Giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân (Luận văn thạc sĩ) - Pdf 66

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

LÊ THỊ THANH NHÀN

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN

Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

Họ và tên học viên: Lê Thị Thanh Nhàn
Ngƣời hƣớng dẫn: PGS,TS. Nguyễn Thị Lan

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS,TS. Nguyễn Thị Lan đã dành thời gian
và tâm huyết để hướng dẫn tôi hoàn thành đề tài luận văn thạc sỹ.
Kính mong nhận được sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô, bạn bè và đồng
nghiệp để công trình nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2019
Học viên

Lê Thị Thanh Nhàn


xii
MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .............................................................................. 1
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... X
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... XI
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ XV
DANH MỤC BIỂU ............................................................................................ XVI
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. XVII
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ................................... XVIII
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........ 6
1.1. Nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiêp ................................................... 6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp ............ 6
1.1.2. Phân loại cho vay Khách hàng doanh nghiệp .................................................. 8
1.2. Phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp .................................. 11
1.2.1. Khái niệm phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp .............. 11
1.2.2. Sự cần thiết phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN.......................................... 12
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng Doanh
nghiệp ...................................................................................................................... 16

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................ 62
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH XUÂN ..................... 67
3.1. Định hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Thanh Xuân .................................................................................................. 67
3.1.1. Định hướng kinh doanh chung ...................................................................... 67
3.1.2. Định hướng nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp ........................... 68
3.2. Một số giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân.................... 71
3.2.1. Giải pháp về chính sách khách hàng .............................................................. 71
3.2.2. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp .............. 72
3.2.3. Chú trọng công tác thu thập, lưu trữ, bảo mật thông tin ................................ 73
3.2.4. Không ngừng nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng..................................... 75


xiv
3.2.5. Xây dựng chiến lược Marketing Ngân hàng .................................................. 76
3.2.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vào hoạt động quản lý và tác nghiệp .......... 77
3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................... 77
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ...................... 77
3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam .................................................................... 80
3.3.3. Kiến nghị với Chính phủ ............................................................................... 82
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 86


xv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình huy động qua các năm ............................................................ 43

Chữ viết tắt
CIC

Giải nghĩa
Trung Tâm Thông Tin Cho vay

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

MB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương Mại Cổ Phần


pháp nhằm phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN tại Vietcombank Thanh Xuân.
Đồng thời luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị cụ thể với Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam, NHNN và Chính phủ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực
hiện các giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN tại các NHTM nói chung và
Chi nhánh nói riêng.
Với đề tài nghiên cứu “Giải pháp phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Xuân”, tác giả mong muốn có thể vận dụng các giải pháp đưa ra vào thực tiễn tại
chi nhánh nhằm phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN đồng thời nhận được sự quan
tâm của các tổ chức đã đề cập trong phần kiến nghị nhằm góp phần tạo ra một chính
sách cho vay có hiệu quả và tạo điều kiện cho các Doanh nghệp Việt Nam ngày
càng phát triển.


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế đất nước đang trên đà đổi mới, chuyến từ cơ chế tập trung bao cấp
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Trong quá trình đổi mới đó các doanh nghiệp luôn đóng một vai trò quan
trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước, đóng góp đáng
kể vào tổng sản lượng, tạo việc làm và có nhiều tiềm năng phát triển.
Cho vay Khách hàng doanh nghiệp là công cụ tài chính rất cần thiết trong việc
thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các doanh nghiệp, khuyến khích các doanh
nghiệp phát huy tất cả các nguồn lực để tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh.
Đồng thời, các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Chi nhánh Thanh Xuân nói riêng luôn nhận thức rõ doanh nghiệp là đối tượng
khách hàng tiềm năng, đem lại nhiều lợi nhuận cũng như các sản phẩm bán chéo
cho Ngân hàng.
Trải qua 10 năm thành lập Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi

đối với doanh nghiệp tƣ nhân hiện nay”. Bài viết phân tích: mặc dù môi trường
kinh doanh đã được cải thiện, số lượng doanh nghiệp cùng với quy mô vốn gia tăng
nhanh nhưng khu vực doanh nghiệp, đặc biệt là khu vực doanh nghiệp tư nhân, vẫn
còn gặp rất nhiều khó khăn. Trong đó, các doanh nghiệp vẫn gặp phải nhiều rào cản
lớn khi tiếp cận vốn tín dụng chính thức. Nhận diện những rào cản trong tiếp cận
vốn tín dụng hiện nay, bài viết đề xuất các giải pháp để tăng cường khả năng tiếp
cận tín dụng cho khu vực doanh nghiệp tư nhân như: cần có giải pháp đồng bộ,
hiệu quả đối với cả hai phía ngân hàng lẫn khu vực doanh nghiệp tư nhân.
Bài viết của Đặng Thị Huyền Hƣơng (2017) “Các nhân tố bên trong ảnh
hƣởng đến sự tiếp cận nguồn vốn vay chính thức của các Doanh nghiệp vừa và
nhỏ Hà Nội” phân tích: Thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn vay chính thức từ
phía các ngân hàng và tổ chức tín dụng (TCTD) đang là vấn đề phải đối mặt của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam (DNNVV) nói chung và DNNVV Hà Nội nói
riêng. Bằng phương pháp điều tra khảo sát và sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng trên cơ sở bộ dữ liệu điều tra doanh nghiệp hàng năm của Tổng Cục
Thống kê từ năm 2006 – 2014, bài viết đánh giá các nhân tố bên trong doanh nghiệp
ảnh hưởng đến sự tiếp cận nguồn vốn vay của các DNNVV Hà Nội.


3

Nguyễn Văn Lê (2014) “Tăng trƣởng tín ụng ngân h ng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện nền inh tế vĩ m

ất ổn” Luận

án tiến sỹ kinh tế. Luận án phân tích khái niệm và cách phân loại khác nhau tại
nhiều nước trên thế giới nhằm mang lại cái nhìn bao quát nhất về doanh nghiệp nhỏ
và vừa, từ đó nêu lên đặc điểm và vai trò của những doanh nghiệp này đối với nền
kinh tế. Kết quả phân tích cho thấy do thị phần rộng lớn của các doanh nghiệp nhỏ

nhánh Ngân hàng, các nghiên cứu này vẫn chưa phân tích và chỉ rõ nguyên nhân
ảnh hưởng đến việc phát triển nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp; chưa
chỉ ra được một cách cụ thể đâu là điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cũng
như đề ra được các chiến lược nhằm tận dụng được điểm mạnh, khắc phục được điểm
yếu và tận dụng được các cơ hội để phát triển. Vì vậy đề tài: “Giải pháp phát triển
nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân” vẫn là vấn đề cấp thiết để nghiên cứu.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh
nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu nghiệp vụ cho vay Khách hàng
doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Xuân giai đoạn từ năm 2016-2018
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, tổng quan và hệ thống hóa cơ sở lý luận về phát triển nghiệp vụ
cho vay KHDN, trong đó tiêu biểu là:
i. Làm rõ khái niệm về phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN.
ii. Xây dựng các chỉ tiêu về phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN. Từ đó làm
cơ sở phân tích thực trạng này trong chương 2.
iii. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN
là cơ sở để đánh giá thực trạng trong Chương 2.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng nghiệp vụ cho vay KHDN tại
Vietcombank Thanh Xuân trong giai đoạn 2016 – 2018, từ đó rút ra những kết quả
đạt được cũng như hạn chế và chỉ ra nguyên nhân.
Thứ ba, từ những hạn chế và nguyên nhân được rút ra đưa ra một số giải pháp
nhằm phát triển nghiệp vụ cho vay KHDN tại Vietcombank Thanh Xuân. Đồng thời
luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị cụ thể với Ngân hàng Ngoại thương Việt
Nam, NHNN và Chính phủ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các giải



CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiêp
1.1.1. Khái niệm v đặc điểm nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm cho vay Khách hàng doanh nghiệp


Khái niệm Khách hàng doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014, “doanh nghiệp

là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”.
Khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại là tất cả các doanh
nghiệp có nhu cầu tiếp cận với nguồn cho vay của Ngân hàng với nhiều hình thức
vay vốn khác nhau nhưng phải có mục đích sử dụng vốn vay hợp lý; có khả năng tài
chính đảm bảo trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng trong thời hạn cam kết; có dự án
đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả hoặc có dự án
đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi kèm theo phương án trả nợ khả thi phù
hợp với quy định của pháp luật; thực hiện đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của
Chính phủ, hướng dẫn của NHNN Việt Nam và của Ngân hàng cho vay.


Đặc điểm Khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hàng
Thứ nhất, doanh nghiệp là chủ thể kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, có

tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định nên đây là đối tượng khách hàng tương đối an
toàn, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn có uy tín cao trên thị trường.
Thứ hai, các doanh nghiệp muốn phát triển sản xuất kinh doanh chắc chắn
phải cần đến nguồn vốn vay của Ngân hàng. Đây là nguồn vốn dồi dào, dễ có với số
lượng nhiều, chi phí thấp, giúp doanh nghiệp giảm thiểu được một số gánh nặng về

D

là một h nh thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín

dụng giao ho c cam kết giao cho các KHDN một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một th i gian nhất định theo th a thuận v i nguy n t c có hoàn
trả cả gốc và lãi
1.1.1.2. Đặc điểm nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp
Nghiệp vụ cho vay đối với Khách hàng doanh nghiệp mang những đặc điểm
chủ yếu sau:
Thứ nhất, quy mô khoản vay thư ng l n đem lại lợi nhuận cao cho Ngân
hàng. Ngân hàng có thể thu được nguồn lợi lớn từ việc cho vay đối với doanh
nghiệp. Đây chính là thị trường tốt để các Ngân hàng nghiệp vụ. Ngoài thu lợi từ
khoản cho vay đối với doanh nghiệp, các Ngân hàng còn thu thêm được nhiều
khoản khác đi kèm nhờ cung cấp thêm các dịch vụ: bảo lãnh, thanh toán, chuyển
tiền, L/C...


8

Thứ hai, xác suất g p rủi ro trong cho vay

D

thư ng ít hơn các đối

tượng khách hàng khác nhưng hậu quả rủi ro đem lại lại rất cao vì quy mô khoản
vay lớn. Đối với doanh nghiệp nhỏ thì rủi ro không mang tính hệ thống, khó gây ra
phá sản cho Ngân hàng vì các khoản vay thường nhỏ, đồng thời thường đi kèm với
các TSĐB nên khi gặp rủi ro Ngân hàng sẽ phát mại TSĐB để thu hồi khoản nợ.

1.1.2.2. Theo đối tượng khách hàng
Cho vay đối v i doanh nghiệp l n: Ở đây khách hàng của Ngân hàng sẽ là các
doanh nghiệp tầm cỡ có uy tín cao trên thị trường khả năng gặp rủi ro trong cho vay
là thấp nhưng lãi suất Ngân hàng được hưởng sẽ không cao do phải cạnh tranh với
các Ngân hàng khác. Vị thế của Ngân hàng so với khách hàng là không lớn, đôi
khi Ngân hàng là bên phải “nhượng bộ” trong việc ký kết hợp đồng cho vay. Các
khoản tài trợ thường cao Ngân hàng được hưởng lợi về quy mô khoản vay. Đây
là đối tượng khách hàng hàng đầu trong khối KHDN, được các NHTM rất quan
tâm và ưu đãi.
Cho vay đối v i doanh nghiệp vừa và nh : Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những
doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động và doanh thu. Họ thường kinh
doanh với mục tiêu lợi nhuận trong mọi thời kỳ, phải cạnh tranh với các doanh
nghiệp lớn để tồn tại nên khả năng phát triển là không cao. Rủi ro trong quan hệ cho
vay với loại hình doanh nghiệp này lớn. Tuy nhiên, đây lại là loại hình doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nền kinh tế là đối tượng khách hàng tiềm năng
của mọi Ngân hàng.
1.1.2.3. Theo mục đích sử dụng
Cho vay để kinh doanh: Là hình thức Ngân hàng cho doanh nghiệp vay vốn để
mua hàng hóa, nguyên nhiên vật liệu… phát triển sản xuất kinh doanh, hoặc cho
vay để doanh nghiệp kinh doanh chứng khoán, kinh doanh bán lẻ…
Cho vay để đầu tư phát triển: Là hình thức Ngân hàng cho doanh nghiệp vay
vốn để đầu tư mua thiết bị, máy móc, các tài sản cố định khác hoặc xây dựng công
trình, cơ sở hạ tầng, nâng cấp trụ sở văn phòng…
1.1.2.4. Theo phương thức cho vay
Cho vay từng lần: Phương thức này thường áp dụng đối với khách hàng có
nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động không thường xuyên hoặc khách hàng có vòng
quay vốn kinh doanh dài, hoặc khách hàng vay vốn với mục đích khác nhau trong
từng lần vay. Mỗi lần có nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy
định. Việc thẩm định, xét duyệt cho vay, quản lý, giám sát tình hình sử dụng vốn
vay và thu hồi nợ được thực hiện theo từng hợp đồng cho vay.

hiện theo quy chế đồng tài trợ của NHNN và hướng dẫn của NHTM cho vay.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: là hình thức cho vay mà NHTM thoả thuận
bằng văn bản chấp thuận cho doanh nghiệp chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh


11

toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về nghiệp
vụ thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.2.5. Theo biện pháp bảo đảm
Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo ra cơ sở kinh tế, pháp lí để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách
hàng vay. Là hình thức cho vay mà trong đó nghĩa vụ trả nợ tiền vay được bảo đảm
bằng tài sản của bên vay hoặc của người thứ ba (người bảo lãnh khoản tiền vay).
Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: là hình thức cho vay mà trong đó
nghĩa vụ hoàn trả tiền vay không được bảo đảm bằng các tài sản thuộc quyền sở
hữu của khách hàng vay hoặc của người thứ ba. Để thực hiện cho vay theo hình
thức này thì thông thường các bên chỉ cần giao kết một hợp đồng duy nhất là hợp
đồng cho vay. Tuy nhiên, trong trường hợp TCTD cho vay có bảm lãnh bằng tín
chấp thì mặc dù khoản vay này không thể xem là khoản vay có bảo đảm bằng tài
sản nhưng người bảo lãnh bằng tín chấp vẫn phải xác lập văn bản cam kết bảo lãnh
bằng uy tín của mình và gửi cho TCTD để khách hàng vay có thể được TCTD chấp
nhận cho vay.
1.2. Phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phát triển nghiệp vụ cho vay Khách hàng doanh nghiệp
Các nhà triết học theo chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định: phát triển
là nói về sự vận động theo một xu hướng đi lên, có đặc điểm tiến lên từ thấp tới
cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, cái mới
thay thế cho cái cũ đã lỗi thời, nhưng không loại bỏ hoàn toàn cái cũ mà kế thừa,
chọn lọc cái cũ.

Ngân hàng với vai trò là tổ chức trung gian tài chính với nghiệp vụ chủ yếu là
chuyển tiết kiệm thành đầu tư, đòi hỏi sự tiếp xúc với hai loại cá nhân và tổ chức
trong nền kinh tế. Một bên là tổ chức, cá nhân tạm thời thâm hụt chi tiêu, còn một
bên là cá nhân tổ chức thặng dư trong chi tiêu. Sự tồn tại giữa hai loại cá nhân và tổ
chức trên hoàn toàn độc lập với nhau. Điều tất yếu là tiền sẽ chuyển từ nơi thặng dư
sang nơi thâm hụt nếu cả hai cùng có lợi. Cả hai đều có nhu cầu muốn đồng vốn của
mình sinh lời. Nơi thừa vốn sẵn sàng cho vay để kiếm lãi, còn nơi thiếu vốn cần vay
thêm để mở rộng sản xuất cũng vì mục đính sinh lời.
Cũng bởi lẽ như vậy mà khi có một doanh nghiệp mới được hình thành thì sẽ
phải đầu tư một khoản vốn khá lớn từ việc thuê và xây dựng mặt bằng nhà xưởng,


13

mua máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, đào tạo nhân công… Cùng một lúc phải đầu
tư một lượng vốn lớn như vậy thì sự trợ giúp của Ngân hàng là vô cùng cần thiết.
Sự sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng như vậy đã tạo điều kiện cho rất nhiều
các doanh nghiệp được ra đời. Hơn thế nữa, trong quá trình sản xuất kinh doanh
doanh nghiệp nhiều lúc cũng cần một khoản vốn nhỏ để giải quyết sự thiếu hụt tạm
thời trong ngắn hạn, đôi khi lại là một khoản vốn lớn để đầu tư vào dự án mới.
Do thị trường chứng khoán còn chưa phát triển tối đa để phát huy hết chức
năng là kênh huy động vốn cho các doanh nghiệp, Chính phủ cũng đã đưa ra nghị
định 90/NĐ-CP cho phép doanh nghiệp phát hành cổ phiếu, nhưng cũng chỉ có
những doanh nghiệp cổ phần niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, còn
một lượng lớn các doanh nghiệp đều không đủ tiêu chuẩn tham gia thị trường chứng
khoán nên nguồn vốn chính là vốn vay Ngân hàng.
b. Vốn vay Ngân hàng góp phần điều chỉnh cơ cấu ngành nghề, khuyến khích
phát triển lợi thế về nguồn lực và kỹ thuật đối v i doanh nghiệp
Với mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá của Đảng và Nhà nước theo hướng nâng cao tỷ trọng của ngành công
nghiệp và dịch vụ thông qua việc điều chỉnh cơ cấu ngành nghề, mở rộng nghề

phục hạn chế của mình. Nhưng thực tế một số hình thức còn rất nhiều hạn chế. Do
vậy, vốn vay Ngân hàng được coi là giải pháp khả thi nhất, ở Việt Nam hiện nay chỉ
có vốn vay Ngân hàng mới có thể đáp ứng những nhu cầu trên của các doanh
nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp. Sở dĩ như vậy là Ngân hàng đóng vai trò là trung
gian tài chính, mục tiêu nghiệp vụ tập trung huy động các nguồn vốn nhàn rỗi để
cung cấp cho các thành phần kinh tế. Hơn nữa, các NHTM còn có khả năng huy
động được nguồn vốn rẻ với việc đa dạng hóa hình thức huy động, có các hình thức
khuyến mại phong phú nên khuyến khích người dân gửi tiền vào Ngân hàng. Điểm
nữa là với ưu thế về mạng lưới Chi nhánh rộng khắp, tạo lập được nhiều kênh huy
động vốn và cung cấp vốn cho các doanh nghiệp. Do vốn vay Ngân hàng là nguồn
hình thành vốn lưu động và vốn cố định của doanh nghiệp. Như vậy, vốn vay Ngân
hàng góp phần điều hoà vốn cho nền kinh tế, đầu tư cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được liên tục và dần trở thành trợ thủ đắc lực không thể
thiếu của các doanh nghiệp.
d. Vốn vay Ngân hàng là nguồn lực hỗ trợ cho các dự án tạo việc làm và tăng
thu nhập cho ngư i lao động



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status