Nhân giống vô tính cây saintpaulia bằng phương pháp in-vitro - Pdf 67

Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005
KHOA HỌC SỰ SỐNG
Trang 1
Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN
NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ SINH HỌC BẰNG KỸ THUẬT
SINH HỌC HIỆN ĐẠI
Mã số đề tài: 642801
Chủ nghiệm đề tài: PGS.TS. TRẦN LINH THƯỚC
Cơ quan công tác: Trường ĐH Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM
Địa chỉ liên lạc: 227 Nguyễn Văn Cừ, Q. 5, TP.HCM,

dụng kỹ thuật sinh học phân tử là PCR để tạo ra các qui trình chẩn đoán mới cho phép
phát hiện các vi sinh vật gây bệnh trong mẫu thực phẩm nhanh và nhạy hơn so với
phương pháp vi sinh vật truyền thống.
Trang 2
Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005
2) Nghiên cứu phân biệt Salmonella gây bệnh và không gây bệnh trong môi
trường nước và trong thực phẩm bằng kỹ thuật sinh học phân tử. Trong nội dung này,
đã tiến hành kiểm chứng sự hiện diện của các gen fimA, invA, iagAB, spvC trên 114
chủng Salmonella spp. phân lập từ nước, thực phẩm; hình thành quy trình phát hiện
phân biệt giống Salmonella với nhóm S. enterica I gây bệnh và ứng dụng các kết quả
phát hiện phân biệt Salmonella gây bệnh và không gây bệnh trong môi tr
ường nước
nuôi tôm. Về mặt khoa học, đây là những nghiên cứu đầu tiên trên thế giới và tại Việt
Nam về việc dùng PCR và các gen gây bệnh khác nhau để phát hiện phân biệt giữa
Salmonella nói chung và Salmonella gây bệnh.
3) Tạo dòng và biểu hiện các gen mã hóa protein vỏ VP19, VP28 của virút
gây hội chứng đốm trắng WSSV trên tôm sú. Về mặt khoa học, nội dung nghiên cứu
này đã đóng góp trình tự nucleotide của hai gen quan trọng đối với tính gây bệnh của
WSSV, thu nhậ
n sản phẩm kháng nguyên tái tổ hợp.
4) Nghiên cứu phát triển các hệ thống biểu hiện định vị sản phẩm gen ngoại
lai ở tế bào sử dụng mô hình nấm men Saccharomyces cerevisiae bao gồm: (i) Thiết
lập hệ thống biểu hiện sản phẩm gen ngoại lai (protein phát huỳnh quang lục GFP,
protein phát quang aequorin, enzyme glucoamylase, α-amylase) lên bề mặt tế bào nấm
men Saccharomyces cerevisiae; (ii) Thiết lập hệ thống biểu hiện sản ph
ẩm của gen
ngoại lai (protein phát huỳnh quang lục GFP và các dạng đột biến EYFP, ECFP) lên
màng tế bào ở S. cerevisiae. Về mặt khoa học, nội dung nghiên cứu này đã góp phần
hình thành các công cụ sau đây cho khoa học: (i) Phương pháp cố định protein ngoại
lai trên bề mặt tế bào nấm men S. cerevisiae; (ii) Hệ thống gen chỉ thị trong công nghệ

[3]. Thiết kế plasmid biểu hiện protein phát huỳnh quang ECFP trên mặt trong
của màng tế bào nấm men S. cerevisiae, Tạp chí Di truyền và ứng dụng, số
3, 52 - 58, 2002.
[4]. Thiết kế
plasmid biểu hiện protein EYFP trong tế bào chất nấm men S.
cerevisiae nhờ sự cảm ứng bằng glucose, Tạp chí Phát triển Khoa học
Công nghệ ĐH Quốc gia TP.HCM, tập 5, số 7, 51 - 58, 2002.
[5]. Tạo dòng nấm men S. cerevisiae tái tổ hợp biểu hiện gen mã hóa
glucoamylase, Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ ĐH Quốc gia
TP.HCM, tập 5, số 7, 36 - 43, 2002.
[6]. Khảo sát sự hiện diện của plasmid spv (Salmonella virulence plasmid) trên
các Samonella phân lập từ nướ
c và thực phẩm thủy sản, Tạp chí Di truyền
và ứng dụng, 2, 35-41, 2003.
[7]. Quan sát sự biểu hiện của protein ngoại lai trong tế bào nấm men nhờ
protein phát huỳnh quang ECFP, Tạp chí Sinh học, 26, 30-34, 2004.
5.2. Các báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học
[1]. Nghiên cứu phát hiện phân biệt Salmonella spp. và S. enterica I trong thực
phẩm bằng phản ứng PCR, Hội nghị toàn quốc lần II, Nghiên cứu cơ b
ản
trong sinh học, nông nghiệp, y học, Huế, 865-868, 2003.
[2]. Tạo các plasmid với chỉ thị protein phát huỳnh quang phục vụ nghiên cứu
tương tác giừa các protein nội bào ở nấm men S. cerevisiae, Hội nghị toàn
quốc lần II, Nghiên cứu cơ bản trong sinh học, nông nghiệp, y học - Huế,
906-909, 2003.
[3]. Nghiên cứu hệ thống biểu hiện protein ngoại lai trên bề mặt tế bào nấm
men S. cerevisiae, Hội nghị toàn qu
ốc lần II, Nghiên cứu cơ bản trong sinh
học, nông nghiệp, y học - Huế, 1016-1019, 2003.
5.3. Sách chuyên khảo đã xuất bản


Thành viên tham gia:
- Nguyễn Đức Hoàng
- Phan Thị Phượng Trang
- Hoàng Văn Quốc Chương
- Nguyễn Thanh Thùy Nhiên
- Nguyễn Quỳnh Anh
- Phạm Hồng Ánh
- Chu Kỳ Nam
- Nguyễn Văn Nhung
1. Tóm tắt mục đích, nội dung nghiên cứu
Đề tài nhằm so sánh các hệ thống biểu hiện gen khác nhau trong tế bào E. coli
đã được thương mại hóa, đề xuất các quy tắc chọn lự
a hệ thống để phù hợp với protein
mục tiêu và các công đoạn lên men, sau lên men. Kết quả của đề tài tạo cơ sở cho việc
phát triển nghiên cứu công nghệ sản xuất và tinh chế protein tái tổ hợp phục vụ chẩn
đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh trên người, vật nuôi, cây trồng.
2. Kết quả nghiên cứu, ý nghĩa khoa học đã đạt được
2.1. Kết quả nghiên cứu
1)
Đã tạo thành công 03 dòng E. coli để biểu hiện gen mã hóa là protein vỏ
VP28 của vi rút gây hội chứng đốm trắng trên tôm sú (WSSV) trong ba hệ thống biểu
hiện khác nhau pET, pGEX, pQE; khảo sát mức độ biểu hiện trong các chủng chủ
khác nhau; biểu hiện gen và chứng minh sự biểu hiện của gen và sự hiện diện của
protein tái tổ hợp bằng SDS-PAGE, Western blot; định lượng và so sánh mức
biểu hiện.
2) Khảo sát ảnh hưởng củ
a 3 hệ vector (pET, pGEX, pQE), 5 chủng chủ E.
coli (BL21, BL21(DE3), BL21(DE3)pLysS, M15[pREP4], SG13009[pREP4], nhiệt
độ, thời gian và nồng độ chất cảm ứng lên hiệu suất biểu hiện của protein tái tổ hợp

thấy đã xác định được điều kiện lên men thích hợp và có thể sử dụng môi trường chứa
glucose 0,5%, cao nấm men 0,5% và NaCl 0,5% làm môi trường để
lên men pilot thay
cho môi trường LB đắc tiền (trypton 1%, cao nấm men 0,5%, NaCl 0,5%), sử dụng
lactose để cảm ứng sự biểu hiện của gen thay cho chất cảm ứng tổng hợp đắc tiền
IPTG để lên men tổng hợp mini-proinsulin tái tổ hợp ở qui mô 30 lít. Hiệu suất biểu
hiện là 6,1% thấp hơn ở qui mô phòng thí nghiệm (11,7%). Tuy nhiên hiệu suất biểu
hiện này có thể được tiếp tục cải thiện bằng phương pháp tối ư
u hóa điều kiện lên men
sau này.
5) Ngoài ra, đề tài còn thực hiện thành công việc tạo dòng và biểu hiện một
gen mã hóa kháng nguyên khác VP281, VP19 của WSSV trong E. coli.
2.2. Ý nghĩa khoa học.
Kết quả của đề tài có các đóng góp khoa học sau đây:
- So sánh các hệ thống biểu hiện gen khác nhau trong tế bào E. coli đã được
thương mại hóa, tạo cơ sở khoa học cho việc đề xuất các quy tắc chọn lựa hệ thống
bi
ểu hiện thích hợp để sản xuất protein tái tổ hợp.
- So sánh và đề xuất việc chọn lọc các đuôi dung hợp (tag) để cải thiện tính
tan của protein tái tổ hợp trong E. coli.
- Bước đầu xác định các điều kiện cho phép lên men E. coli ở qui mô pilot để
sản xuất protein tái tổ hợp với chi phí thấp.
- Tạo các kháng nguyên tái tổ hợp khác nhau của WSSV làm cơ sở cho việc
chọ
n lọc kháng nguyên hữu hiệu dùng trong chẩn đoán WSSV bằng phương pháp
miễn dịch.
- Tạo cơ sở bước đầu để xây dựng công nghệ sản xuất insulin tái tổ hợp tại VN
Trang 7
Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN
3. Ý nghĩa thực tiễn và hiệu quả ứng dụng thực tiễn

tổng hợp mini-
proinsulin tái tổ hợp trong E. coli ở qui mô pilot, Báo cáo Khoa học Hội
nghị toàn quốc Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Trường ĐH Y
Hà Nội, 1157-1159, 11/2005.
[2]. Ảnh hưởng của vector và chủng chủ lên sự biểu hiện protein tái tổ hợp
trong E. coli: trường hợp protein VP28 của virus gây hội chứng đốm trắng
WSSV, Hội nghị toàn quốc Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống,
Tr
ường ĐH Y Hà Nội, 1325-1328, 2005, 11/2005.
[3]. Ảnh hưởng của các protein "tag" lên tính tan của các protein dung hợp tái
tổ hợp: trường hợp protein NS1 của virus viêm não Nhật Bản, Hội nghị
toàn quốc Nghiên cứu cơ bản trong khoa học sự sống, Trường ĐH Y Hà
Nội, 1343-1346, 2005, 11/2005.

Trang 8
Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005
6. Đánh giá và kiến nghị
Đề tài được tiến hành đúng nội dung đăng ký, có kết quả tốt, có 05 bài báo khoa
học ở tạp chí trong nước, 03 báo cáo tại hội nghị khoa học toàn quốc, đào tạo 02 thạc
sĩ đã bảo vệ thành công và 01 nghiên cứu sinh. Đề tài tạo một số cơ sở khoa học và
thực tiễn cần cho việc ứng dụng công nghệ gen để sản xuất protein tái tổ hợp
ở Việt
Nam, đặc biệt là các kháng nguyên tái tổ hợp để chẩn đoán virút gây bệnh đốm trắng
trên tôm sú và insulin tái tổ hợp dùng để điều trị bệnh tiểu đường.
STUDY ON GENE EXPRESSION SYSTEMS IN E. coli
FOR THE PRODUCTION OF RECOMBINANT PROTEIN
ABSTRACT
The research is to compare different commercially available expression systems
in E. coli and to suggest categories for the selection of a system which is most suitable
for a targeted protein as well for fermentation and downstream step. Results of this

2. Kết quả nghiên cứu, ý nghĩa khoa học đạt được
2.1. Kết quả nghiên cứu
2.1.1. Nghiên cứu các đặc điểm, cơ chế và hình thành quy trình nhận biết
apoptosis bằng các phương pháp
- Thử nghiệm MTT (3 - (4,5-dimethylthiazol-2-yl) - 2,5-diphenyltetrazolium
bromide)
- Thử nghiệm Trypan Blue.
-
Phương pháp tách chiết DNA toàn phần và điện di (thang DNA – DNA
laddering)
- Phương pháp tách chiết DNA phân tử lượng thấp và điện di.
- Phương pháp nhuộm và quan sát tế bào dưới kính hiển vi phát huỳnh quang.
- Phương pháp Flow Cytometry (FC) với các quy trình: (1) khảo sát thể tích tế
bào và độ đặc, (2) khảo sát sự nguyên vẹn của màng sinh chất, (3) xác định mức độ
Trang 10
Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005
biến tính của bộ nhiễm sắc thể, (4) xác định hàm lượng DNA và RNA, (5) khảo sát
trạng thái hoạt động của lysosome, (6) phát hiện hiện tượng sub-diploid.
Các kết quả thu được
- Xác định diễn tiến của quá trình apoptosis dựa trên việc khảo sát động học:
tế bào chuyển sang apoptosis khởi đầu bằng sự mất nước làm cô đặc tế bào chất,
nhiễm sắc thể cô đặc và bắt đầu sự phân cắ
t đặc hiệu tại vị trí nối của hai nucleosome.
Cuối giai đoạn giữa lysosome vỡ ra, dẫn đến sự biến đổi cấu trúc khung sườn tế bào,
làm tế bào mất đi khả năng bám dính, diễn tiến cuối cùng của apoptosis trong in vitro,
là màng sinh chất bị vỡ.
- Hình thành quy trình cho phép nhận biết và phân biệt tế bào sống, tế bào
apoptosis giai đoạn sớm, giữa, muộn và tế bào hoại tử. Quy trình
đơn giản gồm: thử
nghiệm trypan blue, flow cytometry với FSC-SSC và nhuộm PI (propidium iodide)

Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN
apoptosis và kháng phân bào sẽ giúp hiểu được tác động kháng ung thư của phần lớn
các hợp chất thử nghiệm. Hơn thế nữa, việc hiểu rõ diến tiến và cơ chế của quá trình
apoptosis sẽ có ý nghĩa rất lớn trong việc sàng lọc thuốc và điều trị ung thư.
3. Ý nghĩa thực tiễn và hiệu quả ứng dụng trong thực tiễn:
Là một quốc gia nhiệt đới cộng với
đường bờ biển dài, Việt Nam có được một
nguồn tài nguyên thực vật và sinh vật biển rất phong phú. Tại Việt Nam, các nghiên
cứu về hoạt tính kháng ung thư của các chất chiết tự nhiên từ thực vật và sinh vật biển
chưa được chú ý hay nếu có thì chỉ dựa trên các phương pháp cổ truyền với độ tin cậy
thấp. Vì vậy, việc xây dựng một quy trình để sàng lọc và nhận biết khả nă
ng kháng
ung thư dựa trên tác động kháng phân bào và khả năng cảm ứng apoptosis là rất cần
thiết. Quy trình chúng tôi xây dựng không chỉ có độ tin cậy cao mà còn đơn giản để
triển khai rộng rãi tại các phòng thí nghiệm nghiên cứu dược liệu.
4. Kết quả đào tạo
Thạc sĩ : 02, trong đó 01 sẽ bảo vệ vào 2006 và 01 bảo vệ vào 2007.
Tiến sĩ : 01, hướng dẫn phụ cho NCS Nguyễn Ngọc Hồng – công nhận năm
2005 - Đề
tài : Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học của một số cây
thuốc hướng tác dụng trên gan, chuyên ngành Hóa sinh học,
5. Sản phẩm khoa học đã hoàn thành
5.1. Các công trình đả hòan thành và sẽ công bố trong các tạp chí KH
[1]. 5.2.1. Xác định hệ quả của tác động kháng phân bào trên dòng tế bào HEp-
2. Nguyễn Thụy Vy, Tất Tố Trinh, Nguyễn Hoài Nghĩa, Lê Chí Thanh,
Trương Thị Xuân Liên, Hồ Huỳnh Thùy Dương.
[2]. 5.2.2. Khảo sát động học của quá trình apoptosis trên dòng tế
bào ung thư
vú MCF-7. Nguyễn Hoài Nghĩa, Tất Tố Trinh, Nguyễn Thụy Vy, Lê Chí
Thanh, Trương Thị Xuân Liên, Hồ Huỳnh Thùy Dương.

resources in Viet Nam for conservation and sustainable use
Short-term purposes concern the establishment of modern methods to
investigate antimitotic and antioxydant activities of medicinal plants in Viet Nam and
the use of these methods to screen for bioactive substances
The project includes :
- Setting up methods to determine apoptosis causing effects of natural
substances (DNA laddering, electrophoretic analysis of low-weight cellular DNA,
fluorescent microscopy)
- Setting up flow cytometry-based methods to determine antimitotic and cell
cycle phase specificity of bioactive substances
- Use of these methods to screen bioactive substances from plant extracts
Trang 13
Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN
NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÂY THUỐC VIỆT NAM
VỚI CÁC QUY TRÌNH THỬ NGHIỆM MỚI
Mã số : 64
Người chủ trì : PGS.TS. HỒ HUỲNH THÙY DƯƠNG
Cơ quan : Trường ĐH Khoa học Tự Nhiên – ĐHQG Tp HCM
Địa chỉ : 227, Nguyễn Văn Cừ, Q.5, Tp HCM
Điện thoại : 8 304 924
Thành viên tham gia : 07
1. Tóm tắt mục đích, nội dung nghiên cứu
Mục tiêu dài hạn của đề tài là góp phần đánh giá nguồn lợi cây thuốc Việt Nam
nhằm có hướng khai thác và bảo tồn hợp lý.
Mục tiêu ngắn hạn là xây dựng các phương pháp hiệ
n đại để nghiên cứu hoạt
tính kháng khuẩn và kháng phân bào của cây thuốc Việt Nam và sử dụng các phương
pháp này để sàng lọc cây thuốc có hoạt tính mong muốn.
Nội dung nghiên cứu bao gồm :
- Xây dựng các phương pháp nuôi cấy các dòng tế bào ung thư người và các

Thạc sĩ : 02 học viên cao học đang thực hiện đề tài: 01 đề tài về chất kháng
khuẩn, 01
đề tài về chất kháng phân bào
Tiến sĩ: 00
5. Sản phẩm khoa học đã hoàn thành
5.1. Các công trình đã công bố trong các tạp chí KH
[1]. Khảo sát tính kháng phân bào của gossypol và plumbagin trên dòng tế bào
ung thư bằng một số phương pháp thử nghiệm. Nguyễn Đăng Quân, Dương
Thị Bạch Tuyết, Phan Kim Ngọc, Hồ Huỳnh Thùy Dương. Tạp chí Sinh học,
tập 24 – số 4, 12/2001.
5.2. Các công trình đả hòan thành và sẽ công bố trong các tạp chí KH
[1]. Khảo sát hoạt tính kháng khu
ẩn của một số cây thuốc Việt Nam. Nguyễn
Đức Trúc Nguyễn Hoàng Chương, Hồ Huỳnh Thùy Dương.
5.3. Các báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo KH
[1]. Các thử nghiệm bước đầu khảo sát cơ chế tác động của chất kháng khuẩn.
Nguyễn Hoàng Chương, Nguyễn Đức Trúc, Hồ Huỳnh Thùy Dương. Hội
nghị Sinh Học Phân Tử và Hóa Sinh – Tp. HCM, 6/2001.
6. Đánh giá và kiến nghị
Việ
c nghiên cứu cách thức, cơ chế tác động của hoạt chất là một lĩnh vực còn
mới ở Việt Nam. Điều này có ý nghĩa cả trong nghiên cứu cơ bản lẫn trong nghiên cứu
ứng dụng đối với dược liệu, góp phần vào việc đặt cơ sở khoa học và làm tăng giá trị
của việc khai thác sử dụng cây thuốc. Chúng tôi đề nghị Hội Đồng Khoa Học Tự
Nhiên tạ
o điều kiện phát triển cho các nghiên cứu dạng này nói chung và đề án này nói
riêng.
Theo nội dung đăng ký, kết quả nhận được cho thấy nhiệm vụ nghiên cứu đã cơ
bản hoàn thành, cụ thể như sau:


04 tử nghiệm để xác định cách thức tác động của
chất kháng khuẩn, (2) Hệ thống g
ồm 03 thử
nghiệm để khảo sát hoạt tính kháng phân bào.
- Đã hình thành mô hình chuột nhắt nhiễm
Staphylococcus aureus dùng cho thử nghiệm hoạt
tính kháng khuẩn.

INVESTIGATION OF BIOLOGICAL ACTIVITIES OF MEDICINAL
PLANTS IN VIET NAM USING NEW ASSAYS
ABSTRACT
For long-term purpose the project aims at valorization of medicinal plants
resources in Viet Nam for conservation and sustainable use
Short-term purposes concern the establishment of modern methods to
investigate antibacterial and antimitotic activities of medicinal plants in Viet Nam and
the use of these methods to screen for bioactive substances
The project includes :
- Setting up human tumoral cell lines culture and cell-based assays for
cytotoxicity of natural substances (Trypan blue, MTT)
- Setting up methods to determine antibacterial effects
- Use of these methods to screen for bioactive substances from plant extracts
Trang 16
Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005
ĐIỀU TRA KHẢO SÁT SỰ PHÂN BỐ CỦA CÁC CHỦNG NẤM
TRICHODERMA TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ
CÁC TỈNH ĐÔNG NAM BỘ
Mã số đề tài: 612004
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. PHẠM THỊ ÁNH HỒNG
ThS. ĐINH MINH HIỆP
Cơ quan công tác: Khoa Sinh, Trường Đại học KHTN - ĐHQG-HCM

2.2. Ý nghĩa khoa học
- Chủ động tận dụng và bảo tồn nguồn tài nguyên vi sinh vật phong phú, đa
dạng trong nước.
Trang 17
Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN
- Góp phần đẩy mạnh các hướng nghiên cứu về sinh học, sinh lý – sinh hóa, di
truyền và mối quan hệ giữa vi nấm đối kháng với nấm gây bệnh cây trồng.
- Đánh giá sự phân bố và khai thác tiềm năng của vi nấm Trichoderma trong
các hệ thống canh tác khác nhau ở khu vực TP.HCM và các tỉnh miền Đông Nam bộ.
- Nâng cao ý thức mọi người về nền nông nghiệp sinh thái, hạn chế sử dụng các
loại thuốc hóa h
ọc bảo vệ thực vật, cải tạo sinh cảnh và môi trường sống …
2.3. Ý nghĩa thực tiễn và hiệu quả ứng dụng thực tiễn
- Góp phần khai thác tiềm năng ứng dụng của nguồn tài nguyên vi sinh vật
bản địa vốn rất phong phú, đa dạng
- Bộ giống Trichoderma được phân lập từ tự nhiên ở Việt Nam có thể dùng
trao đổi với các Viện – Trung tâm nghiên cứu trong và ngoài n
ước, tạo nguồn giống
ban đầu cho các công trình nghiên cứu tìm hiểu cơ chế tác động đối kháng của các loài
vi nấm Trichoderma, góp phần làm sáng tỏ cơ sở khoa học về mối quan hệ giữa vi
nấm đối kháng với nấm bệnh hại cây trồng.
- Sử dụng các chủng Trichoderma như là một tác nhân sinh học phòng trừ
bệnh hại cây trồng tại địa phương lấy mẫu phân lập. Đồng thời s
ử dụng các chủng này
trong việc chế biến phân bón sinh học thế hệ mới vừa các tác dụng phòng ngừa tác
nhân gây bệnh tồn dư trong đất vừa đẩy mạnh các quá trình phân hủy tàn dư thực vật
trong đất …
3. Kết quả đào tạo sau đại học
Thạc sỹ: 01 (đang thực hiện)
“Khảo sát sự cảm ứng sinh tổng hợp enzym chitinase ở một số chủng

[2]. Nguyễn Thị Uyên Thảo, Đinh Minh Hiệp, Phạm Thị Ánh Hồng, Nghiên
cứu tận dụng bã khoai mì nhằm thu nhận hệ enzym cellulase, xylanase,
pectinase bổ sung thức ăn gia súc từ vi nấm Trichoderma, Báo cáo khoa
học Hội nghị Khoa học lần thứ IV năm 2004 tại trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM, tháng 11/2004
6. Đánh giá và kiến nghị
Đề nghị Hội đồng Khoa học T
ự nhiên, Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp tục
quan tâm hỗ trợ hướng nghiên cứu này nhằm khai thác tiềm năng ứng dụng của nguồn
tài nguyên vi sinh vật bản địa vốn rất phong phú, đa dạng.
SURVEY ON THE DISTRIBUTION OF TRICHODERMA
IN HO CHI MINH CITY AND THE SOUTH-EASTERN PROVINCES
ABSTRACT
This project surveys the distribution of Trichoderma on cultivated areas of
agricultural plants, industrial plants and fruit-bearing plants. Moreover, it developes
the potentiality of these fungi like biological agents in preventing diseases plant
Trang 19
Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN
SƯU TẬP GIỐNG CÁC VI SINH VẬT TẠO HƯƠNG
Mã số đề tài: 610102
Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. PHẠM THÀNH HỔ
Cơ quan công tác: trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc Gia TPHCM.
Địa chỉ liên lạc: 227 Nguyễn văn Cừ, Q.5, TPHCM.
Điện thoại: 08.8304093 Email:

Thành viên tham gia:
- Lê Thị Mỹ Phước
- Nguyễn Thị Mỹ Lan
- Lê Thị Thanh Loan
1. Tóm tắt mục đích, nội dung nghiên cứu

1) Từ lớp váng nổi đặc biệt trong một số thùng làm nước mắm phân lập được
2 chủng vi khuẩn:
- Chủng 1: Staphylococcus intermedius
Thuộc giống Staphylococcus, họ Micrococcaceae
- Chủng 2: Vibrio costicola.
Thuộc giống Vibrio, họ Vibrionaceae
2) Từ một số lọai mắm ăn, phân lập được:
- Chủng 1: Bacillus lichenformis
- Chủng 2: Bacillus pasterii
- Chủng 3:
Bacillus megaterium
- Chủng 4: Bacillus firmus
- Chủng 5: Bacillus sphaericus
- Chủng 6: Micrococcus luteus thuộc giống Micrococcus
3) Phân lập được 3 chủng vi khuẩn tứ yaourt và xác định được:
- Chủng 1: Lactobacillus acidophilus
- Chủng 2: Lactobacillus bulgaricus
- Chủng 3: Streptococcus thermophillus
Cả 3 chủng trên thuộc họ Lactobacteriaceae
- Ly trích hương do các nhóm vi khuẩn này tạo ra bằng phương pháp lôi cuốn
hơi nước có sự hổ trợ của vi sóng: hiệ
u suất hương thu được ở các chủng
khác nhau tứ 0,25 – 0,79%, định tính mùi hương do nhóm vi khẩn này tạo ra
thuộc nhóm diacetyl, benzoylaceton.
4) Từ các lọai nho làm rượu vang (Bình Thuận) phân lập được:
- Chủng 1: Saccharomyces serevisiae
- Chủng 2: Saccharomyces ellipsoideus
- 5 chñng nÊm men kh¸c thuéc gièng Citeromyces, ®ang ®Þnh danh ®Õn loµi.
Phân tích các chất dễ bay hơi trong rượu vang nho, bằng phương pháp GC-MS
thu được 11 hợp chất sinh hương như sau: Isobutyric acid, Isopentyl alcohol,

Trong quá trình nghiên cứu đã thu được nhiều chủng vi sinh vật và đây là
nguồn vật liệu có giá trị. Nhiều chủng đã được định danh, hiện chúng tôi nhờ bảo tàng
giống Quốc gia thẩm đ ịnh.
H ạn chế lớn của đề tài là khó phân tích mùi h
ương v à rất khó khắc phục. Tuy
nhiên trên cơ sở những chủng đã thu thập được chúng tôi sẽ mỏ rộng nghiên cứu sang
các đặc tính khác để tìm các ứng dụng mới nhằm khai thác có hiệu quả nguồn tài
nguyên đa dạng vi sinh vật ở nước ta.
Sắp tới chúng tôi sẽ cố gắng công bố 2 bài báo trên các tạp chi khoa học
trong nước.
COLLECTING OF AROMA MICROORGANISM PRODUCERS

ABSTRACT
For the exploitation of the diversity resources of microorganism in Vietnam
with the primary orientation to the aroma microorganism producers. Collecting and
sudying different aroma microorganism sources from the natural habitats, from the
traditional fermented food and from the particular environment (such as salenity water,
hot sping water,…).
Studying content:
– Large-scale isolation of different microorganisms from many sources (such as
vegetables, wine grape, fish sauces, fermented fish pastes, salenity water, hot sping
water,…).
– Primary identification of gens of isolated microorganisms.
– Screening the aroma microorganism producers for further studies.
– Extracting and determining the aroma from screened microorganisms.
Trang 22
Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005
THIẾT LẬP QUI TRÌNH THAO TÁC, CHỌN LỌC CÁC TẾ BÀO SINH
DỤC ĐỘNG VẬT HỮU NHŨ NHẰM TẠO NGUỒN PHÔI
IN-VITRO, IN-VIVO ỨNG DỤNG TRONG CHĂN NUÔI VÀ

- Kháo sát các phương pháp tách tinh trùng
b. Quy trình thu nhận phôi in- vivo
- Thiết lập quy trình gây rụng trứng , thu nhận và nuôi cấ
y phôi ở động vật
hữu nhũ.
1.2.2. Xây dựng quy trình xác định giới tính phôi ở các giai đọan 4, 8 tế bào
bằng kỹ thuật sinh học phân tử.
1.2.3. Xây dựng quy trình bảo quản nguồn giao tử và phôi phục vụ cho mục tiêu
bảo tồn.
1.2.4.Bước đầu khai thác tế bào mầm từ phôi động vật làm cơ sở cho các đối t
ượng khác.
Trang 23
Tuyển tập các báo cáo NCCB trong KHTN
2. Kết quả nghiên cứu, ý nghĩa khoa học đã đạt được
2.1. Những kết quả nghiên cứu
- Xây dựng và hoàn thiện quy trình thu nhận, chọn lọc, nuôi cấy đến giai
đoạn trưởng thành các loại tế bào giao tử (trứng, tinh trùng) của động vật (chuột nhắt
trắng- Mus musculus Var.Albino và heo- Sus scrofa domestica)
- Xây dựng và hoàn thiện quy trình thụ tinh in- vitro trên chuột nhắt trắng
và heo. Quy trình xác định giới tính phôi ở giai đoạn s
ớm trên heo bằng kỹ thuật sinh
học phân tử.
- Thiết lập quy trình nuôi cấy nguồn phôi chuột in-vitro, in-vivo đến giai
đoạn Morula, Blastocyst.
- Xây dựng quy trình nuôi cấy và cấy chuyển phôi in-vitro, in-vivo trên
chuột nhắt trắng. Đông lạnh phôi chuột bằng kỹ thuật đông lạnh nhanh và chậm trong
Nitơ lỏng.
- Quy trình thu nhận, tinh sạch và nuôi cấy tế bào mầm từ nguồn phôi chuột
in –vivo.


2.2. Ý nghĩa thực tiễn và hiệu quả ứng dụ
ng thực tiễn
Nhìn chung, trong lĩnh vực chăn nuôi, thành công trong các kỹ thuật hỗ trợ sinh
sản (thụ tinh nhân tạo, thụ tinh trong ống nghiệm, cấy truyền phôi) giúp cho việc phát
triển và nhân giống các vật nuôi có giá trị kinh tế, tạo được hàng loạt vật nuôi có đặc
điểm di truyền mong muốn.
Trang 24
Hội nghị tổng kết NCCB trong KHTN khu vực phía Nam năm 2005
Các quy trình nuôi cấy, đông lạnh các loại giao tử, phôi có khả năng áp dụng
cho lĩnh vực bảo tồn giống vật nuôi có giá trị kinh tế và quí hiếm.
Nghiên cứu tế bào mầm từ phôi là hướng nghiên cứu mang tính thời sự hiện nay
trên cả thế giới vì những tiềm năng ứng dụng to lớn của chúng trong lĩnh vực y sinh
học, sức khoẻ con người.
3. Kết quả đào tạo sau đại họ
c
Thạc sĩ: số đã bảo vệ: 03 đang hướng dẫn: 00
Tiến sĩ: số đã bảo vệ 00 đang hướng dẫn: 00
4. Sản phẩm khoa học đã hoàn thành
4.1. Các công trình đã công bố trong các tạp chí KH
Nguyễn Thị Thương Huyền, Trần Cẩm Tú, Phan Kim Ngọc. Chuyển phôi in
vivo ở chuột nhắt trắng. Tạp chí Sinh học, Tập7-số 2, tháng 6-2005. Trang
74-77
4.2. Các báo cáo khoa học tại các h
ội nghị, hội thảo KH (
[1]. Nguyễn Thị Thương Huyền, Trần Cẩm Tú, Phạm Văn Phúc, Huỳnh Thị
Lệ Duyên, Phan Kim Ngọc. Thu nhận, nuôi cấy và chuyển phôi ở chuột
nhắt trắng (Mus musculus var.Albino). Asian Reproductive Biotechnology
Cenference, 2-7 November 2005, Bangkok, Thailand
[2]. Huỳnh Thị Lệ Duyên, Phan Kim Ngọc, Hồ Huỳnh Thuỳ Dương, Nguyễn
Quốc Đạt. Ứng dụng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm trên heo (Sus


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status