảng
Yêu cầu hs vận dụng các công
thức đã học để tìm biên độ và pha
ban đầu
Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.
II.Bài tập vận dụng
Bài 5 trang 25 sgk
Bài 5.1,5.3 trang 9sbt
Họat động 3 kiểm tra 15 phút
Đề 1:
cho một con lắc lò xo thẳng đứng gồm lò xo có
độ cứng K và vật có khối lượng 10g. Quan sát
con lắc dao động người ta nhận thấy thời gian con
lắc chuyển động từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp
nhất là 2s, lấy g=10m/s
2
=
π
a.tính chu kỳ con lắc.

Ba quả nặng có móc treo 50 g ; một sợi dây mảnh 1 m ;một giá làm TN ;một đồng hồ bấm giây (sai số
±
0,2s) hoặc đồng hồ đo thời gian có cổng quang điện ; một thước 500m ; một tờ giấy kẻ ô milimét (hoặc giấy
kẻ ô vuông )
III- TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
1) Chu kỳ T con lắc đơn phụ thưộc và biên độ như như thế nào ?
-Chọn m = 50 g ,dây treo
l
= 50 cm ; kéo m lệch khỏi VTCB một khoảng A = 3cm rồi thả ra cho nó dao động
.
-Đo thời gian t com lắc thực hiện 10 dao động toàn phần .Ghi vào bảng kết quả 1
-Thực hiện tương tự với các biên độ A = 6 , 9 , 18 cm ) ghi kết quả vào bảng 1
Bảng kết quả 1:
A ( cm)
sin
A
α
=
l
Góc lệch
0
α
Thời gian t (s) Chu kỳ T ( s)
A
1
= 3 cm
A
2
= 6 cm
A

3
rút ra định luật về khối lượng của con lắc đơn
- Phát biểu địng luật về khối lượng của con lắc đơn doa động với biên độ nhỏ (
0
10
α
<
):
. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . .
3) Chu kỳ T phụ thưộc vào chiều dài như thế nào ?
Gv Nguyễn Hồng Quang THPT CAO BÁ QUÁT
Giáo án vật lý lớp 12 ban cơ bản học kỳ 1 trang - 13 -
- Cho m = 50 g ,chiều dài
1
l
= 40 cm đo thời gian t thực hiện 10 dao động toàn phần .
-Làm TN tưong tự với
2
l
= 50 cm ;
3
l
= 60 cm
-Tính T
1
2
; T

1
l
= 40 cm
t
1
= T
1
= T
1
2

=
2
l
= 50 cm
t
2
= T
2
= T
2
2

=
3
l
= 60 cm
t
3
= T

g
π
l
(*) trong đó
2
2
g
π

với g = 9,8 m/s
2

So sánh kết quả đo a cho thấy công thức ( * ) đã được ( không được ) nghiệm đúng .
c) Tính gia tốc trọng trường g tại nơi làm TN : Theo giá trị a thu được từ TN .
Hay từ công thức :
2
2
4
g
T
π
=
l
Bảng kết quả 4 :
Chiều dài
l
(cm )
T ( s) g ( m/s
2


1
=
1
10
t
= T
2
=
2
10
t
= T
3
=
3
10
t
=
-Phát biểu định luật về chu kỳ của con lắc đơn dao động vời biên độ nhỏ :
. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2- Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng m con lắc đối với chu kỳ T
-Con lắc m
1
= 50 g có chu kỳ T
1
=
-Con lắc m
2
= 100 g có chu kỳ T

. . . . . . . . . với độ dài con lắc đơn .T
2
= k
l
, suy ra T = a.
l
Phát biểu định luật về chiều dài của con lắc đơn .
“Chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ , tại cùng một nơi ,không phụ thuộc vào . . . .. .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .mà tỉ lệ với . . . . . . . . . .. . . . của con lắc , theo công thức :
T = a.
l
với a =
k
, trong đó a là hệ số góc của đường biểu diễn T
2
= f (
l
).
b) Công thức lý thuyết về chu kỳ dao động của con lắc đơn : T =
2
g
π
l
đã được nghiệm đúng ,
với tỉ số :
2
a
g
π
= =

SÓNG CƠ VÀ TRUYỀN SÓNG CƠ
I.Mục đích:
1.Kiến thức: +Nắm được song và sự truyền sóng.
+Các đặc trưng của song âm
+Phương trình sóng và sự truyền sóng
2.Kỹ năng: +Giải thích sự tạo thành và lan truyền sóng.
+Cách xác định các đặc trưng của sóng
II.Chuẩn bị: +Hình 7.3
III.Phương pháp:
IV.Tiến trình dạy học
Họat động của giáo viên
Họat động của
hs
Nội dung cần đạt
Họat động 1 Tìm hiểu sóng cơ
Giới thiệu thí nghiệm
Quan sát và rút ra kết luận
+Khi nào điểm O dao động
Nhận xét:
+Hình dạng mặt nước khi có sóng.
+Các phần tử vật chất có bị đẩy lùi ra xa không
Định nghĩa sóng cơ
Giới thiệu bằng mô hình sự dao động của các phần
tử vật chất và phương truyền sóng của sóng ngang,
sóng dọc, môi trường truyền của hai loại sóng này,
từ đó cho hs định nghĩa sóng dọc, sóng ngang
Cho hs nhận xét chung sóng cơ truyền được trong
môi trường nào.
Lĩnh hội
Họat động theo

Giới thiệu các đặc trưng của sóng
Hướng dẫn hs xác định bước sóng dựa vào hình vẽ
=> từ đo xác định trạng thái pha của hai phần tử
cách nhau một bước sóng.
Chú ý cho hs biết rằng chu kỳ, tần số của sóng
bằng chu kỳ tần số của nguồn tạo ra dao động,
hướng dẫn hs chứng minh nhận xét dựa vào định
nghĩa.
Chú ý vận tốc sóng trong một môi trường là một
Quan sát
Thực hiện theo
yêu cầu của giáo
viên
Quan sát cách
xác định bước
sóng
Hai phần tử cách
nhau một bước
sóng thì dao
II.Các đặc trưng của một sóng
hình sin
1.Sự truyền của một sóng hình sin.
2.Các đặc trưng của một sóng
hình sin.
a.Biên độ sóng
b.Chu ky sóng (T):
c.Tấn số sóng (f):
d.Tốc độ truyền sóng (v):
e.bước sóng (λ) : λ=vT=v/f
f.Năng lượng sóng:

o
=Acos(ωt)
Điểm M cách O một đoạn x thì
dao động tại M ở thời điểm t chính
là dao động tại O ở thời điểm t-x/v
U
M
=Acosω(t-x/v)
=
λ
π
x
T
t
A

(2cos
)
2.Nhận xét:
+Phương trình sóng là hàm tuần
hoàn theo thời gian và theo không
gian.
+Những điểm cách nhau một số
nguyên lần bước sóng thì dao động
cùng pha.
V. CỦNG CỐ : Câu 6 ( trang 40 sgk) chọn A ; Câu 7 chọn C
Câu 8
20,45 12,4
4 4,025
2

VI. DĂN DÒ : Xem bài giao thoa, làm các bài tập.
Tiết 13+14 GIAO THOA SÓNG
I- MỤC TIÊU
1.Kiến thức: +Mô tả được hiện tượng giao thoa của 2 sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có
sự giao thoa . +Nắm được công thức xác định vị trí của cực đai và cực tiểu giao thoa .
2.Kỹ năng: +Vận dụng được các công thức (8-2) ; (8-3) SGK để giải các bài toán đơn giản về hiện
tượng giao thoa .
II- CHUẨN BỊ
1.Giáo viên : Thí nghiệm Hình 8-1 SGK
2. Học sinh : Ôn lại phần tổng hợp hai dao động .
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG CƠ BẢN
Họat động 1. tìm hiểu giao thoa của hai sóng nước.
Tiến hành thí nghiệm, yêu cầu
hs quan sát và trả lời kết quả
thí nghiệm.
Lưu ý cho hs khi tiến hành thí
nghiệm với hai nguồn và khi
tiến hành thí nghiệm với một
nguồn.
Làm c1
Sự kết hợp hai sóng tạo thành
hình ảnh như hình 8.3 gọi là
hiện tượng giao thoa=>Định
Lĩnh hội kiến thức
mới.
Họat động theo yêu
cầu của giáo viên.
Dựa vào sự tổng
hợp dao động, khi

Hướng dẫn HS thành lập biểu
thức sóng M do hai nguồn S
1
và S
2
truyền tới?
-Biểu thức sóng tại điểm M do
sóng từ S
1
và S
2
truyền đến?
Hướng dẫn hs tổng hợp hai
dao động tại M để có phương
trình sóng tại M
Thong báo các đại lượng xuất
hiện trong phương trình sóng
tại M
-M dao động với biên độ cực
đại khi nào ?
-M dao động với biên độ cực
tiểu khi nào ?
Vẽ hình 8.3, giới thiệu cho hs
các giá trị k tương ứng với vị
trí cực đại cực tiểu của giao
thoa.
Họat động theo cá
nhân.
Mỗi hs lên bảng
trình bày một phần

2
d
π
λ

Suy ra :
( )
2 1
2 1
2
d d k
λ
− = +

II. CỰC ĐẠI VÀ CỰC TIỂU
1.Dao động của một điểm trong vùng giao
thoa:
2 2 1 2
( )
2 cos cos 2
2
M
d d d dt
u A
T
π
π
λ λ
− +
 

2
gọi là những vân giao
thoa cực đại.
+k = 0

d
1
= d
2
(Đường trung trực của hai
nguồn)
b) Ví trí các cực tiểu giao thoa :

2 1
1
2
d d k
λ
 
− = +
 ÷
 
;
( 0; 1; 2....)k = ± ±
*Nhận xét:
+Hiệu đường đi = một số nửa nguyên lần bước
sóng
+Quỹ tích các điểm này là những đường Hypebol
có 2 tiêu điểm là S
1

= 2.26=52cm/s
-Nêu công thức xác định vị trí các cực đại và các cực tiểu giao thoa
-Điều kiện để có giao thoa ?
V-DẶN DÒ : BÀI TẬP
Tiết 15 BÀI TẬP
Gv Nguyễn Hồng Quang THPT CAO BÁ QUÁT


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status