Đề án tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống điều khiển và lập trình điều khiển thang máy - Pdf 67

Đề án tốt nghiệp

Xây dựng hệ thống điều
khiển và lập trình điều khiển
thang máy
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Tim boi :
I. Mục lục
Mục lục.....................................................................................................................1
Chơng I: Nghiên cứu phân tích cấu trúc thang máy..................................................2
I. Giới thiệu thang máy.............................................................................................2
II. Phân loại thang máy............................................................................................5
1. Phân loại theo chức năng................................................................................5
2. Phân loại theo tốc độ dịch chuyển..................................................................6
3. Phân loại theo tải trọng...................................................................................6
4. Phân loại theo vị trí đặt bộ kéo tời..................................................................6
5. Theo hệ thống vận hành.................................................................................6
III. Trang thiết bị cơ khí của thang máy....................................................................7
1. Tổng thể cơ khí thang máy.............................................................................7
2. Thiết bị lắp đặt trong buồng máy ...................................................................7
3. Thiết bị lắp trong giếng thang máy.................................................................9
4. Thiết bị lắp đặt trong hố giếng thang máy......................................................9
5. Các thiết bị cố định trong giếng thang..........................................................10
5.1 Ray dẫn hớng..........................................................................................10
5.2 Giảm chấn...............................................................................................10
6. Cabin và các thiết bị liên quan......................................................................10
6.1 Khung cabin............................................................................................10
6.2 Ngàm dẫn hớng.......................................................................................10

Tim boi :
1. sơ đồ khối của hệ biến tần động cơ .............................................................33
2. Giới thiệu về biến tần 3g3mv của omron......................................................33
1.1 Đặt vấn đề................................................................................................33
1.2 Tổng quan về biến tần 3G3MV và chức năng hoạt động.......................34
2........................................................................................................................35
2.1 .................................................................................................................35
chơng III: xây dựng hệ thống điều khiển và lập trình điều khiển thang máy...........35
I. Phơng pháp mô tả mạch trình tự............................................................................35
II. Tổng hợp mạch trình tự........................................................................................37
III. Xây dựng các khối chức năng chính của thang...................................................38
1. Xác định các yêu cầu phục vụ và lu giữ các yêu cầu đó...............................39
2. bài toán xác định vị trí hiện tại của buồng thang...........................................39
3. Bài toán xác định hành trình hiện tại của buồng thang(đang nâng hay đang
hạ).......................................................................................................................39
4. Nâng hạ buồng thang...................................................................................39
5. Điều khiển dừng buồng thang......................................................................39
6. Bi toán đóng mở cửa...................................................................................42
7. Bài toán điều khiển đèn và quạt buồng thang................................................45
8. Bài toán xử lý các sự cố xảy ra đối với thang................................................45
IV. PLC ...................................................................................................................45
2.2 sơ đồ tổng quát của PLC..........................................................................46
2.3 Cấu trúc bộ nhớ của CPU.........................................................................49
2.4 Vòng quét chơng trình..........................................................................51
2.4 Kỹ thuật lập trình......................................................................................52
2.5 Ngôn ngữ lập trình..................................................................................55
chơng IV: xây dựng mô hình mô phỏng thang máy................................................56
I. Xác định các vấn đề sẽ mô phỏng.........................................................................56
II. Xây dựng kết cấu cho mô hình mô phỏng............................................................56
III. Xây dựng kế hoạch mô phỏng và kiểm nghiệm trên thực tế..............................56

ở Việt Nam trớc đây thang máy chủ yếu đợc sử dụng trong các ngành công nghiệp
để chở hàng hoá và ít đợc phổ biến.Nhng trong giai đoạn hiện nay với sự phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế quốc dân và đời sống nhân dân ngày càng nâng cao,việc sử
dụng thang máy trong mọi lĩnh vực ngày càng tăng lên.
Phụ tải của thang máy thay đổi trong một phạm vi rất rộng ,nó phụ thuộc vào lợng
hành khác đi lại trong một ngày đêm và hớng vận chuyển hành khách.Nh thang máy
lắp đặt trong nhà hành chính,buổi sáng đầu giờ làm việc hành khách đi nhiều theo
chiều lên.còn buổi chiều ,cuối giờ làm việc,hành khách sẽ đi theo chiều xuống nhiều.
Thang máy là một thiết bị vận chuyển đòi hỏi tính an toàn nghiêm ngặt ,nó liên
quan trực tiếp đến tài sản và tính mạng con ngời ,vì vậy yêu cầu chung đối với hệ
thống thang máy khi thiết kế ,chế tạo ,lắp đặt ,vận hành,sử dụng và sửa chữa là phải
tuân thủ một cách nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật an toàn đợc quy định trong các
tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm.
Thang máy chỉ có cabin đẹp ,sang trọng,thông thoáng , êm dịu thì cha đủ điều
kiện để đa vào sử dụng mà còn phải đầy đủ các thiết bị an toàn, đảm bảo độ tin cậy
nh: điện chiếu sáng dự phòng khi mất điện,điện thoại nội bộ(interphone), chuông
báo,bộ hãm bảo hiểm, an toàn cabin(đối trọng), công tắc an toàn của cửa cabin,khoá
an toàn cửa tầng, bộ cứu hộ khi mất nguồn điện
Lựa chọn thang máy không chỉ đơn thuần xem xét các vấn đề kỹ thuật mà còn
phải xem xét cả các yếu tố kinh tế .Hiển nhiên càng nhiều thang máy có tải định mức
lớn,tốc độ định mức cao,hệ điều khiển càng hiện đại thì càng tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng sử dụng cũng nh rút ngắn thời gian chờ đợi,giảm thời gian đi tốc độ
định mức,một mặt đòi hỏi vốn đầu t cho thang lớn,mặt khác làm tăng diện tích chiếm
chỗ,tăng chi phí xây dựng cho giếng thangNh vậy điều kiện thuận lợi cho hành
khách và vốn đầu t luôn là hai chỉ tiêu tỷ lệ nghịch với nhau.Quá trình lựa chọn thang
máy chính là quá trình xác định số thang,tính năng kỹ thuật của thang (tải ,tốc độ
định mức,phơng pháp điều khiển),các kích thớc cơ bản của thang và vị trí đặt
Svth: Doãn Hoàng Mai 4

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44

+ Thang máy chở hàng
Đợc sử dụng rộng rãi trong công nghiệp,trong kinh doanhNó đòi hỏi cao về việc
dừng chính xác buồng thang máy đảm bảo cho việc vận chuyển hàng hoá lên xuống
thang máy đợc dễ dàng thuận tiện
Svth: Doãn Hoàng Mai 5

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Tim boi :
2. Phân loại theo tốc độ dịch chuyển.
Thang máy tốc độ thấp : v < 1 m/s
Thang máy tốc độ trung bình: v= 1

2,5 m/s. Thờng dùng cho các nhà
có số tầng từ 6

12 tầng.
Thang máy tốc độ cao:v =2,5

4 m/s. Thờng dùng cho các nhà có số
tầng m
t
>16 tầng.
Thang máy tốc độ rất cao(Siêu tốc) : v = 5m/s. Thờng dùng trong các
toà tháp cao tầng.
3. Phân loại theo tải trọng
Thang máy loại nhỏ :Q < 500 Kg.Hay dùng trong th viện,trong các nhà
hàng ăn uống để vận chuyển sách hoặc thực phẩm
Thang máy loại trung bình : Q = 500


1. Tổng thể cơ khí thang máy
Các thiết bị chính của thang máy gồm có : buồng thang ,tời nâng, cáp treo
buồng thang, đối trọng, động cơ truyền động, phanh hãm điện từ và các thiết bị điều
khiển khác.
Tất cả các thiết bị của thang máy đợc trong giếng buồng thang (khoảng không
gian từ trần của tầng cao nhất đến mức sâu nhất của tầng 1), trong buồng máy (trên
sàn tầng cao nhất ) và hố buồng thang (dới mức sàn tầng 1). Bố trí cá thiết bị của một
thang máy đợc biểu diễn trên hình 1.2.
Các thiết bị thang gồm có : 1. Động cơ điện ; 2. Puli ; 3. Cáp treo; 4. Bộ hạn
chế tốc độ ; 5.Buồng thang ; 6. Thanh dẫn hớng ;7. Hệ thống đối trọng ; 8. Trụ cố
định ; 9. Puli dẫn hớng ; 10. cáp liên động ; 11. Cáp cấp điện ; 12. Động cơ đóng
mở cửa buồng thang.
2. Thiết bị lắp đặt trong buồng máy
+ Cơ cấu nâng
Trong buồng máy lắp đặt hệ thống tời nâng hạ buồng thang (cơ cấu nâng) 1
(trên hình 1.2) tạo ra lực kéo chuyển động buồng thang và đối trọng.
Cơ cấu nâng gồm có các bộ phận sau : bộ phận kéo cáp (puli hoặc tang quấn
cáp ), hộp giảm tốc độ, phanh hãm điện từ và động cơ truyền động. Tất cả các bộ phận
trên đợc lắp đặt trên tấm đế bằng thép. Trong thang máy thờng dùng hai cơ cấu nâng
(hình 1.3) :
- cơ cấu nâng có hộp tốc độ (hình 1.3 a)
- cơ cấu nâng không dùng hộp tốc độ (hình 1.3 b).
Cơ cấu nâng không có hộp tốc độ thờng đợc sử dụng trong các thang máy tốc
độ cao.
+ Tủ điện : trong tủ điện lắp ráp cầu dao tổng, cầu chì các loại, công tắc tơ và
các loại rơle trung gian.
Svth: Doãn Hoàng Mai 7

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi


Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Tim boi :
5. Các thiết bị cố định trong giếng thang
5.1 Ray dẫn hớng
Ray dẫn hớng đợc lắp đặt dọc theo giếng thang để dẫn hớng cho cabin và đối
trọng chuyển động dọc theo giếng thang. Ray dẫn hớng đảm bảo cho cabin và đối
trọng luôn nằm ở vị trí thiết kế của chúng trong giếng thang và không bị dịch chuyển
theo phớng nằm ngang trong quá trình chuyển động. Ngoài ra ray dẫn hớng còn phải
đủ cứng vững để trọng lợng của cabin và tải trọng trong cabin tựa lên dẫn hớng cùng
các thành phần tải trọng động khi bộ hãm bảo hiểm làm việc (trong trờng hợp bị đứt
cáp hoặc cabin đi xuống với tốc độ lớn hơn giá trị cho phép).
5.2 Giảm chấn
Giảm chấn đợc lắp đặt dới đáy hố thang để dừng và đỡ cabin và đối trọng trong tr-
ờng hợp cabin hoặc đối trọng chuyển động xuống dới vợt quá bị trí đặt của công tắc
hành trình cuối cùng. Giảm chấn phải có độ cao đủ lớn để khi caibin hoặc đối trọng tỳ
lên nó thì có đủ khoảng trống cần thiết phía dới phù hợp cho ngời có trách nhiệm thực
hiện kiểm tra, điều chỉnh, sửa chữa.
6. Cabin và các thiết bị liên quan
Cabin là bộ phận mang tải của thang máy.Cabin phải có kết cấu sao cho có thể
tháo rời nó thành từng bộ phận nhỏ.Theo cấu tạo,cabin gồm 2 phần:kết cấu chịu
lực(khung cabin) và các vách che, trần, sàn tạo thành buồng cabin.Trên khung cabin
có lắp các ngàm dẫn hớng, hệ thống treo cabin, hệ thống tay đòn và bộ hãm bảo hiểm,
hệ thống cửa và cơ cấu đóng mở cửa.Ngoài ra,cabin của thang máy chở ngời phải
đảm bảo các yêu cầu về thông gió, nhiệt độ và ánh sáng.
6.1 Khung cabin
Khung cabin là phần xơng sống của cabin thang máy. Đợc cấu tạo bằng các thanh
thép chịu lực lớn. Khung cabin phải đảm bảo cho thiết kế chịu đủ tải định mức.
6.2 Ngàm dẫn hớng

7. Hệ thống cân bằng trong thang máy
Đối trọng, cáp nâng, cáp điện, cáp hoặc xích cân bằng là những bộ phận của hệ
thống cân bằng trong thang máy để cân bằng với với trọng lợng của cabin và tải trọng
nâng.Việc chọn sơ đồ động học và trọng lợng các bộ phận của hệ thống cân bằng có
ảnh hởng lớn đến mômen tải trọng và công suất động cơ của cơ cấu dẫn động, đến lực
căng lớn nhất của cáp nâng và khả năng kéo của puly ma sát.
7.1 Đối trọng
Đối trọng là bộ phận đóng vai trò chính trong hệ thống cân bằng của thang
máy.Đối với thang máy có chiều cao nâng không lớn, ngời ta chọn đối trọng sao cho
trọng lợng của nó cân bằng với trọng lợng của cabin và một phần tải trọng nâng ,cáp
điện và không dùng cáp hoặc xích cân bằng.Khi thang máy có chiều cao nâng lớn,
trọng lợng của cáp nâng và cáp điện là đáng kể nên ngời ta phải dùng cáp hoặc xích
Svth: Doãn Hoàng Mai 11

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Tim boi :
cân bằng để bù trừ lại phần tải trọng của cáp điện và cáp nâng chuyển từ nhánh treo
cabin sang nhánh treo đối trọng và ngợc lại khi thang máy hoạt động.
7.2 Xích và cáp cân bằng
Khi thang máy có chiều cao trên 45 m hoặc trọng lợng cáp nâng và cáp điện có giá
trị trên 0,1 Q thì ngời ta phải đặt thêm cáp hoặc xích cân bằng để bù trừ lại phần trọng
lợng của cáp nâng và cáp điện chuyển từ nhánh treo cabin sang nhánh treo đối trọng
và ngợc lại khi thang máy hoạt động, đảm bảo mômen tải tơng đối ổn định trên puly
ma sát. Xích cân bằng thờng đợc dùng cho thang máy có tốc độ dới 1,4 m/s. Đối với
thang máy có tốc độ cao, ngời ta thờng dùng cáp cân bằng và có thiết bị kéo căng cáp
cân bằng để không bị xoắn. Tại thiết bị kéo căng cáp cân bằng phải có tiếp điểm điện
an toàn để ngắt mạch điều khiển của thang máy khi cáp cân bằng bị đứt hoặc bị dãn
quá lớn và khi có sự cố với thiết bị kéo căng cáp cân bằng.
7.3 Cáp nâng

Tim boi :
8. Thiết bị an toàn cơ khí
Thiết bị an toàn cơ khí trong thang máy có vai trò đảm bảo an toàn cho thang máy
và hành khách trong trờng hợp xảy ra sự cố nh :đứt cáp, cáp trợt trên rãnh puly ma sát,
cabin hạ với tốc độ vợt quá giá trị cho phép. Thiết bị an toàn cơ khí trong thang máy
gồm có:
8.1 Phanh hãm điện từ :
Về kết cấu, cấu tạo, nguyên lý hoạt động giống nh phanh hãm điện từ dùng trong các
cơ cấu của cầu trục.
8.2 Phanh bảo hiểm :
( có một số tên gọi khác nh : phanh dù hoặc cơ cấu tổ đớp). Chức năng của phanh bảo
hiểm là hạn chế tốc độ di chuyển của buồng thang vợt quá giới hạn cho phép và giữ
chặt buồng thang tại chỗ bằng cách ép vào hai thanh dẫn hớng trong trờng hợp bị đứt
cáp treo. Về kết cấu và cấu tạo, phanh bảo hiểm có ba loại :
- Phanh bảo hiểm kiểu nêm dùng để hãm khẩn cấp.
- Phanh bảo hiểm kiểu kìm (hình 1.4) dùng để hãm êm.
- Phanh bảo hiểm kiểu lệch tâm dùng để hãm khẩn cấp.
Phanh bảo hiểm lắp đặt trên nóc của buồng thang, hai gọng kìm 2 trợt dọc theo hai
thanh dẫn hớng 1. Nằm giữa hai cánh tay đầu của gọng kìm có nêm 5 gắn chặt vối hệ
thống truyền lực trực vít và tang - bánh vít 4. Hệ truyền lực bánh vít - trục vít có hai
dạng ren : bên phải là ren phải, còn phần bên trái là ren trái. Khi tốc độ của buồng
thang thấp hơn trị số giới hạn tối đa cho phép, nêm 5 ở hai đầu của trục vít ở vị trí xa
nhất so với tang - bánh vít 4, làm cho hai gọn kìm 2 trợt bình thờng dọc theo thanh
dẫn hớng 1. Trong trờng hợp tốc độ của buồng thang vợt quá giới hạn cho phép,
Hình 1.4 Phanh hãm bảo hiểm kiểu kìm
1.thanh dẫn hớng; 2. gọng kìm; 3. dây cáp liên động cơ với bộ hạn chế tốc đô ;
4. tang bánh vít ; 5. Nêm.
Svth: Doãn Hoàng Mai 13

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44

Svth: Doãn Hoàng Mai 14

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Tim boi :
+ Cảm biến vị trí kiểu cảm ứng (hình 1.6).
Hình 1.6. Cảm biến vị trí kiểu cảm ứng
a)Cấu tạo của cảm biến ;b) Sơ đồ nguyên tố của bộ cảm biến.
1.Mạch từ ; 2. Cuộn dây ; 3. Tấm sắt chữ TS
Đối với thang máy tốc độ cao, nếu dùng bộ cảm biến kiểu cơ khí, làm giảm độ
tin cậy trong quá trình làm việc. Bởi vậy trong các sơ đồ khống chế thang máy tốc độ
cao thờng dùng các bộ cảm biến không tiếp điểm: kiểu cảm ứng, kiểu điện dung và
kiểu quang điện.
Nguyên lý làm việc của cảm biến kiểu cảm ứng vị trí dựa trên sự thay đổi trị số
điện cảm (L) của cuộn dây có mạch từ khi mạch từ kín và mạch từ hở.
Cấu tạo của bộ cảm biến vị trí kiểu cảm ứng (hình 1.6a) gồm mạch điện từ 1,
cuộn dây 2. Khi mạch từ hở, điện trở của bộ cảm biến bằng điện trở thuần của cuộn
dây, còn khi mạch từ bị che kín bằng thanh thép chữ U (3), điện trở cảm biến sẽ tăng
đột biến do thành phần điện cảm (L) của cuộn dây tăng.
Sơ đồ nguyên lý của bộ cảm biến kiểu cảm ứng đợc giới thiệu trên hình 3.31a.
Bộ cảm biến có thể đấu nối trực tiếp với rơle trung gian RTr một chiều hoặc rơle trung
gian xoay chiều. Khi mạch từ hở, do điện trở của cảm biến rất nhỏ, rơle trung gian
RTr tác động, còn khi mạch từ kín, do điện trở của cảm biến rất lớn rơle trung gian
RTr không tác động. Để nâng cao độ tin cậy làm việc của rơle trung gian, đấu tụ C
song song với cuộn dây của bộ cảm biến. Trị số điện dung của tụ C đợc lựa chọn sao
Svth: Doãn Hoàng Mai 15

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Tim boi :

Là hệ thống điều khiển tầng có tác dụng thực hiện một chơng trình điều khiển phức
tạp, phù hợp với chức năng yêu cầu của thang máy,Hệ thống điều khiển tầng có
Svth: Doãn Hoàng Mai 16

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Tim boi :
nhiệm vụ:lu trữ các lệnh di chuyển từ cabin, các lệnh gọi tầng của hành khách và thực
hiện các lệnh di chuyển hoặc dừng theo một thứ tự u tiên nào đó,sau khi thực hiện
xong lệnh điều khiển thì xoá bỏ ,xác định và ghi nhận thờng xuyên vị trí cabin và h-
ớng chuyển động của nó.Tất cả các hệ thống điều khiển tự động đều dùng nút ấn.
3. Mạch tín hiệu:
là hệ thống các đèn tín hiệu với các ký hiệu đã thống nhất hoá để báo hiệu
trạng thái của thang máy, vị trí và hớng chuyển động của cabin.
4. Mạch chiếu sáng:
là hệ thống đèn chiếu sáng cho cabin,buồng máy và hố thang
5. Mạch an toàn:
là hệ thống các công tắc, rơ le ,tiếp điểm nhằm đảm bảo an toàn cho ngời , hàng
hoá và thang máy khi hoạt động, cụ thể là:bảo vệ quá tải cho động cơ, thiết bị hạn chế
tải trọng nâng,các công tắc hành trình,các tiếp điểm tại cửa cabin, cửa tầng, tại hệ treo
cabin và tại bộ hạn chế tốc độ, các rơ leMạch an toàn ngắt tự động ngắt điện đến
mạch động lực để dừng thang hoặc thang không hoạt động đợc trong các trờng hợp
sau:
- mất điện,mất pha, đảo pha, mất đờng tiếp đất
- quá tải
- cabin vợt quá giới hạn đặt công tắc hạn chế hành trình.
- đứt cáp hoặc tốc độ hạ cabin vợt qúa giá trị cho phép(bộ hạn chế tốc độ và bộ
hãm bảo hiểm làm việc)
-một trong các cáp nâng chùng quá giới hạn cho phép.
- cửa cabin hoặc một trong các cửa tầng cha đóng hẳn.

,đặc điểm , mục đích sử dụng của toà nhà.Điểm chung của sự thay đổi này có những
giờ cần vận chuyển nhiều hành khách đợc gọi là giờ cao điểm.
Svth: Doãn Hoàng Mai 18

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Tim boi :
Tất nhiên giờ cao điểm với từng loại toà nhà cũng khác nhau.ví dụ nh hình vẽ trên
xác định hành khách tại giờ cao điểm trong toà nhà thơng mại có giờ làm việc bắt đầu
từ 9h sáng.
Việc phân tích dòng hành khách tại giờ cao điểm sẽ thấy là một bớc không thể bỏ
qua khi lựa chọn thang máy song khả năng vận chuyển hành khách nh nêu trên cha
phản ánh đầy đủ chất lợng phục vụ của thang đợc thể hiện bằng thời gian hành khách
phải chờ đợi ở bến chính tại giờ cao điểm,nên khi chọn thang cả hai chỉ tiêu về khả
năng vận chuyển (hay còn gọi là năng suất vận chuyển) và chất lợng phục vụ phải đợc
phân tích đầy đủ để tìm giải pháp hợp lý.
Lu lợng hành khách đi thang máy trong thời điểm cao nhất đợc tính trong thời
gian 5 phút, đợc tính theo biểu thức sau:
100*
)(
5
N
iaNA
Q

=
trong đó:
A-tổng số ngời làm việc trong ngôi nhà
N - số tầng của ngôi nhà
a - số tầng mà ngời làm việc không sử dụng thang máy (thờng lấy a = 2)

% = (7

10) %; công sở Q
5
% = (20


30) %.
Năng suất vận chuyển hành khách
Việc xác định chính xác số lợng hành khách cần vận chuyển bằng thang máy
(hoặc một nhóm thang máy) trong ngày cho toà nhà nhìn chung là không thể thực
hiện đợc, vì vậy khi xác định năng suất vận chuyển hành khách để từ đó xác định
trọng tải định mức của thang, ngời ta quy ớc tính tính năng suất cần thiết của thang từ
tỷ số i là tỷ số giữa lợng lớn nhất hành khách cần vân chuyển trong năm phút tại giờ
cao điểm và số lợng hành khách tại chỗ trong toà nhà.
Năng suất của thang máy theo một hớng trên một đơn vị thời gian và đợc tính theo
biểu thức sau :
P =

+
t
n
v
H
E
2
*3600
(2.1)
Trong đó : P - là năng suất của thang máy tính cho 1 giờ;
E - trọng tải định mức của thang máy (số lợng ngời đi đợc cho 1

- thời gian tăng tốc ;
t
2
- thời gian giảm tốc ;
t
3
- thời gian đóng mở cửa ;
t
4
- thời gian đi vào của một hành khách ;
t
5
- thời gian đi ra của một hành khách ;
t
6
- thời gian khi buồng thang chờ khách đến chậm ;
Svth: Doãn Hoàng Mai 20

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Tim boi :
m
d
- số lần dừng của buồng thang (tính theo xác suất)
Số lần dừng m
d
(tính theo xác suất có thể xác định dựa trên đồ thị hình 3.26)
Hình 3.26 đồ thị xác định
số lần dừng(tính theo
xác suất) của buồng

- Khối lợng của buồng thang và đối trọng (nếu có).
- Chế độ làm việc của thang máy.
Svth: Doãn Hoàng Mai 21

Lớp: Trang bị điện-điện tử K44
Đồ án tốt nghiệp Gvhd: Thầy Trần Văn Khôi
Tim boi :
Tính chọn công suất động cơ thực hiện theo các bớc sau :
- Chọn sơ bộ công suất động cơ dựa trên công suất cản tĩnh.
- Xây dựng biểu đồ phụ tải toàn phần có tính đến phụ tải trong các chế độ quá
độ.
- Kiểm tra công suất động cơ đã chọn theo điều kiện phát nhiệt (theo phơng
pháp dòng điện đẳng trị hoặc mômen đẳng trị).
Công suất cản tĩnh của động cơ khi nâng tải không dùng đối trọng đợc tính
theo biểu thức sau :

( )
[ ]
kW
gv
GG
P
bt
c
10
3
*
..

+

1







+=


(2.3)
và khi hạ tải :
( )
[ ]
kWgkv
GGG
P
dt
bt
ch
10
3
....
1
.





[ ]
kg
GGG
btdt

+=
(2.5)
Trong đó :

- hệ số cân bằng, trị số của nó thờng lấy bằng

= 0.3

0.6.
Phần lớn các thang máy chở khách chỉ vận hành đầy tải trong những giờ cao
điểm, thời gian còn lại luôn làm việc non tải nên nên thờng lấy bằng :

= 0.34

0.5
Đối với thang máy chở hàng khi nâng thờng làm việc đầy tải, còn khi hạ thờng
không tải (G = 0) nên chọn

= 0,5.
Dựa trên hai biểu thức (2.2) và (2.3) có thể xây dựng biểu đồ phụ tải (đơn giản
hoá) của động cơ truyền động và chọn sơ bộ công suất động cơ trong các sở tay tra
cứu.
Để xây dựng biểu đồ phụ tải toàn phần (biểu đồ phụ tải chính xác) cần phải
tính đến thời gian tăng tốc, thời gian hãm của hệ truyền động, thời gian đóng, mở cửa
buồng thang và cửa tầng, số lần dừng của buồng thang, thời gian ra, vào buồng thang

1
- số lần dừng theo dự kiến của buồng thang ;
G

1
- độ thay đổi của tải trọng sau mỗi lần dừng, kg thờng lấy bằng
G

1
=
k
G
d
; trong đó
k
d
- số lần dừng buồn thang (theo dự kiến) đợc xác định trên
dờng cong hình 3.26.
2)Tính mômen theo lực kéo
Với F > 0
Với F < 0
Trong đó : R - bán kính của puli kéo cáp, m ;
i - tỷ số truyền của cơ cấu nâng ;


- hiệu suất của cơ cấu nâng.
3)Tính tổng thời gian hành trình nâng và hạ của buồng thang bao gồm : Thời gian
buồng thang di chuyển với tốc độ ổn định, thời gian tăng tốc, thời gian hãm và thời
gian phụ khác (thời gian đóng, mở cửa, thời gian ra, vào buồng thang của hanh
khách).


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status