Chất lượng cuộc sống và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại huyện Tân Phú Đông, tỉnh Tiền Giang năm 2020 - Pdf 70

| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

mothers being able to detect some severe signs of diarrhea and ARI was low. Only 6.6% of mothers
Chất
lượng
cuộc
sống
vàin urban
mộtandsố2.1%yếu
tố region,
liên respectively);
quan ở11người
recognized
wrinkled
skin signs
(14.4 %
in rural
% of
mothers recognized signs of dyspnea (25.9 % in urban and 1.5% in mountainous region). Mothers’
prevention of
diarrhea
and ARI
in urban tỉnh
was better
than that
of mothers
in rural2020
and
caoknowledge
tuổi about
tại huyện

Tân Phú Đơng, tỉnh Tiền Giang năm 2020.
3.

CNYTCC4 năm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trường Đại học Y Hà Nội

Phương pháp:
Nghiên cứu cắt ngang
trên 400 NCT từ tháng 02/2020 đến tháng 5/2020.
Email: ,


tế
Kết4.quả: Bộ
SứcY khỏe
thể chất (SKTC) ở NCT chỉ đạt 52.4 ±19.7 điểm, sức khỏe tinh thần (SKTT) là
Email: ,
68.2 ±18.0 điểm, sức khỏe chung (SKC) là 58.4 ± 18.4 điểm. Phân theo 4 mức độ của thang đo
SF36, sức khỏe tốt là 20.2%, sức khỏe trung bình khá chiếm 48%; kế đó là mức trung bình với
27.5% và thấp nhất là sức khỏe kém 4.6%. Có nhiều yếu tố thuộc về cá nhân, hành vi, lối sống có
mối liên quan với CLCS của NCT.

Kết luận: CLCS của NCT tại địa bàn nghiên cứu chưa thực sự tốt, nhiều đặc điểm cá nhân, hành
năm 2014. Từ đó có thể đưa ra một số khuyến nghị
1. sống
Đặt vấ
đề quan đến CLCS của NCT
vi lối
cón liên
phù hợp vào công tác truyền thông phòng chống


Tỷ
lệ
mắ
c

tử
vong
củ
a
tỉnh:
Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
Ho Van Son1, Bui Thi Tu Quyen2
hai bệnh này rất cao nhưng hoàn toàn có thể hạn chế
3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.
bằng cách chủ động phòng tránh tác nhân gây bệnh
Abstract
và xử lí kịp thời khi bị bệnh. Để phòng chống bệnh,
2.2. Đối tượng nghiên cứu
ngườ
i

n

i
chung

ngườ
i
chă
m

5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
Objectives:
thenhiễ
quality
of nlife
phò
ng chống To
tiêuassess
chảy và
m khuẩ
hôand
hấp identify
cấp
lờsome
i phỏnfactors
g vấn. related to the quality of life of the
tính
ở trẻinem
tạiPhu
một Dong
số vùng/miề
n Việ
t Nam”,
vớiProvince in 2020.
Elderly
Tan
District,
Tien
Giang
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới

Số 439/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 53 tháng


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng

trình phỏand
ng vấ
n.
points,
general
health was 58.4 ± 18.4 points. Classified
levels
with
sau khi thuby
thậ04
p đượ
c kiểof
m SF36
tra, làm
sạcgood
h, mã health
hoá và
nhậ
p

2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
Personal, behavioral, and lifestyle factors are related
to the quality of life of the elderly.
2
%, thoáng kê suy luận với kiểm định

2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu

.

Conclusion: The quality of life of the elderly in the study area is not good. Many personal
2.4.1. Cỡ mẫuand lifestyle behaviors are related to the
2.7.quality
Đạo đứ
nghiê
n cứelderly.
u: Nghiên cứu được
characteristics
ofclife
of the
tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền địa

Keywords:
life,
Sử dụng Tan
côngPhu
thứcDong,
tính cỡ quality
mẫu choofmộ

chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
dưới vấn
5 tuổiđề
.
Đặt

cứu và đối tượng nghiên cứu. Thông tin được hoàn
toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục
đích nghiên cứu.

n2.4.2.gCáchh chọ
tạn mẫut:
ng t
Chọ
n
mẫ
u
nhiề
u
giai
đoạ
n
thách th c n h tốc ộ g h nh nh t ng
ố Giai
c nhđoạ
n n 1:
c tmỗi miề
n n chọ
ộtn ngẫốcu nhiê
g nc 1 tỉnh:c

n
g
thô
n
,
thà
n
h
thị
(thị
trấ
n
/phườ
n
g)
án ố 25 9/
SYT ng 3 / 0/20 cvà khó
S
khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9 xã;
Y tế T nh n, th
án n , ch c
CT
đình có
t Giai
0 t đoạ
t n 3:nmỗi xã chọ
c nh 46t hộchgiaphí
con dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đình đầu
t
c h

m
tạ
i
Thạ
c
h
Thấ
tph
, Hà Nộ
cơng nh n
c th c
ngi.
n t í thphá
p, ph thu
thống
tế cliệnu: nh
chến
Phương
thập số
Điều hạn
tra viê
phỏ
tiếp cá
hạ tngngvấgn trựcthơng
chc bà mẹ có
c hconndướ
th i 5ntuổ
Thi. c
tế, tSaing
nh ng n

20 u tra viê
5 n kiểmn tra 20
9 u ngay để khô
ngnth
điề
lại phiế
g bỏ,
2.5. Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu

sót thô
Giám sát viê
tracphiế
khi kết
các
ố ng tin.thống
chn kiể
t m ng
ộcu ống
thúc để kịp thời phát hiện sai số và bổ sung kịp thời.
t nh t ạng nh t t c
CT tạ
ph ng c n

3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/

đú
y ch c
th ế ng khi
ộ tbịn tiê
c u chả

ch t t c
(n=409)
CT th
c ánh g á C CS thơng
ph ng
Nhận xét: Gần 80% bà mẹ có kiến thức đúng về
p thơng
n y,t tỷnhlệt bà
ạngmẹ ởc
cácnh ạchochtrẻcănng
/búc khi
bị tiêut chả
miề
cách cho
h n nú
c i có kiế
CT,n thứ
t c đúgng về
p các
n trẻ bún/ăn khin
bị tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
h ạch nh chính ách
ết nh t ng c
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
áp ng các g pháp h
,
t n ng
Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bị
ch ng tiêhu chảhy (n=409)
c

5 3,6
17 12,1 11 8,5 33 8,1
theâm tố liên quan ở người cao tuổi tại huyện Tân
yếu
PhúNhậơng,
2020”,
c
n xét:tỉnh
Về Tiền
lý doGiang
không năm
cho trẻ
ăn bú bình
t nng hkhi bị
th tiêc uhchản,y, gần 10%
c tngười đượ
ơ ct phỏ
th ngc
thườ
vấ
n
cho
rằ
n
g
trẻ
bị
nặ
n
g

h i khô
n Tngn choh trẻ ăơng,
n thường
do người khác khuyên. Sự khác biệt này có ý nghóa
n 2020
TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn53
tháng 9/2020

15
2


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

mothers
ARIc was
mothers
T ng
ngh being
n c able
n to, tdetect
ng some
á t severe

th and
t ARI in urbanT was
n Th
nh than that
ột Cof mothers int rural
p and 5
mountain regions.
ph ng n S
, hông g p các t ng h p
c n ạ
ạn 2 ch n
ng nh n
n Keywords:
cách Diarrhea, acute
ng respiratory
nh n h infections,
thống, knowledge,
h thống, under
t
nh
ách ngchild.t 0 t
t
n
5-year-old
c ng nh t
c các nh c , ếc, t th n
Tạ Yt
c ng c p g
c 2 9 ng
CT h n T n h

CT
c ánh g
3 c
ch
c
ộ công c S 3 , g

h

th ộc 0
T nh t ạng

th
T
chí
0
h 4. ơngBộ Y ntế t c ít nh t tháng t c th
c h
ạn chế h ạt ộng
n t nh th n
Email: ,
t
ng th
g ngh n c
03 c h
S th
á t nh th n 05 c h
T chí ạ , nh ng CT ng t tạ
n S c ống 05 c h
ạt ộng

ng
nh nhợp vàco cô
ống
T cnhtruyề
t ạng
S nTT
g ng 5chốnh
ph Tiê
n tích
các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
u chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở trẻ em
ánh g á c h t ng át, c nh n
hiệcn nay.
là hai bệnh có tỷ lệ mắc và tử vong cao nhất ở những
Cỡ
mẫu:
S
ng
cơng
th
c
tính
c
ch
nước đang phát triển. Ở nước ta, 80% tử vong do tiêu
c ống, h ạt ộng
hộ , g hạn t
ộty gxảáy tra ởt trẻ em dướ
á ti 2 tuổ
p i, bình

n
5

ng
ốn,
h
Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
n T ếng nh ch ơ /ng c nh
t
lầốn,ph
tỷ lệ
tử vong
(30-35%)
Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3
n phố
ch don,NKHH ộchiế
t nmc1/3 95
th so
th vàngh
t n đạ0i diệCT
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của
tỉnh:t Hòa nh,
Bình, Hà Tónh
Kiên Giang,
n cho
9
,
tính
c
c

, hi khi bịcbệnh. Để phò
05ngng
h p
ng
cc
ộc h
người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
tế
nh
ngh
n
c
th
th
p
c

t
phải có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử
bà mẹ
i.
S Cá
3 ,c các
c cótcon dưới 5 tuổ
c gh
t th ng
lý00
khi trẻ
bị
mắ

con dướ
tuổi ng
về
5 htuổi, có tinht thầ
minh mẫnS, tựcnguyệ
p tácnh
trả
phò
n
g
chố
n
g
tiê
u
chả
y

nhiễ
m
khuẩ
n

hấ
p
cấ
p
lờ
i
phỏ

hônh
hấtế,
p ở trẻhộem tại mộ
t
số

n
g/miề
n
Việ
t
Nam
n c hác nh T ng , nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá
3.

214

c nghĐại học YạtHà Nộ
ộng
CNYTCC4 năm học 2015-2016, Viện đào tạo Y học dự c
phòh
ng vàtYng
tế côngátcộn0g, trườ
i
Email:
ch n, ,
CT nh ống tạ
h nT n
c 0c h
ạn chế h ạt ộng th c

3 Th g n th th p t tháng 02/2020 ến
tháng
5/2020
2.4.1.
Cỡ mẫu

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng
h nkhi
c thu
h thậ
t thp đượ
ốc c ákiểtm tra, là
CT
c ch,
t pmãthhoá vàc
sau
m sạ
nhậ
p bằ
mềcm Epidata
h ng
ngng phầnhá
ến 3.1,
2 ,xử lýngthố
thng ,kê
t
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
nt á c ,
h ng ng c
CT c ng

ch 2.7.
ng tơĐạgh
nhc nnghiê
ch nthcứuc: Nghiê
25 n cứCT
c nc
o đứ
u đượ
tiế
n

n
h
dướ
i
sự
chấ
p
thuậ
n
củ
a
chính
quyề
n
th g
nh h ạt c hộ CT, hộ ph n hđịa
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên địa bàn nghiên
cácu và
c đốạc

ĐạoVớđức
gh pn=c0,37 [3],

3.2. Chất lượng cuộc sống của người cao tuổi

=c
0,14
hộ
tính được N = 334. Dự phòng khoảng 20% đối tượng từ
chối ạtrả lời,ccuố
cỡ mẫunlàc 409 Y
hộ gia
ng
t i cù
ngngngh
nhđình
h có
c ccon
dưới 5 tuổi.

T ng ạ h c Y tế cơng cộng thơng
ch 2.4.2.
ph pCá
t ến
nh
nghu: n c th
ết
ch hchọ
n mẫ
Chọ

n
gồm xã nông thôn, thành thị (thị trấn/phường) và khó
ch ế ố ơng t ng ngh n c n
khăn (miền núi/hải đảo): tổng 9 xã;
ộ t , nh
t 0 ến
ch ế t
c
đoạn 3: mỗhi xã
nh Giai
t
c chọ
n,n 46 hộốgiat đình
ng ccó
con dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đình đầu
t nh
ộ hđó clựa chọ
n nc cápc hộ
ộ t gia đình
h c ttiếp theo,
ốngtheo
tiê
u, sau
phương
p là “cổ
g”.
ố ố tpháng
t ng cliền cổnộng
t
32

g
vấ
n
trự
c
tiế
p

c

mẹ

con
dướ
i
5
tuổ
i
.
g
nh c 2 thế h
0
nh ng n c n
ộtSai
t số và
áng
CTsaiống
ộtsố do
nhngười 3cung
khống chế

t hiệcn sai
kịp thờ

c ng

hạ

22

3.1.1.Kiế
n thứgiá
c củ8a lĩnh
bà mẹ
về chất
cách lượng
cho trẻcuộc
ăn/
Bảng
Đánh
vực
bú đúng khi bị tiêu chảy
sống của NCT

t ng ố h

Nội dung
đánh giá

Nam


ăn/bú khi
5 bị tiêu chảy, tỷ lệ bà
5 mẹ
5 ở
miền núi có kiến thức đúng về cách cho trẻ bú/ăn khi
c
3
2
2
bị tiêu chảy chiếm tỷ lệ cao nhất với 83,9%, sau đó
chế
h i ạt
9
đếnạn
miề
n nú
và thấp nhấ0t là ở nô35
ng thôn với374,3%.
3 ăn bú bình thường5khi bị
Bảộng
ng 1.th
Lý do ckhông cho trẻ
ạn chế
ạty (n=409)
93
02
33
tiêuhchả
ộng t nh th n Thàn3h Nông Miề3n núi Tổng 9
thị

vấ
hộn cho rằng trẻ bị nặn9g thêm nế2u tiếp tục cho
20ăn/bú
bình
thườ
n
g,
trong
đó
,
ngườ
i

n


n
g
thô
n chiếm
T nh t ạng
tỷ lệ cao nhất với 12,1%, gấp gần 04 lần so với3thà
3 nh
n
c
thị. Có 1,7% người không cho trẻ ăn/bú bình thường
20
22 3
2 9
do

th able
, to detect
T csome
nhsevere
t th ộc
recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
nghiên
cứu theo
thang đo SF-36
t nhmothers
t ạng threcognized
á tsigns
nh thofndyspnea0(25.9
3 % in
5 urban
and 1.5%
in mountainous
region). Mothers’
knowledge
about
prevention
diarrhea
ARI in urban was better thanNam
that of mothers
and
, ế
h ạt
ộng ofhộ
9 and20
Nữ in ruralTổng

th p nh t ch 3 9
Tác giảth
:
T ng
5 1.
t o ng
cácngch
h ng, trường Đại học2Y Hà
Viện đào tạ
Y học nh
dự phò
và Yốtế côcng cộ
50 Nộ3i 23 5 9 29 5
0 2 5
nh
Email:
nh
n
c h n nh
n .
2.

Cục phòng chống HIV/AIDS – Bộ Y tế

T ng

Bảng 2. Email:
Đá
giá tình trang sức khỏe của
nh 5 5 0 5 5 32 9 3 92

S c h
5 2
95
52
ố CT ếp
c c h t ng nh há
th ch t
9
93
9
ế
c t ng nh
2 ,5
c h tốt 20 2
th p nh t
ếp
S c h
23
2
2
naêm 2014. Từ đó có thể đưa ra một số khuyến nghị
1. Đặt vấn đề
t nh th n
5
0
phùchợpc vàho công tác truyền thông phòng chống

hô 9hấp cấp 5
ở trẻ em
STiê

th ng
ánh
00thể
c hạcơng
haih bệnh nà
y rất cao
nhưng
hoàgn átoàn có
n chế
g trátạ
nh tá
cbằngS cá3ch, chủcđộnhg phònCT
hc nhânn Tgâny bệhnh
và xử lí kịp thời khi bị bệnh. Để phòng chống bệnh,
ơng ch ạt
c t ng nh há
người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
phải có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử
lý khi trẻ bị mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tử vong.
Chính vì lý do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
tính ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam”, với
mục tiêu mô tả kiến thức của các bà mẹ có con dưới
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
hô hấp ở trẻ em tại một số vùng/miền Việt Nam
14
30

Tạp chí Y tế

nghiên cứu
nh
n
5 , 23 5 , 5 5

Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3
tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.

2.2. Đối tượng nghiên cứu
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả
lời phỏng vấn.
Tiêu chuẩn loại trừ: Tinh thần không minh mẫn
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
nghiên cứu hoặc không tự nguyện, hợp tác trong quá


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng

trình Một
phỏnsố
g vấ
n. tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của người cao tuổi
3.3.
yếu
sau khi thu thập được kiểm tra, làm sạch, mã hoá và

C n t nt

Sai
ng số
kê suy luận với kiểm định 2.
Hệ số hồi %, thố
p
95% CI của (β)
quy (β)
chuẩn
5 20

Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
5 i:
xáTc định số hộ gia đình có bà mẹ có con dưới 50tuổ

N

Z2

1

x
2

p 1 P
px

2


chấ
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên địa bàn nghiên
0 00n cứu. Thô
0 ng tin đượ
0c33
cứu và0 đố0i tượng nghiê
hoàn
toàn bảo mật và kết quả chỉ được sử dụng cho mục
đích nghiên cứu.

9

05

3.1. Kiến thức0củ
00a bà mẹ về cá2ch cho trẻ ă0n/
bú đúng khi bị tiêu chảy

5

0 00

9 22

25

0 00

0 52


gồm xã nông thôn, thành thị (thị trấn/phường) và khó
khăn (miềcn núi/hải đảo): tổng 9 xã;

C

5

Giai đoạn 3: mỗi xã chọn 46 hộ gia đình có
conhơng
dưới 5 tuổi, chọn ngẫu nhiên hộ gia đình đầu
tiêu, sau
n t đó lự
c a chọ
ngn cácthhộngia đình tiếp theo, theo
phương pháp là “cổng liền cổng”.

Tốt
0 25
Ch2.5.tốt
Phương pháp, kỹ thuật thu thập số liệu
399

2 02

2 95 p 0 00

0

20



3 22

Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bị
tiêu chảy (n=409)
Thành
thị

Nội dung

S 3

n

S C
%

Nông
thôn
n

%

Miền núi
n

%

Tổng
n

cấp thông tin bỏ sót hoặc cố tình sai thực tế, để hạn
h sai số,, điề
h ucác
ế ntố
c cntậpạ huấ
t nngkỹ, có
ơ hkinh
nh
chế
tra viê
đượ
nghiệ
giao th
tiếp. Sau
kết thú
t mngtrong
t nh
CTkhihơng
nhc phỏ
n ng cvấn,
điều tra viên kiểm tra lại phiếu ngay để không bỏ
n t ng tin.
c Giá
ng m sátht viê
n n kiể
c m tra
c hphiếu khihkếnt
sót thô
thú
t hiện sai

33

%
1,7

p

5

0,006
8,1 ng

Nhận xét: Về lý do không cho trẻ ăn bú bình
hơng
ng yn, gầnp10%
0 00
CTc phỏ
hơng
thườ
ng ckhinbị htiên
u chả
người đượ
ng
vấnccho nh
rằng trẻ
bị
nặ
n
g
thê

khá
c
khuyê
n
.
Sự
khá
c
biệ
t

y

ý
h
h n5
CT c nghóa
th
TạYp tế
chíCơng
Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn53
tháng 9/2020

15
3

các ngh n
and 1.5%
Mothers’
knowledgengabout prevention
of
of mothers
ng c
/chdiarrhea
ng p and
0 00ARI in urban
c was better
ng c than
ng that
ộ công
cộng Sin rural
3 , and
ết
mountain regions.

g

c
c h
h nn
g 5 5 n t ng t c
n
ng
hánh
p 0 0 Diarrhea,
g

i họccơng
Y Hà Nộ
i ngh n c
4.1. ĐánhEmail:
giá
lĩnh vực chất lượng cuộc sống nh ng n nh n
t n,
n nh
2.
Cụ
c
phò
n
g
chố
n
g
HIV/AIDS

Bộ
Y
tế
của người cao tuổi
tế c
CT tạ
ph ng,
t
hộ ngh
Email:
ến h n 50

c t ếp c n ch
tế c ch t
c n ạ
0
, th p nh t hạn chế ng c ng nh
ng tốt g
, ột hí cạnh áng
h ạt ộng th
c ết
n c ng t ng
CT c
nh ạn tính, nh ng ạ ít
t ngh n c c
n
ng
hánh n
nt
ến há
c h
nh ,
n
20 9 c ng ch
ết CT ánh g á C CS c
ng2014.
ngTừ đó
n có
nh thể
n đưa
n raếnmột số
c tkhuyế

c và tử vong
nết
g
nướccđang
c ta, 80%
chphá
ngt triể
tơ nc. Ở nướhác
t tử vong do tiêuc
chảynh
xảy20
ra ở2trẻ
em dướ
i, bình quâ
trẻ dướ
Th
, tác
g i n2 tuổch
ết Cn 1CS
c i
5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
nh
c ngnh
n, t[5].
ếp
tính thàng 3
năm3 có 1100 trườ
hợpntử vong [6],
3
Về NKHH,

nhc trẻ
n th
c ng
ngườ

nóicriê
phả
i có kiế
ng bệth
nh và
cách xử
CT
nộn thứcngđầcy đủhvề phòch
chính
ác
lý khi trẻ bị mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tử vong.
t t ố , c th
c
hác
tg
Chính vì lý do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu:
các ngh
c a ,cánh
ngmẹếtcó concác
n ic về
“Kiế
n thứcn củ
c bà
dướngh
i 5 tuổ


Tạp chí Y tế
Công cộ
ng, 3.2017,
Số 439/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 53 tháng

các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn

S
h t nh th n
ế tố t
n t ng,
hiệcn nay.
t nh th n hơng th
á , nh
ng, ph n
2. Phương pháp nghiên cứu
ộn
nh h ng ến c h , n c th
n2.1.
ếnĐịa điểmp và
c thờ
th i gian
ch t,nghiênchcứu CT t
h
ạnh t th nh g

h cnbàc mẹ có con
S ndưới các
20 5 tạ
5
T Tiê
ng u chuẩ
ốcn53
h
, c h
lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
t nh
c thầCT
tạ mẫ
h n, ntựTnguyệ
n hn, hợpơng
5
tuổith
, cóntinh
n minh
tác trả
lờ
i
phỏ
n
g
vấ
n
.
ch ph
ột g á t tốt nh ng ạ ng ng

cácThiế
h t kế nghiê
c th nh
ết ngang
tố n
n cứth
u: Môột
tả cắ
CT c th
nt
h n
phát t n
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
ng c ng nh nh c h thống c
hạ t ng
chính
ách
ng nh n h n
2.4.1.
Cỡ mẫu n
50 g ng t n 20 3, c n ng c p các ến
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
ngsốthhộnh
phcó tbà tmẹng
n dướin5t tuổn,i:
xácng
định
gia ến
đình
có con

t phò
ngngChính
ph đối tượng ng,
chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con

CT
, nh n th c
c nh ng th
dướiống
5 tuổi. n
ch t
ng c ộc ống c h
t ng
2.4.2. Cách chọn mẫu:
n n, mẫu nhiề
n ucgiai
ngđoạn h
nt h n
Chọ
nh ng ch t t g n h nh ng th p
t c
Giai đoạn 1: mỗi miền chọn ngẫu nhiên 1 tỉnh:
h ph ố
t
Hòa Bình-miền Bắc, Hà Tónh – Miền Trung và Kiên
Giangm Nam;
Về sứcMiề
khỏe
chung, c
ố t ng


3
con
20 dướ
2 i 5 tuổ2i, chọn ngẫu nhiê
ết n hộc giachđình
ng đầ
tơu
tiêu, sau đó lựa chọn các hộ gia đình tiếp theo, theo
c h nc c h n
g n Th
ng
phương pháp là “cổng liền cổng”.
h 20 9
5
h n ch ng,
liệu
g á 2.5.
t 5Phương phá
chp, kỹ
ththuậ
ng t thuSthậ3p số
/ 00
há cô
phng hcụ:p Phiếu phỏng vấn nđượcnhxâtế,
Bộ
y dựnghộ

chỉnh
khi cónthử

p thôloại
ng tinsức
bỏ só
t hoặtheo
c cố tình
sai đo
thựcSF36,
tế, để hạn
chế
, điềạtu tra cviê
được tập thuấn nkỹ, có kinh
h sai số
CT
t n50
2
nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn,
g u tra viên ckiểm tra
c lạhi phiết u ng
nhkhôhá
điề
ngay để
ng bỏ

m sát viê
kết
20t 2thôncg tin.
t nhGiá
t ạng
c nhkiểm
tốttra, tphiế

c
c h tốt 2 h c
c2.7.
Th Đạ
nho 20
, cácn gcứáu:t Nghiê
n n ncứu đượ
t c
đức 2nghiê
3chấp thuận của chính quyền địa
tiế
n

n
h
dướ
i
sự
5
2
ết
c ch ng tơ c
phương, lãnh đạo cơ quan y tế trên địa bàn nghiên
h un và
c đối gtượngnnghiê
Th n cứ
ngu. Thô
h n20
, thc hoà
tácn

nh
n ch
5
ết
n c ng t ng t ngh n c
3.1. Kiến thức của bà mẹ về cách cho trẻ ăn/

cbú đúngg khinbị tiênu chả
T ếny 20
ng th ng
ch
ết t
n
g c
t
c
c h th ch t, c h t
ô t ng c h n
ph n
n c th
ột c t ng ch ng c
CT
t
, t ng ố c nh n th ng ch
nh
ch mẹ
t, tvềnh
n trẻc ăn/ ế tố
Hình 1.áp
Kiếncthức củat bà

n thứcnđú
ch cho trẻ bú/ăn khi
bị
tiêunchả
tỷ lệ
i 83,9%,
đó
ngh
c y chiế
c mch
ngcao
tơ nhất vớng
nơngsau
thơn,
đến miền núi và thấp nhất là ở nông thôn với 74,3%.
h n c nh nh tế c
CT, các ế tố
Bảng 1. Lý do không cho trẻ ăn bú bình thường khi bị
n ống c n h h n
n
các tác
tiêu chảy (n=409)
g t n t ến h nh ngh n c
C
c n c
Thành
Nông Miền núi Tổng
nh ng
ngh n c thị hthônn h thác nh ng ế
Nội dung

bị tiê
u chả
, gầnquan
10% ngườ
đượclượng
phỏng
vấ
n
cho
rằ
n
g
trẻ
bị
nặ
n
g
thê
m
nế
u
tiế
p
tụ
c
cho
ăn/bú
cuộc sống của người cao tuổi
bình thường, trong đó, người dân ở nông thôn chiếm
tỷ ột

| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

ablectondetect some
was low. Only 6.6% of mothers
ng cand
ộcARI
ống
cmothers
nh being
n tính,
c, severe nsigns
t of diarrhea
recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of
c mothers
ng
threcognized
n
signs of dyspnea (25.9 % in urban
andtrạng
1.5% hơn
in mountainous
Tình
nhân: Chregion).
ng tơ Mothers’
th
ng
knowledge
about
prevention
of

hộchild.
h c, CT t
ng
ng 20 acute
0 hrespiratorycinfections,
Th nh knowledge,
3
cô n c t
g , n n c ộc th n, g t n
20 2 T
c ng c
th
á t nh
ph ng
n
th ết
c C CS
h n
h ,
th
g
các ch c n ng c

c
giả
:
T ng ngh n c n , t
c nh n tính
th , c ng nh
n tính Các ế tố n

CT
c ng,h trườnngc Đạ
nhi họhc Y Hàh Nộ
n ic ng
3.
CNYTCC4
n đà
dự phò
Y tế cô
ng cộ
Giới:
g th nămnghọcc 2015-2016,
c h Việtốt
ho ntạonY học th
Email: ,
há c

, n n cộng h ng các ế tố n , h
n t ng t cơng ố c
ng
4.
Bộ Y teá
g
nh ch ch n ph ng n ột ng
th
ng
20 0 h t ng ngh n c c
Email: ,
ô h nh ng các c ạ
ng th

, th
h n,
hơng
ph nchnghị
nămc2014.
đó có thểá đưa
ra mộ
t số khuyế
1. Đặt vấn đề
tốt ch
c h
các cơng c nh nh ng phù hợp vào công tác truyền thông phòng chống
ch
/ch ng nh ng h
n
c c n chá
h ng
ngnhiễ
g nmgkhuẩ
ốngnnh
nhtrẻthemc các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
Tiêng
u chảcy và
hô hấpộtcấhp ở
nt
ch
c, n n c h th ch t
lệ mắc và
tlà phaithbệnh có
c tỷ ết

tính hàng năm có 1100 trường hợp tử vong [6], [5].
và thờ
ết th
n t p th
c tác ộng tích c c ến
Về NKHH, trung bình mỗi năm một đứa trẻ mắc 4-9
g á ph h p, hơng n n h n t n
ết
CLCS
c tử vong
CT do
T NKHH
n c chiếm
, chính
n so
lầ
n, tỷ lệ
1/3 (30-35%)
Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3
ph n tích
vớ
vong
[1], ng
[4].cTỷn lệ
phi tửng
c chung
n c nh
thmắpc hvà ptử vong
, t củ
nga tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho

ng chố
bệnh,
2.2. Đố
i tượng nghiê
h ạt
th i khi
ch bị
t thơng
các
c ngạc

người dân nói chung và người chăm sóc trẻ nói riêng
t nh t ạng
c nh
n tính
C CS
ng nh, th
c,
ng th c ng
n g
phải có kiến thức đầy đủ về phòng bệnh và cách xử
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
CT ết
c ch ng tơ c ng t ng t
t khictrẻtạ
nhc bệnhn để
h giảm ntỷ lệ
p,mắcn và tử
n vong.
ộng c

ng
t ởntrẻ
h emngtại mộ
n t sốCT
h p vớ,i
tính
vùcách
ng/miềnnViệộng
t Nam”,
mụcc tiêut mông
tả kiến
conng
dướ
Tinh thầ
n khô
20 Tiê
0 u9chuẩnnhloại trừ
n :tính
hơng
chng minh
ng mẫn
t thứ
n c 0củta cá,c bàtmẹ
áchcónh
ti
5 tuổi về phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn
hoặc không có mặt tại hộ gia đình trong thời gian
n n ến
g
c h th ch t

n phỏnếg vấtốn. n ến nh ng
ng
t nh
th n2.3.
c ThiếCT
ột n ccứu: Môn tả cắt ngang
CT h n
t kế nghiê
T n h ơng h ít
nt
ến n
c
2.4. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
h , th ng
hơng c th
n há
c
h 2.4.1.nhCỡ mẫ
, u n h nh th nh t t ng á
h
nh n h n ch
h n th n
Sử dụng công thức tính cỡ mẫu cho một tỷ lệ để
nxác định
20 số
3 hộ gia
c đình
hơngcóphát
h cón con dướ
các

334.
Dự
phò
n
g
khoả
n
g
20%
đố
i
tượ
n
g từ
ph ng c n n ng c n ng c ph ng ng
chối trả lời, cuối cùng cỡ mẫu là 409 hộ gia đình có con
nh hơng
nh
t g
ạn
dưới 5 tuổát
i.

t
t ng n n
p th phát h n,
2.4.2. Cách chọn mẫu:
c th
c uhgiaich
n h t

n m xã
t nô
ngngt thôTn, thà
n Th
Th(thị trấn/phườ
20 n3g) và
hkhó
gồ
nh thị
khă
n núi/hảng
i đảo):ptổng 9hxã;
g n (miề
n Th

, ng
c
ch Giai đoạtnch
chi xã CT
c đình
n cón
3: tmỗ
chọnch46ng
hột gia
n hộ giacác
đình
tcon dướ
ếni 5 tuổ
ố i, chọ
n nh ngẫ


2.6. Xử lý và phân tích số liệu: Số liệu định lượng
nh khi
n, thu thậnp tđượcckiểmngtra, làth
n,ch, mã
c thoá
p thvà
sau
m sạ
nhậc,p bằncg phầ
Epidata 3.1, xử clýnh
thốnhg ng

nhn mềạnm tính
bằng phần mềm Stata 11, thống kê mô tả với tỷ lệ
ng
%, thống kê suy luận với kiểm định 2.

5.2. Khuyến nghị:
n t
nh
h n ến
2.7.t Đạ5o tđức nghiê
nn,cứth
u: Nghiê
được
CT
t
ng n cứnu th
tiến hành dưới sự chấp thuận của chính quyền địa

cho
mụ
ch t thơng
c n ng c p các h
c cơngc
đích nghiên cứu.
cộng, nh
nh
n p,
tơng h
ng
t quả
n3. Kế
p T
ng c ng t
át các nh
n
tính ch ng
t ng n n t 0 t
phát
h n3.1. Kiến thức củ
t a bà mẹ vềátcáchhạn
chochế
trẻ ătnnh
/

đú
n
g
khi

Phương pháp thu thập số liệu: Điều tra viên

5.1.
phỏnKết
g vấnluận:
trực tiếp các bà mẹ có con dưới 5 tuoåi.

gh n c t n 00 CT tạ h n T n h
Sai số và khống chế sai số: Sai số do người cung
ơng,
n t hoặng
Cc tế
CS
cấp thôntgnh
tin T
bỏ só
c cốch
tình saiếtthự
, để chạn
chế
có kinh
CTsaichsố, điề
ế u tra
ếpviên đượ
c c tậcp huấ
h n tkỹ,ng
nh
nghiệm trong giao tiếp. Sau khi kết thúc phỏng vấn,
há gh n c
ch


Nông
thôn
n

%
4,3

Miền núi
n

Người khác khuyên

1

0,7

6

Sợ trẻ bệnh nặng
thêm

5

3,6

17 12,1 11

0


Y tế cộng,
Công cộ
g, 3.2017,
Số 43
Tạp chí
Sốn53
tháng 9/2020

15
35


| TỔNG QUAN & NGHIÊN CỨU |

ableKHẢO
to detect some severe signs of diarrhea
was low.
of mothers
TÀImothers
LIỆU being
THAM
g andn ARI ng
ngOnly
T 6.6% ột
ố n
recognized wrinkled skin signs (14.4 % in urban and 2.1% in rural region, respectively); 11 % of

c in mountainous
ng
c tregion). Mothers’

Keywords: Diarrhea, acute respiratory infections, knowledge,
under323
5-year-old child.
2
n ,
, g T, h n T, g n T
9
ng
ng Th c t ạng ch t
ng
YS C , S C
CT T S
c t
h n nơng
TY
T
Y c ộc ống c ng
Tác giả:
n c
t
Tạp chí y học thực
T
,
C TY thơn
1.
Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng, trườhành.
ng Đại họ
c Y Hà Nộ
2010
2 i /20 0

cao tuổi tại thị xã Hương Trà, tỉnh dự phò
Email: ,
ống ng
c t
Tạp chí y học dự phòng.
Thừa Thiên Huế,
n án ch n h c p
4.
Bộ Y tế
, ố5
ch n ngEmail:
nh ,
n Y tế, T ng
ạ h c Y 20 3 T p

c ế 20 2
g n Th
ng
p T T Các nh n

g n Th
ng h
Ch t
ng
c ộc ống
các ế tố n
n ng
c
t tạ ph ng
ng , Th nh phố ế, t nh

trẻ
dướ
n
c t
ct
p p t ni
5 tuổi mỗi năm mắc từ 0,8-2,2 đợt tiêu chảy, ước
n trường hợpCh
tính hàngt năm ncó 1100
tử nvongArchives
[6], [5].
Về
NKHH, trungand
bìnhgeriatrics.
mỗi năm mộ20
t đứ5a trẻ
of gerontology
0 mắ
2 3c 4-9
lần, tỷ lệ tử vong do NKHH chiếm 1/3 (30-35%) so
3
với tử vong chung [1], [4]. Tỷ lệ mắc và tử vong của
hai bệnnh nà
g y rấnt cao
T, nhưng
n ghoàn ntoàn, có thể
c hạ
gn chế
n
bằng cách chủ động phòng tránh tác nhân gây bệnh

c
h
xử
n
tn
Journal of preventive
lý khi trẻ bị mắc bệnh để giảm tỷ lệ mắc và tử vong.
medicine
3 n cứu:
Chính
vì lýand
do hygiene.
đó, chúng20
tôi thự5c hiện nghiê
“Kiến thức của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi về
ng
ng Nghiên cứu chất lượng
phòng chống tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô hấp cấp
cuộcở sống
tuổi
và thử
nghiệm
tính
trẻ emngười
tại mộcao
t số vù
ng/miề
n Việ
t Nam”,giải
với

Công cộ
ng, 3.2017,
Số 439/2020
Tạp
tế Cơng
cộng,
Số 53 tháng

tố nh h ng ến c h c ng
c t
t
Tạp chí khoa học, Trường Đại học
Hồng Đức. 20
Số 2 20
9
năm 2014. Từ đó có thể đưa ra một số khuyến nghị
phù hợp vào công tác truyền thông phòng chống
các bệnh nhiễm khuẩn cho trẻ em trong giai đoạn
hiện nay.

2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện vào năm 2014 tại 3
tỉnh: Hòa Bình, Hà Tónh và Kiên Giang, đại diện cho
3 miền Bắc, Trung, Nam của Việt Nam.

2.2. Đối tượng nghiên cứu
Các bà mẹ có con dưới 5 tuổi.
Tiêu chuẩn lựa chọn: Là các bà mẹ có con dưới
5 tuổi, có tinh thần minh mẫn, tự nguyện, hợp tác trả


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status