Tổng quan về các giao thức báo hiệu và điều khiển trong mạng viễn thông thế hệ mới – Next Generation Network (NGN) - Pdf 66

Đồ án tốt nghiệp Đại học Mục Lục
MỤC LỤC
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT...............................................................................................i
Chương 1. ........................................................................................................................ 3
TỔNG QUAN VỀ MẠNG THẾ HỆ SAU NGN .......................................................... 3
1.1. SỰ RA ĐỜI VÀ CÁC ĐỘNG LỰC THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGN .......... 3
1.1.1. Sự ra đời của mạng thế hệ sau NGN ............................................................. 3
1.1.2. Các động lực thúc đẩy sự phát triển của mạng NGN .................................... 4
1.2. KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA NGN ............................................................... 5
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................... 5
1.2.2. Các đặc điểm của mạng NGN ...................................................................... 7
1.3. KIẾN TRÚC MẠNG NGN ................................................................................................. 8
1.3.1. Kiến trúc chức năng của mạng NGN ............................................................ 8
1.3.2. Cấu trúc vật lý ............................................................................................ 11
1.4. CÁC PHẦN TỬ TRONG MẠNG NGN .......................................................................... 12
1.4.1. Media Gateway (MG) ................................................................................ 12
1.4.2. Media Gateway Controller (MGC) ............................................................. 13
1.4.3. Signalling Gateway (SG) ............................................................................ 15
1.4.4. Hệ thống thiết bị truyền tải ........................................................................ 15
1.4.5. Hệ thống thiết bị truy nhập ......................................................................... 15
1.5. CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG MẠNG NGN .................. 16
Chương 2. ...................................................................................................................... 18
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BÁO HIỆU SỐ 7 .................................................... 18
2.1. VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG BÁO HIỆU SỐ 7 (CCS7) ................................................. 18
2.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG CCS7 .................................................. 18
2.3. CÁC KHỐI CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CCS7 ............................................................. 19
2.3.1. Sơ đồ khối chức năng ................................................................................. 19
2.3.2. Mối tương quan giữa CCS7 và mô hình OSI .............................................. 20
2.4. PHẦN CHUYỂN GIAO BẢN TIN – MTP ...................................................................... 21
2.4.1. MTP mức 1 (đường số liệu báo hiệu) ......................................................... 21
2.4.2. MTP mức 2 (chức năng đường báo hiệu) ................................................... 22

4.1.4. Các loại bản tin SIP .................................................................................... 53
4.1.5. Đánh giá SIP .............................................................................................. 56
4.2. H.323 .................................................................................................................................. 57
4.2.1. Tổng quan về H.323 ................................................................................... 57
4.2.2. Kiến trúc mạng và các thành phần của H.323 ............................................. 58
4.2.3. Chồng giao thức sử dụng trong H.323 ........................................................ 63
4.2.4. Thiết lập và giải phóng cuộc gọi H.323 trong trường hợp đơn giản nhất .... 67
4.2.5. So sánh SIP và H.323 ................................................................................. 68
4.3. GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN ĐỘC LẬP KÊNH MANG – BICC ................................... 70
Chương 5. ....................................................................................................................... 72
CÁC GIAO THỨC BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN CHỦ TỚ ................................ 72
5.1. GIAO THỨC ĐIỀU KHIỂN CỔNG PHƯƠNG TIỆN – MGCP .................................... 72
5.1.1. Kiến trúc và các thành phần ....................................................................... 72
5.1.2. Thiết lập cuộc gọi thông qua MGCP .......................................................... 74
Đồ án tốt nghiệp Đại học Mục Lục
5.1.3. So sánh giữa MGCP, SIP và H.323 ............................................................ 75
5.1.4. Đánh giá giao thức MGCP ......................................................................... 75
5.2. MEGACO/H.248 ............................................................................................................... 76
5.2.1. Tổng quan về giao thức MEGACO/H.248 .................................................. 76
5.2.2. Vị trí của giao thức MEGACO/H.248 trong mô hình OSI .......................... 77
5.2.3. Các chức năng của MEGACO/H.248 ......................................................... 77
5.2.4. Các khái niệm trong giao thức MEGACO/H.248 ........................................ 78
5.2.5. Truyền dẫn các bản tin của giao thức MEGACO/H.248 ............................. 81
5.2.6. Các lệnh được định nghĩa bởi giao thức MEGACO/H.248 ......................... 81
5.2.7. Cấu trúc bản tin MEGACO/H.248 ............................................................. 84
5.2.8. Hoạt động của giao thức MEGACO/H.248 ................................................ 85
5.2.9. Các ưu điểm của MEGACO/H.248 so với các giao thức điều khiển cổng
phương tiện khác ................................................................................................. 86
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 87
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 88

CDR Call Detail Record Bản ghi chi tiết cuộc gọi
CIC Curcuit Identification Code Mã nhận dạng kênh
CMN Call Mediation Node Nút dàn xếp cuộc gọi
CPL Call Processing Language Ngôn ngữ xử lý cuộc gọi
CPU Central Processing Unit Đơn vị xử lý trung tâm
CR Connection Request Yêu cầu kết nối
CSF Call Serving Function Chức năng dịch vụ cuộc gọi
CSL Component Sublayer Phân lớp thành phần
DER Distinguished Encoding Rule Quy tắc mã hóa phức tạp
DNS Domain Name System Hệ thống tên miền
DPC Destination Point Code Mã điểm đích
DSP Digital Signal Processor Bộ xử lý tín hiệu số
DTMF Dual Tone MultiFrequancy Tín hiệu đa tần kép
DUP Data User Part Phần người sử dụng số liệu
DWDM
Dense Wavelength Division
Multiplexing
Ghép kênh phân chia theo bước
sóng chặt
FR Frame Relay Chuyển tiếp kiểu khung
GK Gatekeeper Giám sát cổng phương tiện
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói chung
GSN Gateway Serving Node Nút dịch vụ cổng
GW Gateway Cổng phương tiện
HLR Home Location Registration Trạm đăng ký thường trú
HTML Hyper Text Markup Language Ngôn ngữ định dạng siêu văn bản
HTTP HyperText Transfer Protocol Giao thức truyền tải siêu văn bản
I/O Input/Output Đầu vào/ đầu ra
Đồ án tốt nghiệp Đại học Thuật ngữ viết tắt
IN Intellingent Network Mạng thông minh

Giao thức điều khiển cổng phương
tiện
MG-F MG Function Chức năng MG
MMSF
Media Mapping and Switching
Function
Chức năng chuyển mạch và ghép
nối phương tiện
MP Multipoint Processor Bộ xử lý đa điểm
MPLS Multiprotocol Label Switching Chuyển mạch nhãn đa giao thức
MSF Media Server Function Chức năng máy chủ phương tiện
MTP Message Transfer Part Phần chuyển giao bản tin
MTU Maximum Transfer Unit Đơn vị chuyển giao cực đại
MTUP Mobile Telephone User Part
Phần người sử dụng điện thoại di
động
NAS Network Access Server Máy chủ truy nhập mạng
NGN Next Generation Network Mạng thế hệ sau
NSP Network Service Point Điểm dịch vụ mạng
OLO Other Lisenced Operator
Nhà vận hành mạng bản quyền
khác
OSI Open Systems Interconnection Các liên kết hệ thống mở
PLMN Public Land Mobile Network
Mạng thông tin di động công cộng
mặt đất
PNO Public Network Operator Nhà vận hành mạng công cộng
PSTN
Public Switched Telephone Network
Mạng điện thoại công cộng

SDH Synchronous Digital Hierarchy Hệ thống phân cấp số đồng bộ
SDP Session Description Protocol Giao thức mô tả phiên
SDSL
Symmetrical Digital Subscriber
Line
Đường dây thuê bao số đối xứng
SG-F SG Function Chức năng SG
SIGTRAN Signalling Transport Giao thức truyền tải báo hiệu
SIP Session Initiation Protocol Giao thức khởi tạo phiên
SIP – CGI SIP – Common Gateway Interface Giao diện cổng phương tiện chung
SMS Short Message Service Dịch vụ bản tin ngắn
SMTP Simple Mail Transfer Protocol Giao thức truyền thư đơn giản
SN Serving Node Nút dịch vụ
SONET Synchronous Optical Network Mạng quang đồng bộ
SP Signalling Point Điểm báo hiệu
SPC Store Program Control
Tổng đài điều khiển bằng chương
trình lưu trữ
SPS – F SIP Proxy Server Function Chức năng SIP Proxy Server
SS7 Signalling System N
0
7 Hệ thống báo hiệu số 7
SSN Subsystems Number Chỉ số phân hệ
STC Signalling Transport Converter Bộ chuyển đổi truyền tải báo hiệu
STP Signalling Transfer Point Điểm truyền tải báo hiệu
SUA SCCP User Adaptation Thích ứng người sử dụng SCCP
TCAP
Transaction Capabilities
Application Part
Ứng dụng khả năng giao dịch

của loại hình dịch vụ. Hiện nay, những nhu cầu đó không chỉ còn tập trung vào loại hình dịch vụ
thoại truyền thống như trước đây nữa mà còn cả các dịch vụ thoại có hình ảnh, hội nghị đa
phương, cầu truyền thông, không thể đáp ứng được trên cơ sở hạ tầng của mạng viễn thông trước
đây. Thực tế này đã đặt các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trước một thách thức rất lớn là làm
sao có thể đáp ứng được nhu cầu của các vị khách hàng khó tính với chi phí đầu tư thấp nhất.
Bên cạnh đó là sự ra đời của các công nghệ, kỹ thuật mới, sự bùng nổ của Internet đã trở
thành động lực thúc đẩy sự ra đời của một mạng viễn thông thế hệ mới – Next Generation
Network (NGN). NGN không phải là một mạng có cơ sở hạ tầng được xây dựng hoàn toàn mới
mà nó được hình thành và phát triển trên nền tảng của các mạng thế hệ trước đó kết hợp với kỹ
thuật chuyển mạch gói theo giao thức IP. Nhờ được xây dựng và phát triển trên cơ sở hạ tầng của
các mạng thế hệ trước mà các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông không cần phải bỏ vốn đầu tư ban
đầu nhiều mà vẫn có khả năng thu lại lợi nhuận cao. Nhờ kỹ thuật chuyển mạch gói mà NGN là
một mạng có khả năng cung cấp không chỉ các dịch vụ thoại thông thường mà còn có khả năng
cung cấp cả các dịch vụ số liệu, thoại và số liệu tích hợp, một cách mềm dẻo và linh hoạt.
NGN đã có sự thay đổi hoàn toàn về mặt kiến trúc, kiến trúc phân tán đã được xây dựng
thay cho kiến trúc tập trung như trong mạng chuyển mạch kênh trước đây. Trong kiến trúc mới
này, khả năng thông minh (Intelligent) không phải được tập trung mà được phân tán cho các thiết
bị nằm rải rác trong toàn kiến trúc mạng.
Kiến trúc phân tán và sự kết hợp giữa mạng thế hệ cũ và mạng thế hệ mới đã đặt ra cho các
giao thức báo hiệu và điều khiển một vai trò hết sức quan trọng trong việc phối hợp hoạt giữa các
thiết bị trong mạng thế hệ mới và giữa các thiết bị trong mạng thế hệ cũ với các thiết bị trong
mạng thế hệ mới. Đây cũng chính là lý do em lựa chọn đề tài TỔNG QUAN VỀ CÁC GIAO
THỨC BÁO HIỆU VÀ ĐIỀU KHIỂN TRONG MẠNG NGN, nội dung của đề tài này gồm các
phần sau:
Chương 1. Tổng quan về mạng thế hệ sau NGN.
Chương 2. Tổng quan về hệ thống báo hiệu số 7.
Chương 3. Truyền tải báo hiệu số 7 qua mạng IP – SIGTRAN.
Chương 4. Các giao thức báo hiệu và điều khiển ngang hàng.
Chương 5. Các giao thức báo hiệu và điều khiển chủ tớ.
Do còn rất nhiều hạn chế về trình độ và thời gian nên đề tài này sẽ không tránh khỏi các sai

 Lãng phí tài nguyên hệ thống.
 Không có cơ chế phát hiện và sửa lỗi.
 Hiệu năng sử dụng không cao...
Để thoả mãn nhu cầu của khách hàng, đồng nghĩa với việc gia tăng lợi nhuận, các
nhà cung cấp dịch vụ viễn thông yêu cầu những giải pháp công nghệ mới thay thế (hoặc
bổ sung) cho mạng PSTN. Cùng với sự gia tăng nhu cầu của khách hàng, công nghệ
chuyển mạch gói cũng góp phần đưa ngành công nghiệp viễn thông chuyển sang một
thời kỳ mới. Công nghệ chuyển mạch gói đưa ra các giải pháp chuyển giao thông tin
dưới dạng các gói tin theo phương thức hướng kết nối hay phi kết nối trên các kênh ảo.
Mạng chuyển mạch gói có thể được xây dựng theo các giao thức khác nhau: X25,
IP,...trong đó giao thức IP là giao thức đang được quan tâm nhiều nhất. Mạng chuyển
3
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 1. Tổng quan về mạng NGN
mạch gói dựa trên giao thức IP được coi là giải pháp công nghệ đáp ứng được sự gia
tăng nhu cầu của khách hàng. Với khả năng của mình, các dạng lưu lượng khác nhau
được xử lý hoàn toàn trong suốt trong mạng IP, điều này cho phép mạng IP có khả năng
cung cấp các loại dịch vụ phong phú và đa dạng, bao gồm cả các dịch vụ đa phương tiện
chứ không riêng gì các dịch vụ thoại.
Như vậy, để dáp ứng các yêu cầu đặt ra, các nhà quản trị mạng có 2 sự lựa chọn,
hoặc là xây dựng một cơ sở hạ tầng hoàn toàn mới cho mạng IP hoặc là xây dựng một
mạng có khả năng cung cấp các dịch vụ IP bằng cách nâng cấp trên hạ tầng mạng PSTN
hiện có. Hạ tầng mạng của thế kỷ 20 không thể được thay thế chỉ trong một sớm, một
chiều và vì thế phương án thứ hai là sự lựa chọn đúng đắn – đó là mạng thế hệ sau NGN
– Next Generation Network. Như vậy mạng thế hệ sau (NGN: Next Generation
Network) đã được hình thành, đó không phải là một cuộc cách mạng mà là một bước
phát triển.
1.1.2. Các động lực thúc đẩy sự phát triển của mạng NGN
Yếu tố hàng đầu là tốc độ phát triển theo hàm số mũ của nhu cầu truyền dẫn dữ
liệu và các dịch vụ dữ liệu là kết quả của tăng trưởng Internet mạnh mẽ. Các hệ thống
mạng công cộng hiện nay chủ yếu được xây dựng nhằm truyền dẫn lưu lượng thoại,

năng giành được khách hàng địa phương nhờ đầu tư trực tiếp vào “những dặm cuối
cùng” của đường cáp đồng. Điều này dẫn đến việc gia tăng cạnh tranh. Các mạng NGN
thực sự phù hợp để hỗ trợ kiến trúc mạng và các mô hình được luật pháp cho phép khai
thác.
c. Các nguồn doanh thu mới
Dự báo hiện nay cho thấy mức suy giảm trầm trọng của doanh thu thoại và xuất
hiện mức tăng doanh thu đột biến do các dịch vụ giá trị gia tăng mang lại. Kết quả là
phần lớn các nhà khai thác truyền thống sẽ phải tái định mức mô hình kinh doanh của
họ dưới ánh sáng của các dự báo này. Cùng lúc đó, các nhà khai thác mới sẽ tìm kiếm
mô hình kinh doanh mới cho phép họ nắm lấy thị phần, mang lại lợi nhuận cao hơn trên
thị trường viễn thông.
Các cơ hội kinh doanh mới bao gồm các ứng dụng đa dạng tích hợp với các dịch
vụ của mạng viễn thông hiện tại, số liệu Internet, các ứng dụng video.
1.2. KHÁI NIỆM VÀ CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA NGN
1.2.1. Khái niệm
Mạng viễn thông thế hệ mới có nhiều tên gọi khác nhau, chẳng hạn như:
 Mạng đa dịch vụ : cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau.
 Mạng hội tụ : hỗ trợ dịch vụ thoại và dữ liệu, cấu trúc mạng hội tụ.
 Mạng phân phối : phân phối tính thông minh cho mọi phần tử trong mạng.
 Mạng nhiều lớp : tổ chức nhiều lớp mạng có chức năng độc lập nhưng hỗ trợ
nhau.
5
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 1. Tổng quan về mạng NGN
Cho tới hiện nay, mặc dù các tổ chức viễn thông quốc tế và các nhà cung cấp thiết
bị viễn thông trên thế giới đều rất quan tâm và nghiên cứu về chiến lược phát triển
NGN. Song vẫn chưa có một định nghĩa cụ thể nào chính xác cho mạng NGN. Do đó,
định nghĩa mạng NGN nêu ra ở đây không thể bao hàm hết ý nghĩa của mạng thế hệ
mới nhưng là khái niệm chung nhất khi đề cập đến NGN.
Bắt nguồn từ sự phát triển của công nghệ thông tin, công nghệ chuyển mạch gói và
công nghệ truyền dẫn băng rộng, mạng NGN ra đời là mạng có cơ sở hạ tầng thông tin

mạng có cấu hình khác nhau.
Tiếp đến, mạng NGN là mạng dịch vụ thúc đẩy, với đặc điểm của:
 Chia tách dịch vụ với điều khiển cuộc gọi.
 Chia tách cuộc gọi với truyền tải.
Mục tiêu chính của chia tách là làm cho dịch vụ thực sự độc lập với mạng, thực
hiện một cách linh hoạt và có hiệu quả việc cung cấp dịch vụ. Thuê bao có thể tự bố trí
và xác định đặc trưng dịch vụ của mình, không quan tâm đến mạng truyền tải dịch vụ và
loại hình đầu cuối. Điều đó làm cho việc cung cấp dịch vụ và ứng dụng có tính linh hoạt
cao.
Thứ ba, NGN là mạng chuyển mạch gói, giao thức thống nhất. Mạng thông tin
hiện nay, dù là mạng viễn thông, mạng máy tính hay mạng truyền hình cáp, đều không
thể lấy một trong các mạng đó làm nền tảng để xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin. Nhưng
mấy năm gần đây, cùng với sự phát triển của công nghệ IP, người ta mới nhận thấy rõ
ràng là mạng viễn thông, mạng máy tính và mạng truyền hình cáp cuối cùng rồi cũng
tích hợp trong một mạng IP thống nhất, đó là xu thế lớn mà người ta thường gọi là
“dung hợp ba mạng”. Giao thức IP làm cho các dịch vụ lấy IP làm cơ sở đều có thể thực
hiện nối thông các mạng khác nhau; con người lần đầu tiên có được giao thức thống
7
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 1. Tổng quan về mạng NGN
nhất mà ba mạng lớn đều có thể chấp nhận được; đặt cơ sở vững chắc về mặt kỹ thuật
cho hạ tầng cơ sở thông tin quốc gia.
Giao thức IP thực tế đã trở thành giao thức ứng dụng vạn năng và bắt đầu được sử
dụng làm cơ sở cho các mạng đa dịch vụ, mặc dù hiện tại vẫn còn ở thế bất lợi so với
các chuyển mạch kênh về mặt khả năng hỗ trợ lưu lượng thoại và cung cấp chất lượng
dịch vụ đảm bảo cho số liệu. Tốc độ đổi mới nhanh chóng trong thế giới Internet, mà nó
được tạo điều kiện bởi sự phát triển của các tiêu chuẩn mở sẽ sớm khắc phục những
thiếu sót này.
1.3. KIẾN TRÚC MẠNG NGN
1.3.1. Kiến trúc chức năng của mạng NGN
Hiện nay chưa có một khuyến nghị chính thức nào của ITU-T về kiến trúc NGN.

trường trong thời gian ngắn.
Tại lớp trung gian (truyền thông), các cổng phương tiện (MG) được đưa vào sử
dụng để thích ứng thoại và các phương tiện khác với mạng chuyển mạch gói. Các MG
này được sử dụng để phối ghép hoặc với thiết bị đầu cuối của khách hàng (RG –
Residential Gateway), hoặc với các mạng truy nhập (AG – Access Gateway), hoặc với
mạng PSTN (TGW – Trunk Gateway). Các máy chủ phương tiện đặc biệt thực hiện
nhiều chức năng khác nhau, chẳng hạn như cung cấp các âm quay số hoặc bản tin thông
báo. Ngoài ra, chúng còn có các chức năng tiên tiến hơn như: trả lời bằng tiếng nói
tương tác và biến đổi văn bản sang tiếng nói hoặc ngược lại.
9
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 1. Tổng quan về mạng NGN
Hình 1.4. Cấu trúc chức năng của NGN
Các giao diện mở của kiến trúc cho phép các dịch vụ mới được triển khai nhanh
chóng. Đồng thời tạo thuận lợi cho việc triển khai các phương thức kinh doanh mới
bằng cách chia tách chuỗi giá trị truyền thống hiện tại thành nhiều dịch vụ có thể do các
hãng khác nhau cung cấp.
Hình 1.5. Cấu trúc hệ thống chuyển mạch đa dịch vụ
10
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 1. Tổng quan về mạng NGN
Hệ thống chuyển mạch NGN được phân thành bốn lớp riêng biệt thay vì tích hợp
thành một hệ thống như công nghệ chuyển mạch kênh hiện nay, đó là: lớp ứng dụng,
lớp điều khiển, lớp truyền thông, lớp truy nhập và truyền tải. Các giao diện mở có sự
tách biệt giữa dịch vụ và truyền dẫn cho phép các dịch vụ mới được đưa vào nhanh
chóng, dễ dàng. Đồng thời nhà khai thác có thể chọn lựa nhà cung cấp thiết bị tốt nhất
cho từng lớp trong mô hình mạng NGN.
1.3.2. Cấu trúc vật lý
Hình 1.6. Cấu trúc vật lý của NGN
NGN cần được hiểu rõ là mạng thế hệ sau hay mạng thế hệ kế tiếp mà không phải
là mạng hoàn toàn mới, nên khi xây dựng và phát triển mạng theo xu hướng NGN,
người ta chú ý đến vấn đề kết nối mạng thế hệ sau với mạng hiện hành và tận dụng các

gọi là Call Agent hay Bộ điều khiển cổng (Gateway Controller), hay chuyển
mạch mềm. Hình 1.9 trình bày kết nối của MGC với các thành phần khác của
mạng NGN.
 MGC điều khiển xử lý cuộc gọi, còn MG và SG sẽ thực hiện truyền thông.
MGC điều khiển SG thiết lập và kết thúc cuộc gọi. Ngoài ra còn giao tiếp với
hệ thống OSS và BSS.
 MGC chính là chiếc cầu nối giữa các mạng có đặc tính khác nhau như PSTN,
SS7, mạng IP. Nó chịu trách nhiệm quản lý lưu lượng thoại và dữ liệu qua các
mạng khác nhau.
 Một MGC kết hợp với MG, SG tạo thành cấu hình tối thiểu cho chuyển mạch
mềm.
a. Các chức năng của MGC (Hình 1.9)
13
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 1. Tổng quan về mạng NGN
 Điều khiển cuộc gọi, duy trì trạng thái của mỗi cuộc gọi trên một MG.
 Điều khiển và hỗ trợ hoạt động của MG, SG.
 Trao đổi các bản tin cơ bản giữa 2 MG-F.
 Xử lý bản tin báo hiệu SS7 (khi sử dụng SIGTRAN).
 Xử lý các bản tin liên quan QoS như RTCP.
 Thực hiện định tuyến cuộc gọi (bao gồm bảng định tuyến và biên dịch).
 Ghi lại các thông tin chi tiết của cuộc gọi để tính cước (CDR- Call Detail
Record)
 Điều khiển quản lý băng thông.
Hình 1.9. Các chức năng của MGC
b. Các giao thức MGC có thể sử dụng
 Giao thức thiết lập cuộc gọi: H.323, SIP.
 Giao thức điều khiển MG: MGCP, MEGACO/H.248.
 Giao thức điều khiển SG: SIGTRAN (SS7).
 Giao thức truyền thông tin: RTP, RCTP.
14

 H.323
 SIP
 BICC
 SIGTRAN
 MGCP, MEGACO/H.248
Các giao thức này có thể phân thành 2 loại: các giao thức ngang hàng (H.323, SIP,
BICC) và các giao thức chủ tớ (MGCP, MEGACO/H.248) như trong hình 1.11. Sự khác
nhau cơ bản giữa hai cách tiếp cận này là ở chỗ “khả năng thông minh” (intelligent)
được phân bổ như thế nào giữa các thiết bị biên của mạng và các server. Sự lựa chọn
cách nào là phụ thuộc vào chi phí hệ thống, triển khai dịch vụ, độ khả thi. Một giải pháp
tổng thể sử dụng ưu điểm của cả hai cách tiếp cận nên được xem xét. Sự so sánh giữa
hai cách tiếp cận này được trình bày trong bảng 1.1.
Trong các chương sau sẽ trình bày một cách chi tiết về các giao thức báo hiệu và
điều khiển này.
Lưu đồ tiến trình cuộc gọi trong NGN sẽ được trình bày trong phần phụ lục.
16
Đồ án tốt nghiệp Đại học Chương 1. Tổng quan về mạng NGN
Bảng 1.1. So sánh 2 giao thức chủ/tớ và ngang hàng
Hình 1.11. Các giao thức báo hiệu và điều khiển trong mạng NGN
17

Trích đoạn GIỚI THIỆU VỀ SIGTRAN ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN GIAO THỨC TRUYỀN TẢI MỚI Các đặc điểm và chức năng của SIP Các khái niệm và các thành phần của hệ thống SIP Khái quát về hoạt động của SIP
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status