Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng cho một sản phẩm độ gỗ tại công ty Hoàn Cầu II - Pdf 68

Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
đặt Vấn đề
Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ sản xuất đồ mộc ngày càng
tiến bộ, chiếm một vị trí quan trọng trên thị trờng trong nớc cũng nh thế giới, vì
đồ mộc đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với đời sống sinh hoạt và lao động
của con ngời.
Chất lợng sản phẩm là một trong những vấn đề đã và đang đợc toàn xã hội
quan tâm, tuy nhiên đó chỉ là sự cố gắng trong một mức độ nào đó rất hạn chế,
việc tìm hiểu các nhân tố ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm, tìm ra khuyết tật,
nguyên nhân và cách khắc phục vẫn cha đợc các doanh nghiệp, xí nghiệp quan
tâm cao. Do đó việc xây dựng hệ thống kiểm soát chất lợng sản phẩm là một
vấn đề cần thiết đối với bất cứ một doanh nghiệp nào.
Để giải quyết vấn đề trên, góp phần nâng cao chất lợng và hạ giá thành
sản phẩm đợc sự nhất trí của khoa Chế Biến Lâm Sản, bộ môn Xẻ - Mộc tôi đợc
phân công nghiên cứu đề tài:
Xây dựng hệ thống kiểm soát chất l ợng cho một sản phẩm độ gỗ tại
công ty Hoàn Cầu II
1
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
Chơng I
Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1. Khái quát về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Lịch sử phát triển của kiểm soát chất lợng sản phẩm.
Vào đầu thế kỷ XX, việc sản xuất với khối lợng lớn đã trở nên phát triển
rộng rãi, các nhà công nghiệp dần dần nhận ra rằng kiểm tra không phải là đảm
bảo chất lợng sản phẩm tốt nhất mà chỉ là sự phân loại sản phẩm đã đợc chế tạo.
Vào những năm 1920, ngời ta bắt đầu chú trọng đến quá trình trớc đó, hơn là

hoạt động marketing, kỹ thuật dịch vụ có thể tiến hành một cách kinh tế nhất,
cho phép thỏa mãn hoàn toàn nhu cầu của khách hàng.
1.1.3. Tình hình nghiên cứu trong nớc.
Hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa đang là xu hớng tất yếu của mọi nền
kinh tế, trong đó có Việt Nam. Hội nhập khu vực và thế giới sẽ tạo ra những cơ
hội lớn hơn giúp các tổ chức Việt Nam mở rộng đợc thị trờng tiêu thụ sản phẩm,
có cơ hội tiếp thu công nghệ...nhng kèm theo đó là những thách thức lớn đó
chính là vấn đề năng lực cạnh tranh và hiệu quả tổ chức Việt Nam còn ở mức
thấp so với các nớc trong khu vực, năng lực cạnh tranh đợc thể hiện thông qua -
u thế về năng xuất và chất lợng sản phẩm.
Chất lợng vốn là điểm yếu kém kéo dài nhiều năm ở nớc ta. Trong nền
kinh tế hoạch định tập chung trớc đây, vấn đề chất lợng đã đợc đề cao và đợc
coi là một mục tiêu quan trọng để phát triển kinh tế, nhng vấn đề kiểm soát chất
lợng không đợc quan tâm cao, do đó kết quả mang lại cha đợc bao.
Trong nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần hiện nay cùng với sự mở cửa,
sự cạnh tranh trên thị trờng ngày càng gay gắt, quyết liệt, sức ép của hàng nhập,
của ngời tiêu dùng trong và ngoài nớc buộc các nhà kinh doanh phải hết sức coi
trọng vấn đề đảm bảo và nâng cao chất lợng.
Mấy năm qua tình hình kiểm soát chất lợng ở nớc ta đã có nhiều tiến bộ
mới, các tổ chức đã dần dần chú trọng để nâng cao chất lợng và hạ giá thành
sản phẩm, hàng Việt Nam đã bắt đầu chiếm lĩnh đợc thị trờng, đợc ngời tiêu
dùng chấp nhận, nhng nhìn về tổng quan thì năng xuất chất lợng cũng nh năng
lực cạnh tranh của chúng ta còn yếu.
3
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
* Tại trờng Đại Học Lâm Nghiệp.
Do mãi đến năm 1990, các cơ quan nhà nớc cũng nh các cơ sở sản xuất
mới thực hiện cải tiến, bớc đầu về quản lý chất lợng cải thiện tình hình yếu kém

Khoa Chế biến Lâm sản
- Các yếu tố (đầu vào, máy móc thiết bị công cụ, công nghệ, con ngời,
môi trờng).
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.
Xây dựng hồ sơ kỹ thuật hệ thống tổ chức sản xuất cho một sản phẩm
mộc là cửa đi phục vụ cho việc kiểm soát chất lợng nhằm nâng cao chất lợng
và hạ giá thành sản phẩm.
1.4. Nội dung chủ yếu.
- Cơ sở lý thuyết.
- Xây dựng dự thảo hệ thống kiểm soát chất lợng sản phẩm.
- Kết luận và kiến nghị.
1.5. Phơng pháp nghiên cứu.
- PRA: Có sự tham gia của ngời dân cụ thể là phỏng vấn cá nhân: cán bộ
công ty, ngời công nhân, phơng pháp này đợc sử dụng khi đi khảo sát, thảo
luận.
- Phơng pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia, cán bộ có
kinh nghiệm, tìm ra những hớng khắc phục tác động xấu, phơng pháp đợc sử
dụng khi đi khảo sát thực tế tại cơ sở sản xuất.
- Phơng pháp lôgic: khả năng t duy của bản thân, đợc sử dụng khi phân
tích, đánh giá quá trình sản xuất tại cơ sở sản xuất.
- Phơng pháp kế thừa: tham khảo tài liệu của những khóa trớc, xem đã giải
quyết những vấn đề gì và vấn đề gì cha giải quyết đợc, phơng pháp đợc sử dụng
khi xây dựng cơ sở lý thuyết.

5
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
Chơng II
Cơ sở lý thuyết

Khoa Chế biến Lâm sản
+ Kích thớc lớn dẫn đến lợng hao hụt gỗ ít, chi phí công nhân giảm nhng
giảm khả năng tận dụng gỗ, khó tránh khỏi những khuyết tật.
Việc chất lợng của gỗ là yêu cầu quan trọng đối với nguyên liệu nhng tùy
thuộc vào loại sản phẩm mà ta kiểm tra đánh giá cụ thể mức độ bệnh tật, hình
dạng, kích thớc, độ ẩm, chủng loại để có những giải pháp khắc phục nhằm hạn
chế sự ảnh hởng của nó đến quá trình gia công sản phẩm.
- Dung sai kích thớc là sự sai khác cho phép do nhân tố ngẫu nhiên tác
động (nhân tố ta không thể khống chế và điều khiển đợc, nó tự do ảnh hởng đến
chất lợng sản phẩm nh sự biến đổi nhiệt độ trong phòng, gió).
- Lợng d gia công là giá trị đợc xác định trớc một cách hợp lý và có ý
thức để từ đó xác định kích thớc của phôi.
b. Kỹ thuật, máy móc thiết bị, công cụ.
* Máy móc thiết bị.
Nếu nguyên liệu là yếu tố cơ bản quyết định tính chất, chất lợng của sản
phẩm thì yếu tố kỹ thuật công nghệ, thiết bị lại có tầm quan trọng đặc biệt có
tác dụng quyết định đến việc hình thành chất lợng.
- Nếu không chỉnh lý chính xác, các bộ phận gá lắp không đảm bảo kích
thớc thì chất lợng kém.
- Máy móc thiết bị càng rung thì mạch xẻ càng lớn, mùn ca tăng.
- Mức độ tiên tiến (đời máy) cũ, mức độ gia công giảm, tốn nguyên liệu rất
lớn, chất lợng sản phẩm không cao, hao mòn hữu hình đã có hao mòn hữu hình
cha có hao mòn vô hình đã có.
- Mức độ cơ giới hoá tự động hoá tăng, chất lợng sản phẩm tăng do không
có ngời trực tiếp tác động vào máy, mà con ngời còn tuỳ thuộc vào tình trạng
máy.
Để đảm bảo chất lợng sản phẩm thì cần phải thờng xuyên bảo dỡng kiểm
tra máy móc thiết bị, các thông số của máy để luôn đảm bảo độ chính xác cao
nhất tạo ra đợc sản phẩm có chất lợng tốt nhất.
* Công cụ.

+ Khi tăng tốc độ cắt tức là tăng tốc độ phá huỷ mối liên kết giữa các phần
tử gỗ, khi quá trình cắt gọt xảy ra nhanh hơn sự biến dạng giữa các phần tử gỗ.
Khi quá trình cắt gọt xảy ra nhanh hơn sự biến dạng giữa các phần tử gỗ,
thì lúc đó các phần tử tiếp cận giữa dao với gỗ không kịp biến dạng tạo điều
kiện nâng cao chất lợng sản phẩm, về mặt năng suất, chất lợng thì tốc độ càng
cao càng tốt.
+ Tốc độ cắt phụ thuộc chủ yếu vào ngời công nhân, thao tác trên máy, có
đa ra đợc chế độ gia công cho từng khâu.
8
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
+ Tốc độ đẩy: ảnh hởng rất lớn đến quá trình gia công qua các khâu sản
xuất, tốc độ đẩy nhanh hay chậm cũng ảnh hởng tới chất lợng sản phẩm. Tuỳ
thuộc vào công suất động cơ, chất lợng bề mặt sản phẩm, độ cứng vững của
máy và khả năng làm việc của công cụ mà có tốc độ đẩy phù hợp.
d. Con ngời.
Là nhân tố trực tiếp tạo ra và quyết định đến chất lợng sản phẩm, cùng với
công nghệ, giúp doanh nghiệp đạt chất lợng cao trên cơ sở giảm chi phí, chất l-
ợng phụ thuộc vào trình độ chuyên môn, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách
nhiệm và tinh thần hợp tác giữa mỗi thành viên và bộ phận trong doanh nghiệp,
năng lực và đội ngũ lao động.
e. Môi trờng.
Là nhân tố ảnh hởng gián tiếp tới chất lợng sản phẩm. Nó ảnh hởng trực
tiếp đến các nhân tố có tác động trực tiếp vào chất lợng sản phẩm nh yếu tố con
ngời, đầu vào, sản phẩm. Khi môi trờng bị ô nhiễm trong quá trình sản xuất ra
nh bụi, tiếng ồn, các chất hoá học... Nó sẽ ảnh hởng tới sức khoẻ, tinh thần của
ngời lao động và ngời dân xung quanh.
Còn đối với quá trình công nghệ, máy móc thiết bị nó có thể làm h hỏng,
sai lệch trong quá trình sản xuất ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm.

* Các yêu cầu về chất lợng sản phẩm đợc thể hiện.
- Yêu cầu kỹ thuật: đây là một yêu cầu bắt buộc của một sản phẩm nói
chung và của sản phẩm mộc nói riêng, yêu cầu này là do ngời thiết kế, do phía
khách hàng đa ra và nhà sản xuất thc hiện.
+ Yêu cầu chức năng, công dụng: Mỗi một sản phẩm đều có những chức
năng chính và những chức năng phụ cần phải thoả mãn. Đối với sản phẩm mộc
thì có các yêu cầu chức năng nh: cất đựng, ngồi, nằm, làm việc...
Ngoài ra, còn có chức năng trang trí, tất cả đều nhằm mục đích phục vụ
con ngời khi sử dụng cảm thấy thoải mái, hợp lý, đảm bảo sức khoẻ, giúp nâng
cao hiệu quả công việc.
- Độ bền vững: độ bền vững của sản phẩm mộc có quan hệ chặt chẽ với
công dụng của nó
+ Gỗ có cờng độ chịu lực cao, kết cấu sản phẩm đủ bền.
+ Vân thớ đẹp.
+ Độ bền vững với liên kết sản phẩm.
10
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
Trong quá trình sử dụng sản phẩm bị phá huỷ là do độ bền liên kết không
đảm bảo.
Kiểm tra chất lợng sản phẩm mộc từ đó đa ra độ bền của liên kết, sau đó
kiểm tra lại chất lợng sản phẩm xem có đảm bảo chức năng không ?
Chức năng cụ thể: lực tác động phá huỷ liên kết không phải trong lúc thực
hiện chức năng mà tìm ra khi thực hiện sử dụng
Độ bền vững phụ thuộc vào nhiều yếu tố: dạng mộng, dạng liên kết và chế
độ lắp ráp
+ Các liên kết mộng
Mộng là hình thức cấu tạo có nhiều hình thức xác định đợc gia công tạo
thành ở đầu cuối của chi tiết theo hớng dọc thớ nhằm mục đích liên kết với lỗ đ-

+ Độ nhãn bề mặt phản ánh mức độ nhấp nhô trên bề mặt đợc gia công.
Độ nhấp nhô bé tức là độ nhãn bề mặt càng cao chất lợng sản phẩm đợc nâng
lên.
+ Độ bóng chính là thể hiện mức độ nhãn trơn bề mặt mà nó quyết định độ
nhấp nhô bề mặt, độ bóng càng cao thì giá trị thẩm mỹ của sản phẩm càng lớn
.
.
+ Sử dụng: Sản phẩm mộc trớc hết phải đảm bảo về yêu cầu sử dụng bao
gồm các yêu cầu an toàn về chức năng, thuận tiện và tiện nghi trong sử dụng
nh cánh cửa đóng mở dễ dàng.
- Giá cả: giá bán, phơng thức trả tiền
- Thời gian giao hàng: tiến độ giao hàng và trình độ giao hàng tức là phải
đúng lúc
- Dịch vụ sau bán hàng: bảo hành, hớng dẫn sử dụng cung cấp phụ tùng để
sửa chữa.
2.1.2. Kiểm tra chất lợng sản phẩm.
2.1.2.1. Khái niệm: là tập hợp tất cả các hoạt động đo đếm, định cỡ, thử
nghiệm và so sánh với yêu cầu đặt ra.
2. 1.2.2. Phạm vi và ý nghĩa.
* ý nghĩa.
- Tìm đợc các yếu tố ảnh hởng tới chất lợng sản phẩm, từ đó hạn chế mức
độ ảnh hởng.
- Phân loại đợc sản phẩm
* Phạm vi.
Không nâng cao đợc chất lợng sản phẩm nên phạm vi của nó chỉ dùng
trong công tác phân loại sản phẩm.
12
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản

2.2.1. Khảo sát thực tế.
2.2.1.1. Lựa chọn sản phẩm khảo sát.
Nguyên tắc lựa chọn sản phẩm chính căn cứ vào sản phẩm sản xuất ra với
số lợng lớn đợc sản xuất liên tục và bán ra ngoài thị trờng.
13
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
2. 2. 1. 2. Quá trình công nghệ tổng quát.
Là quá trình bao gồm mọi hoạt động từ lúc nguyên liệụ vào đến khi ra
sản phẩm.
Quy trình công nghệ: là quá trình công nghệ đợc lựa chọn hợp lý bao
gồm các quy định về phơng pháp công nghệ trên.
2.2.1.3. Phân chia quá trình công nghệ.
Quá trình công nghệ đợc chia thành công đoạn, mỗi công đoạn bao gồm
một số khâu công nghệ có đặc thù chung nào đó hoặc có mối liên hệ mật thiết
với nhau
2.2.1.4. Khảo sát các yếu tố.
a. Nguyên liệu.
- Nguyên liệu chính: gỗ, ván nhân tạo
- Nguyên liệu phụ: các linh kiện, sơn, ván lạng, giấy nhám...
- Xác định các yếu tố nguyên liệu
+ Số lợng nguyên liệu: số m
3
nhập về trong một năm
+ Nguồn nhập
+ Chủng loại:
+ Bệnh tật: mắt, mục, mọt, sâu nấm, cong vênh...
+ Đặc tính có thể định lợng đợc: kích thớc, khối lợng thể tích, tính chất cơ
lý, màu sắc vân thớ.

phù hợp của các đại lợng nói trên.
+ Khi gia công phải đảm bảo các thông số nh trong thiết kế.
+ Sản phẩm không đợc sứt mẻ, xớc bề mặt.
+ Đảm bảo độ dán dính cao.
+ Các mối liên kết bằng mộng phải khít không có khe hở, ngoài ra đảm
bảo độ bền và tính thẩm mỹ.
- Mức độ cơ giới hoá, tự động hoá.
- An toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
- Độ ổn định rung: khi làm việc các máy đặc biệt là các máy có trục chính
chuyển động với tốc độ cao diễn ra trong quá trình rung động ảnh hởng xấu đến
độ chính xác và độ nhãn của các chi tiết gia công, vì vậy cần phải đảm bảo cho
máy có độ ổn định rung động, nâng cao độ ổn định rung bằng cách tăng độ
cứng của các khâu, giảm các lực kích thích gây rung, giảm kích thớc các chi tiết
quay có tốc độ cao.
15
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
* Công cụ cắt.
Công cụ cắt là yếu tố có tầm quan trọng đặc biệt quyết định năng suất
chất lợng sản phẩm, an toàn lao động, tiêu hao năng lợng, nó đợc tạo bởi quá
trình cắt gọt hay có sự thay đổi làm cho chất lợng cắt gọt thay đổi.
Lỡi ca.
- Bớc răng ca (t): là khoảng cách đợc tính từ đỉnh răng này đến đỉnh răng
tiếp theo.
- Chiều cao răng ca (h): là khoảng cách tính từ đỉnh răng đến chân răng
ca.
Các thông số hình học của lỡi ca.
- Độ mở ca có hợp lý không?
- Chiều cao, chiều sâu có thích hợp không?

Dây chuyền công nghệ là yếu tố quyết định quá trình tạo ra sản phẩm có
chất lợng cao, nếu một dây chuyền hiện đại thì quá trình sản xuất ít xẩy ra
khuyết tật chất lợng sản phẩm sẽ đợc nâng cao, đáp ứng đợc yêu cầu của khách
hàng, còn dây chuyền cũ kỹ lạc hậu thì quá trình sản xuất sẽ để lại những
khuyết tật do máy móc khi gia công.
Quy trình công nghệ
Nguyên liêụ Pha phôi gia công sơ chế công tinh lắp ghép
sản phẩm
* Công đoạn 1 (Nguyên liệu và chuẩn bị nguyên liệu): tìm hiểu, kiểm tra
toàn bộ nguuyên liệu cả về số lợng và chất lợng.
* Công đoạn 2 (Pha phôi): là công đoạn sử dụng các phơng tiện nh ca
đĩa xẻ dọc, ca đĩa cắt ngang để pha cắt nguyên liệu (gỗ xẻ) tạo thành các phôi
để tiếp tục gia công các bớc tiếp theo.
*Công đoạn 3 (Gia công sơ chế): là công đoạn tạo các mặt và cạnh thích
hợp cho việc chuẩn bị để thực hiện các bớc gia công tinh.
* Công đoạn 4 (Gia công tinh): là các bớc gia công nhằm đạt hình dạng
và kích thớc cuối cùng.
* Công đoạn 5 (Lắp ráp): là bớc quyết định tính chất của sản phẩm,là
khâu cuối cùng của quá trình gia công hàng mộc, sản phẩm đẹp hay xấu, chắc
chắn hay lỏng lẻo tuỳ thuộc vào khâu lắp ráp. Do vậy ngời thợ phải hết sức cẩn
thận
e. Môi trờng.
17
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
Có ảnh hởng gián tiếp tới sức khoẻ con ngời (hàm lợng P-F, mùn ca, sơn,
phoi bào).
* Tiếng ồn: gây ra do sự va chạm chấn động và chuyển động ma sát giữa
các thiết bị trong quá trình sản xuất. ô nhiễm tiếng ồn gây ra ở tất cả các máy.

dụng phơng pháp chuyên gia, kế thừa, phân tích, tổng hợp đa ra nhận xét đánh
giá.
2.3. Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lợng.
2.3.1. Xây dựng hồ sơ kỹ thuật.
Công nhân có thể tiến hành gia công theo bảng hớng dẫn kỹ thuật mà
không cần sự hớng dẫn của kỹ s thiết kế.
2.3.2. Bảng dự đoán các khuyết tật, nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
căn cứ vào các yếu tố đã khảo sát đợc sử dụng các phơng pháp chuyên
gia, t duy lôgic, kế thừa có thể dự đoán các khuyết tật xảy ra.
2.4. áp dụng thử.
Từ khâu này có thể biết đợc khuyết tật của chi tiết gia công. Bổ sung
phần còn thiếu và loại bỏ những phần không cần thiết.
Do thời gian làm đề tài có hạn và do kiến thức còn hạn chế nên tôi
không thể áp dụng một sản phẩm cụ thể mà chỉ sử dụng các phơng pháp lôgic,
chuyên gia, kế thừa, để đánh giá quá trình sản xuất và đa ra giải pháp khắc
phục.
2.5. Đánh giá - rút kinh nghiệm.
Chơng III
xây dựng hệ thống kiểm soát chất lợng cho một
sản phẩm đồ gỗ là cửa đi
19
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
3.1. khái quát chung về cơ sở sản xuất.
3.1.1. Lịch sử phát triển.
Tên công ty: Công tyTNHH Hoàn Cầu II
Tên giao dịch: GLOBAC II COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: GLOBAC II CO. LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Số 411 phố Kim Mã, phờng Ngọc Khánh, Quận Ba

nớc ngoài nh: Đức, Nga, Nauy...
3.1.2. Hiện trạng, định hớng phát triển của công ty.
Sản phẩm của công ty đợc sản xuất trên dây chuyền công nghệ của nớc
ngoài, dây chuyền công nghệ gồm có:
Nguyên liệu chính để sản xuất ra sản phẩm là gỗ, có 4 loại: Gỗ tinh (có
thể sản xuất đợc ngay); gỗ hộp thì phải đem gia công xẻ thành gỗ tinh; gỗ tròn
thì phải gia công xẻ thành gỗ hộp tinh và ván nhân tạo.
Sơ đồ quy trình công nghệ
Nguyên liệu (gỗ xẻ) Sấy chân không Pha phôi Lắp ghép Sơn
hoàn thiện Sản phẩm.
Với đặc điểm của quy trình sản suất sản phẩm, công ty tổ chức các bộ
phận xởng thực hiện các chức năng khác nhau:
- Xởng sản xuất: có nhiệm vụ cung cấp và chế biến
- Xởng mộc: có nhiệm vụ làm những sản phẩm đồ gỗ công trình nội thất
- Tổ sấy: có nhiệm vụ xẻ gỗ ra thành khí
- Tổ lắp rắp: có nhiệm vụ lắp ráp có nhiệm vụ lắp ráp các bộ phận đã đợc
làm thành sản phẩm.
-Tổ hoàn thiện: có nhiệm vụ lắp ráp
* Định hớng phát triển của công ty.
Nớc ta đã và đang phát triển theo huớng nền kinh tế thị trờng nhiều thành
phần nhng bớc đầu đã gây những khó khăn cho tình hình sản xuất của các xí
nghiệp chế biến nói chung và công ty Hoàn Cầu II nói riêng vì vậy việc đặt ra
mục tiêu chiến lợc phát triển là vô cùng quan trọng.
Mặc dù vẫn còn gặp nhiều khó khăn song công ty vẫn đề ra một số mục
tiêu phấn đấu cụ thể cho phân xởng sản xuất mộc và trang trí nội thất gần đây
1. Liên tục cải tiến máy móc thiết bị, nâng cao tay nghề nghiệp vụ, quản
lý và đào tạo tay nghề cho công nhân.
2. Sản xuất ra sản phẩm đạt chất lợng cao, đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
21

22
2
1
3
4
8
7
6
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
- Công suất: 5kw
- lx bx h:
4200 x 2000 x 930 (mm)
- Tốc độ quay trục là:
3000 x 3500 (v/p)
- Chiều dài lỡi bào: 410 (mm)
- Chiều rộng lỡi bào: 35 (mm)
- Nguyên lý hoạt động
Động cơ điện truyền chuyển
động trên trục dao 3, hệ thống
truyền đai 2, trục dao 3 quay
tròn, gỗ đợc đẩy từ bàn phía trớc
ra bàn phía sau , thực hiện việc
cắt gọt gỗ.
Sơ đồ cấu tạo đợc mô tả trên hình 3.2
Hình3. 2. Sơ đồ máy bào thẩm
1. Động cơ 2. Bộ truyền đai 3. Trục dao
4: Mặt bàn sau 5. Bàn trớc 6.Thớc tựa
7. Cơ cấu nâng hạ mặt bàn 8. Thân máy

cơ cấu nén phía sau
Sơ đồ cấu tạo đợc mô tả trên hình 3.3
Hình3. 3. Sơ đồ máy bào cuốn
1. Trục dao 2. Cơ cấu nén phía trớc
3. Cơ cấu nén phía sau 4. Ru lô đẩy gỗ trớc phía trên
5. Ru lô đẩy gỗ sau phía trên 6. Thanh chống lùi
7. Ru lô đẩy trớc phía dới 8. Ru lô đẩy gỗ sau phía dới
9. Bàn máy 10. Gỗ đang bào
24
6
4
2 1
3
5
10
9
8
7
Trờng Đại học Lâm nghiệp

Khoa Chế biến Lâm sản
3.2.4. Máy phay trục nghiêng
Tên máy Thông số kỹ thuật Tình trạng máy
- Công suất : 2.25 (Kw)
- Kích thớc mặt bàn:
813x 698(mm)
- l x bx h:
9140x 762x 1117 (mm)
- Độ nghiêng trục dao: 45
o

Trích đoạn Máy khoan lỗ mộng Khảo sát quá trình sản xuất Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lợng sản phẩm
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status