Thực trạng kiểm toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty dịch vụ Tư vấn tài chính Kế toán và Kiểm toán(AASC) thực hiện. - Pdf 74

Thực trạng kiểm toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kiểm toán Báo cáo tài chính do AASC thực
hiện
Chơng I: Giới thiệu về Công ty dịch vụ T vấn tài chính kế
toán và kiểm toán(AASC).
I. Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động của
Công ty dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC)
Công ty dịch vụ t vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC) tên giao dịch là
Auditing and Accounting Financial Consultancy Service Company (gọi tắt là AASC)
là một trong hai tổ chức đầu chức đầu tiên và lớn nhất của Việt Nam hoạt động độc
lập trong lĩnh vực dịch vụ về kế toán, kiểm toán và t vấn tài chính, thuế. Công ty đợc
thành lập theo Quyết định số 164 TC/QĐ/TCCB ngày 13/5/1991 của Bộ trởng Bộ Tài
chính. AASC cũng là Công ty kiểm toán đầu tiên vinh dự đợc Chủ tịch nớc tặng huân
chơng lao động hạng ba. Công ty hiện nay có hơn 300 nhân viên, cộng tác viên. Trụ
sở chính của Công ty hiện đặt tại số 1 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà Nội. Ngoài ra,
Công ty còn nhiều chi nhánh, văn phòng đặt tại các trung tâm kinh tế lớn trong cả n-
ớc nh Thành phố Hồ Chí Minh, Thanh Hoá, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vũng Tàu.
Trong những năm đầu hoạt động (1991 - 1993) Công ty cung cấp một số dịch
vụ chủ yếu là dịch vụ kế toán, t vấn và bồi dỡng nghiệp vụ giúp cho việc thực hiện
chế độ kế toán mới nhanh chóng và hiệu quả. Đến năm1993, khi nền kinh tế đã có
những chuyển biến đáng kể thể hiện tính hiệu lực của các chính sách đổi mới, Công
ty lại đứng trớc những thử thách mở rộng loại hình dịch vụ đáp ứng nhu cầu phát
triển của Công ty. Bộ Tài chính ra quyết định 693/TC/ TCCB ngày 14/9/1993 về việc
bổ sung nhiệm vụ kiểm toán và đổi tên Công ty thành Công ty dịch vụ t vấn tài chính
kế toán và kiểm toán.
Khi bắt đầu thành lập, đội ngũ nhân viên của Công ty là 5 ngời do tiến sĩ Phạm
Huy Đoàn làm Giám đốc và số vốn là 200 triêụ đồng. Tới nay, Công ty đã có số vốn
trên 10 tỷ đồng, số nhân viên vào khoảng 300 ngời, trong đó có 79 ngời đạt chứng
chỉ kiểm toán viên cấp Nhà nớc. Điều đó đã thể hiện phần nào sự lớn mạnh không
ngừng của Công ty.
Tổ chức bộ máy của Công ty là một hệ thống các phòng ban do Giám đốc Công

Th quản lý và ý kiến đi cùng báo cáo kiểm toán. Th quản lý của công ty đề xuất
những ý kiến chuyên môn để cải tiến hệ thống kế toán, hệ thống kiểm soát nội bộ,
những vấn đề rủi ro mà khách hàng đang phải đối phó mà trớc đó cha đợc đề cập và
thông tin cho các nhà quản lý.
Công ty đã và đang cung cấp các dịch vụ kiểm toán cho hàng trăm doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài, doanh nghiệp t nhân, doanh nghiệp cổ phần.
- Hoạt động của công ty trong lĩnh vực dịch vụ kế toán: Cùng với quá trình hội
nhập của nền kinh tế cũng nh những đổi mới trong các hoạt động tài chính kế toán
của nhà nớc, AASC luôn hớng tới việc nâng cao chất lợng các dịch vụ kế toán của
mình. Là một tổ chức chuyên ngành, AASC có đội ngũ chuyên gia kế toán có nhiều
năm kinh nghiệm và có hiểu biết sâu rộng về kế toán Việt Nam cũng nh các thông lệ
kế toán quốc tế. Các dịch vụ kế toán của công ty sẽ giúp cho khách hàng quản lý,
kinh doanh đạt hiệu quả cao.
- Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ t vấn tài chính và quản trị kinh doanh. Các
dịch vụ t vấn của công ty giúp cho khách hàng cải tiến hệ thống kiểm soát nội bộ,
nâng cao hiệu quả kinh doanh và chất lợng sản phẩm dịch vụ, giảm chi phí hoạt
động. Các dịch vụ này rất đa dạng, bao gồm: T vấn soạn thảo phơng án đầu t, đăng
ký kinh doanh và thành lập doanh nghiệp mới, t vấn kiểm kê thẩm định lại giá trị tài
sản, t vấn tuân thủ các quy định pháp luật.
- Hoạt động trong dịch vụ cung cấp công nghệ thông tin: Công ty có một đội
ngũ chuyên gia về công nghệ thông tin giàu kinh nghiệm t vấn cho khách hàng lựa
chọn và áp dụng những giải pháp khả thi và hữu hiệu về các hệ thống công nghệ
thông tin. Một số sản phẩm phần mềm của công ty đang đợc các khách hàng sử dụng
nhiều nh: Các phần mềm kế toán (A ASPlus 30, E Asplus 30, P ASPlus 2.0)
và các phần mềm quản lý (quản lý nhân sự, quản lý TSCĐ, quản lý doanh nghiệp.)
- Hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ t vấn thuế: Dịch vụ t vấn thuế của công ty đã
mang lại hiệu quả cao cho khách hàng. Dịch vụ t vấn thuế của công ty gồm: Lập kế
hoạch thuế, đăng ký, tính toán, kê khai thuế phải nộp cơ quan thuế, rà soát đáh giá
việc vận dụng các sắc lệnh, chính sách thuế hiện hành của Việt Nam.
- Hoạt động trong lĩnh vực hỗ trợ và đào tạo

Đơn vị: Tỷ đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
1 Tổng số Cán bộ nhân viên 241 271 291
Trong đó:
Kiểm toán viên quốc gia 61 74 98
Trình độ học vấn:
+Tiến sĩ 2 2 2
+Thạc sĩ 2 5 6
+Đang học cao học 10 14 22
+Đại học 198 234 251
+Cao đẳng, trung cấp 29 16 10
Công việc thực hiện trước kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
Lập kế hoạch kiểm toán cụ thể
Thực hiện kế hoạch kiểm toán
Kết thúc công việc kiểm toán
Các công việc thực hiện sau kiểm toán
2
Hoạt động kinh doanh
(triệu đồng)
Doanh thu 19.342 21.174 25.200
Chi phí 16.471 19.141 22.510
Lợi nhuận 2.871 2.033 2.690
Nộp Ngân sách Nhà nớc 2.741 2.904 2.890
Với kết quả đã đạt đợc, dự kiến trong năm tới hoạt động của công ty AASC còn gặt
hái đợc nhiều thành công hơn.
II. Quy trình kiểm toán chung đợc thực hiện tại AASC.
Công việc kiểm toán Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại AASC
lần lợt đợc thực hiện theo các bớc sau: (sơ đồ 3)
Sơ đồ 3: Các bớc thực hiện công việc kiểm toán

chức xã hội.
Khách hàng đợc Công ty phục vụ tận tình, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, có
chất lợng mọi yêu cầu đã đợc thảo thuận và cam kết theo hợp đồng, Công ty đảm bảo
giữ gìn bí mật số liệu.
Khách hàng có trách nhiệm cung cấp kịp thời đầy đủ, chính xác và trung thực
mọi số liệu, tài liệu cần thiết có liên quan đến việc thực hiện dịch vụ theo hợp đồng.
Đảm bảo các điều kiện thuận lợi và kết chặt chẽ với nhân viên của Công ty đợc phân
công thực hiện hợp đồng và có trách nhiệm thanh toán đúng hạn đã đợc thoả thuận
trong hợp đồng.
Chơng II
Thực tiễn kiểm toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trong kiểm toán Báo cáo tài chính do AASC thực
hiện tại Công ty abc
Kiểm toán Báo cáo KQKD là một phần quan trọng trong kiểm toán BCTC mà
AASC thực hiện tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực
kiểm toán quốc tế đợc thừa nhận. Tuy nhiên, để thu thập những bằng chứng có hiệu
lực, đồng thời tiết kiệm chi phí kiểm toán một cách tối u, AASC đã vận dụng một
cách linh hoạt, sáng tạo các phơng pháp kiểm toán trong quy trình đó vào thực tiễn.
Để minh hoạ cho thực tế quá trình thực hiện kiểm toán Báo cáo KQKD tại
AASC, bài viết đã sử dụng thông tin đợc lấy chủ yếu từ cuộc kiểm toán tại Công ty
ABC do AASC thực hiện.
Thực hiện kiểm toán BCTC nói chung, kiểm toán Báo cáo KQKD nói riêng
chính là giai đoạn các KTV của AASC áp dụng các phơng pháp nghiệp vụ để thu
thập bằng chứng chứng minh tính trung thực, hợp lý của Báo cáo đó. Tất cả các công
việc đều đợc thực hiện trên Giấy làm việc. Giấy làm việc đã đợc AASC định sẵn và
kiểm toán viên dựa trên mẫu đó để thực hiện việc ghi chép theo mẫu đó những sai sót
phát hiện trong quá trình kiểm toán. Các t liệu, dữ kiện về Công ty khách hàng, giấy
làm việc, các bằng chứng của kiểm toán... đều đợc tập trung vào Hồ sơ kiểm toán.
Hồ sơ kiểm toán gồm có hồ sơ thờng trực và hồ sơ năm.
- Hồ sơ thờng trực lu trũ các thông tin về đơn vị đợc kiểm toán mà KTV sử

19 A260 Th trao đổi với cơ quan thuế và kiểm toán viên khác
20 A265 Th giải trình của Ban giám đốc
21 A275 Báo cáo tài chính năm trớc và báo cáo kiểm toán
22 A300 Soát xét báo cáo và hồ sơ kiểm toán
23 O Kiểm toán thuế
24 O10 Chơng trình kiểm toán chi tiết
25 O20 Bảng tổng hợp
26 O30 Ghi chú soát xét hệ thống.
27 O100 Giấy tờ làm việc Thuế VAT
28 O200 Giấy tờ làm việc Thuế TNDN
29 O300 Giấy tờ làm việc Thuế XNK
30 O400 Giấy tờ làm việc Thuế thu nhập cá nhân
31 O600 Giấy tờ làm việc Thuế nhà đất
32 O700 Giấy tờ làm việc Thuế môn bài
33 O800 Giấy tờ làm việc Thuế khác
34 P Kiểm toán tiền lơng và chi phí nhân công
35 P10 Chơng trình kiểm toán chi tiết
36 P20 Bảng tổng hợp
37 P30 Ghi chú soát xét hệ thống
38 T Kiểm toán doanh thu
39 T10 Chơng trình kiểm toán chi tiết
40 T20 Bảng tổng hợp
41 T30 Ghi chú soát xét hệ thống
42 U Giá vốn hàng bán
43 U10 Chơng trình kiểm toán chi tiết
44 U20 Bảng tổng hợp
45 U30 Ghi chú soát xét hệ thống
46 V Kiểm toán chi phí hoạt động
47 V10 Chơng trình kiểm toán chi tiết
48 V20 Bảng tổng hợp

Để đánh giá đợc mức rủi ro này, KTV thờng dựa vào các nội dung chính sau:
+ Quan điểm về tính chính trực của Ban quản trị về việc cung cấp các loại
thông tin trung thực hợp lý khi lập Báo cáo KQKD.
+ Cơ cấu tổ chức và quản trị: Có hợp lý với quy mô và hình thức kinh doanh,
có đợc giám sát và điều hành hiệu quả hay không.
+ ảnh hởng của hệ thống vi tính: Hình thức và phạm vi sử dụng trong phầm
mềm có phù hợp với quy mô và hình thức kinh doanh không?
+ Quá trình kinh doanh, công nghệ sử dụng, có biến đổi phức tạp, trong môi
trờng điều kiện không?
+ Có áp lực đa ra Báo cáo KQKD hoàn hảo hay không?
+ Lập và thảo luận các điều khoản trong hợp đồng kiểm toán
KL: Từ những phân tích trên, KTV đánh giá rủi ro kiểm toán ở Công ty
ABC là trung bình.
Sau khi chào hàng, đợc mời kiểm toán và chấp nhận cuộc kiểm toán. Bên phía
AASC sẽ thực hiện soạn thảo hợp đồng kiểm toán với Công ty ABC trong đó bao
gồm các điều khoản quan trọng sau:
- Luật định và chuẩn mực: Dịch vụ kiểm toán đợc tiến hành theo chuẩn mực
Kiểm toán Việt Nam và các chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam đợc thừa nhận.
- Trách nhiệm mỗi bên
+ Công ty ABC. Chịu trách nhiệm lập và phản ánh trung thực tình hình tài
chính của Công ty cung cấp tài liệu, tạo điều kiện cho KTV trong quá trình kiểm
toán.
+ Công ty AASC thực hiện kiểm toán khách quan và độc lập, tuân theo luật
định và đúng với kế hoạch đề ra.
- Thời gian thực hiện kiểm toán, phí kiểm toán và thanh toán phí.
Bớc 2: Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát.
Trong giai đoạn lập kế hoạch tổng quát tại AASC thờng đợc chia thành các b-
ớc nhỏ sau:
- Thu thập thông tin cơ sở của khách hàng
- Các thủ tục phân tích đánh giá trọng yếu và rủi ro

* Phòng kế toán: Có chức năng tham mu giúp cho TGĐ và công tác kế toán
tài chính của Công ty nhằm sử dụng vốn đúng mục đích đúng chế độ kế toán.
* Phòng QA: Quản lý, kiểm tra toàn bộ việc thực hiện quy trình công nghệ, vệ
sinh công nghiệp, chất lợng của sản phẩm, ký công nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn
* Xí nghiệp 123: Đóng vai trò sản xuất hàng hóa theo kế hoạch từ phòng kinh
doanh và theo các đơn đặt hàng.
Quy trình kế toán áp dụng tại Công ty
Kiểm toán viên tìm hiểu hệ thống kế toán áp dụng tại Công ty nhằm xem xét
sự ảnh hởng tới việc lập các thông tin tài chính đợc chính xác thuận tiện, nhanh
chóng bằng cách xem xét các tài liệu do khách hàng cung cấp và loại sổ sách chứng
từ kế toán tại đơn vị.
Tại Công ty ABC áp dụng việc hạch toán kế toán, ghi sổ kế toán theo hình
thức Nhật ký chung.
Sổ nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp số liệu chi tiết
Báo cáo kế toán
Trình tự ghi sổ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
Qua xem xét tìm hiểu về khách hàng của KTV đánh giá cao về tính liêm chính
của Ban Giám đốc, tổ chức kế toán là hợp lý, phần thực hiện nghiệp vụ kế toán đã áp
dụng máy móc vào nên việc tính toán cơ học là chính xác, giao diện phần mềm là tốt.
Tuy vậy về cơ cấu bộ máy nên để phòng QA trực thuộc GĐ1 thì sẽ đảm bảo cho sản
xuất đợc tốt hơn (Điều này sẽ đợc KTV đa vào th quản lý)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status