Những nội dung cơ bản của liên kết kinh tế quốc tế và xu hướng vận động của liên kết kinh tế quốc tế - Pdf 75

Những nội dung cơ bản của liên kết kinh tế
quốc tế và xu hớng vận động của liên kết
kinh tế quốc tế
I. Những nội dung cơ bản của liên kết kinh tế
quốc tế
1. Khái niệm và bản chất
Bớc chân vào thế kỷ 21, các quốc gia dân tộc đang sẵn sàng cho một kỷ
nguyên mới mà một trong những đặc trng cơ bản của nó là xu thế hợp tác, liên kết
giữa các quốc gia để giải quyết các vấn đề kinh tế chính trị, văn hoá, xã hội và
môi trờng. Ngày nay trong quá trình phát triển của mình, các quốc gia trên thế
giới đang từng bớc tạo lập nên các mối quan hệ song phơng và đa phơng nhằm
từng bớc tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế với nhiều mức độ khác nhau,
đem lại lợi ích thiết thực cho mỗi bên. Chính các liên kết kinh tế quốc tế là biểu
hiện của xu hớng toàn cầu hoá, khu vực hoá đang diễn ra hết sức sôi động và đặc
biệt quan trọng trong những năm gần đây.
Khái niệm:
Liên kết kinh tế quốc tế hay còn gọi là nhất thể hoá kinh tế quốc tế là một
hình thức trong đó diễn ra quá trình xã hội hoá có tính chất quốc tế đối với quá
trình tái sản xuất giữa các chủ thể kinh tế quốc tế. Đó là sự thành lập một tổ hợp
kinh tế quốc tế của một nhóm thành viên nhằm tăng cờng phối hợp và điều chỉnh
lợi ích giữa các bên tham gia, giảm bớt sự khác biệt về điều kiện phát triển giữa
các bên và thúc đẩy quan hệ kinh tế quốc tế phát triển cả về chiều rộng và chiều
sâu. Quá trình liên kết kinh tế quốc tế đa tới việc hình thành một thực thể kinh tế
mới ở cấp độ cao hơn với các mối quan hệ kinh tế quốc tế phức tạp và đa dạng.
Các bên tham gia liên kết kinh tế quốc tế có thể là các quốc gia hoặc các tổ
chức doanh nghiệp thuộc các nớc khác nhau.
Nh vậy liên kết kinh tế quốc tế là một quá trình khách quan bởi nó là kết
quả của quá trình vận động mang tính quy luật, xuất phát từ yêu cầu phát triển lực
lợng sản xuất và quốc tế hoá đời sống kinh tế do tác động của cách mạng khoa
học kỹ thuật. Mặt khác, liên kết kinh tế quốc tế cũng là một quá trình chủ quan
bởi nó là kết quả của những hoạt động của các quốc gia trong việc phối hợp nền

mậu dịch quốc tế gia tăng, củng cố và mở rộng quan hệ thị trờng.
*Liên kết kinh tế quốc tế luôn luôn là hành động tự giác của các thành viên
nhằm thực hiện việc điều chỉnh có ý thức và phối hợp các chơng trình phát triển
kinh tế với những thoả thuận có đi có lại giữa các thành viên. Nó là bớc quá độ
trong quá trình vận động của nền kinh tế thế giới theo hớng toàn cầu hóa. Trong
giai đoạn hiện nay, việc phát triển các liên kết kinh tế khu vực ( ví dụ nh các khối
EU, NAFTA, ASEAN, APEC...) thể hiện cấp độ khu vực hóa nền kinh tế thế giới
ngày càng gia tăng. Các liên kết kinh tế này còn là khuôn khổ để cạnh tranh giữa
các nhóm nớc, bảo vệ và phục vụ cho lợi ích quốc gia và dân tộc.
2. Mục đích của liên kết kinh tế quốc tế
Nền kinh tế quốc gia đang gia tăng liên kết ngày càng chặt chẽ hơn thông
qua các hoạt động thơng mại xuyên quốc gia, qua các dòng tài chính và dòng đầu
t, còn ngời tiêu dùng ngày càng mua nhiều hơn hàng hóa nớc ngoài. Một biểu
hiện đáng chú ý của động thái này là sự gia tăng mạnh mẽ hoạt động của các tổ
chức kinh tế quốc tế và khu vực hiện có cũng nh đang hình thành với những cấu
trúc, quy mô mà nhân loại cha từng biết đến. Xu thế toàn cầu hóa và liên kết kinh
tế quốc tế không cho phép bất cứ quốc gia nào có thể đứng đơn lẻ mà tồn tại và
phát triển kinh tế đợc.
Điều gì làm cho các quốc gia liên kết với nhau chặt chẽ đến nh vậy? Đó là
do những mục tiêu chủ yếu của liên kết kinh tế quốc tế sau đây:
Trớc hết, liên kết kinh tế quốc tế làm tăng năng suất lao động và tăng mức
sống của các quốc gia. Bởi và một nền kinh tế đợc liên kết trên toàn cầu có thể
dẫn tới sự phân công lao động tốt nhất giữa các quốc gia trên thế giới, cho phép
các nớc có mức thu nhập thấp, chuyên môn hóa công việc sử dụng lao động nhiều,
còn những nớc có thu nhập cao sẽ sử dụng lao động có hiệu quả hơn. Nó còn cho
phép các công ty khai thác lợi thế quy mô nhiều hơn nữa. Nhờ có liên kết kinh tế
quốc tế mà nguồn vốn có thể đợc chuyển tới bất kỳ nớc nào có cơ hội đầu t mang
lại hiệu quả cao hơn chứ không chỉ bị mắc kẹt vào những dự án tài chính trong n-
ớc với mức thu nhập nghèo nàn. Sự liên kết giữa các nớc trong cùng một tiểu vùng
hay trong khuôn khổ khu vực tạo điều kiện cho các nớc thành viên phát huy

+ Liên kết giữa các nhà nớc là loại hình liên kết mà cơ quan lãnh đạo là đại
biểu của các nớc thành viên tham gia với những quyền hạn chế. Các quyết định
của liên kết chỉ có tính chất tham khảo đối với chính phủ của các nớc thành viên,
còn quyết định cuối cùng là tùy thuộc vào các chính phủ.
+ Liên kết siêu nhà nớc là loại hình liên kết quốc tế mà cơ quan lãnh đạo
chung là đại biểu của các nớc thành viên có quyền rộng lớn hơn. Các quyết định
của liên kết có tính chất bắt buộc đối với các nớc thành viên. Trong liên kết siêu
nhà nớc, việc ra quyết định chung cho cả khối tuân theo nguyên tắc đa số và ngời
ta dùng các biện pháp có hiệu lực để buộc các nớc thành viên phải thi hành quyết
định chung.
Tùy theo mức độ liên kết lớn ngời ta còn có thể chia liên kết lớn thành ba
cấp độ:
* Liên kết khu vực: Sự liên minh trong cùng một khu vực địa lý
Ví dụ: ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR...
* Liên kết kinh tế liên khu vực: Sự liên minh kinh tế ở những khu vực khác
nhau. Ví dụ : APEC, ASEM...
* Liên kết kinh tế toàn cầu:WTO
Liên kết nhỏ(Micro intergration): Là loại hình liên kết mà chủ thể tham gia
là các công ty, tập đoàn... trên cơ sở ký kết các hợp đồng hợp tác kinh doanh để
hình thành nên các công ty quốc tế.
Liên kết giữa các công ty đợc tiến hành ở các khâu khác nhau, thí dụ nh
liên kết trong quá trình nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm, chê tạo sản phẩm, chi
tiết sản phẩm, liên kết trong tiêu thụ sản phẩm, quảng cáo và thực hiện các dịch
vụ khác.
Các hình thức liên kết nhỏ
- Căn cứ vào nguồn để tạo vốn pháp định:
+ Công ty đa quốc gia(Multinational Corporation - MNC): Là công ty độc
quyền mà vốn sở hữu của công ty mẹ thuộc sở hữu của hai hay nhiều nớc khác
nhau, hoạt động đợc triển khai trên nhiều nớc trên thế giới.
Ví dụ: công ty Royal Dutch Shell (Anh- Hà lan), công ty Unilever

thể phân chia liên kết thành các dạng: Khu mậu dịch tự do, liên minh thuế
quan, thị tr ờng chung, liên minh kinh tế và liên minh tiền tệ.
3.2.1. Khu vực mậu dịch tự do(Free Trade Area- FTA)
Đây là một liên minh quốc tế giữa hai hay nhiều nớc nhằm mục đích tự do
hoá việc buôn bán về một hoặc một số nhóm mặt hàng nào đó (ngôn phẩm hoặc
công nghệ phẩm). Biện pháp sử dụng là bãi miễn thành viên để hình thành một thị
trờng thống nhất nhng mỗi nớc thành viên vẫn thi hành chính sách ngoại thơng
độc lập đối với các nớc ngoài liên minh. Thí dụ khu vực mậu dịch tự do Châu Âu
EFTA, khu vực tự do Bắc Mỹ NAFTA, khu vực tự do AFTA...
Mục đích của khu vực mậu dịch tự do nhằm:
*Khuyến khích phát triển thơng mại trong nội bộ khối, thúc đẩy tăng trởng
kinh tế.
*Thu hút vốn đầu t từ các nớc bên ngoài khối cũng nh trong nội bộ khối.
3.2.2. Liên minh thuế quan (Custom union)
Đây là một liên minh quốc tế với nội dung bãi miễn thuế quan và những
hạn chế về mậu dịch khác giữa các nớc thành viên. Tuy nhiên liên minh thuế quan
có đặc điểm khác với khu vực mậu dịch tự do là đối với liên minh thuế quan ngời
ta thiết lập một biểu thuế quan chung của các nớc thành viên đối với phần còn lại
của thế giới, tức là thực hiện chính sách cân đối mậu dịch với những nớc không
phải là thành viên đã trở thành một bộ phận trong chính sách mậu dịch nói chung
với các nớc bên ngoài liên minh.
3.2.3. Thị trờng chung (Common market)
Đây là một liên minh quốc tế áp dụng các biện pháp tơng tự nh liên minh
thuế quan trong việc trao đổi thơng mại nhng nó đi xa thêm một bớc là cho phép
di chuyển cả t bản và lao động tự do giữa các nớc thành viên với nhau và từ đó tạo
điều kiện cho sự hình thành thị trờng thống nhất theo nghĩa rộng. Thí dụ khối
Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) từ năm 1992 thuộc loại hình này.
3.2.4. Liên minh kinh tế (Economic union )
Đây là một liên minh quốc tế với một bớc phát triển cao hơn về sự di
chuyển hàng hóa, dịch vụ, sức lao động và t bản một cách tự do giữa các nớc


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status