THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG TỪ SƠN - Pdf 76

THỰC TRẠNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG TỪ SƠN - VIGLACERA.
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Gốm Từ Sơn - Viglacera.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
* Khỏi niệm và sự phỏt triển của cụng ty:
Công ty Góm xây dựng Từ Sơn là một đơn vị sản xuất kinh doanh nằm ở
cửa ngừ phía Bắc tại Km 15 quốc lộ 1A thuộc địa bàn xó Đỡnh Bảng, huyện Từ
Sơn tỉnh Bắc Ninh cách trung tâm thành phố Hà Nội khoảng 15 Km, có nhiều điều
kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của các doanh nghiệp.
Tên gọi công ty: Công ty cổ phần Gốm Từ Sơn – Viglacera
Địa chỉ: Xó Đỡnh Bảng – Từ Sơn – Bắc Ninh
Tài khoản: 710A10010 – Ngân hàng Công Thương – Tiên Sơn – Bắc Ninh
Mó số thuế: 2300103585-1
Công ty Gốm xây dựng Từ Sơn là một doanh nghiệp nhà nước, tổ chức hoạt
động sản xuất kinh doanh được thành lập chính thức năm 1959. Ban đầu cụng ty
chuyờn sản xuất một loại sản phẩm là gạch đặc dùng cho xây dựng với cơ sở sản
xuất nghèo nàn chỉ gồm 2 bộ chế biến bằng máy EG5, hệ thống sân phơi ngoài trời
dùng phên nứa che đậy, thiết bị lũ nung gồm 7 lũ đứng thủ công.
Năm 1995 xí nghiệp gạch ngói Từ Sơn đổi thành Công ty gốm xây dựng Từ
Sơn. Công ty là một đơn vị trực thuộc tổng công ty Thủy tinh và gốm xây dựng.
Năng lực sản xuất của Công ty đó tăng lên rất nhiều, cụ thể là sản lượng hàng năm
tăng lên từ 10 triệu viên lên 40 triệu viên. Đến năm 1997 năng suất tăng lên 51
triệu viên/năm và sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng, nhiều mẫu mó, chất
lượng không thua kém gỡ sản phẩm của cỏc cụng ty bạn trờn thị trường.
Cuối năm 2001 Công ty đó sỏt nhập hai nhà mỏy vào hoạt động sản xuất
kinh doanh: Nhà máy vật liệu xây dựng Hải Dương và nhà máy gốm xây dựng
Đông Anh.
Quý IV năm 2001 Công ty hoạt động với mô hỡnh 3 nhà mỏy trực thuộc.
Mục đích của việc sát nhập hai xí nghiệp nhằm khôi phục và nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của hai nhà máy. Sau khi đó phục hồi ổn định và khẳng định lại
được vị thế của mỡnh trờn thị trường. Năm 2003 nhà máy gốm xây dựng Từ Sơn

7. Lợi nhuận sau thuế Đồng 3.803.954.000 3.259.265.000 1.933.864.515
8. Tài sản cố định
Đồng 23.245.268.585
19.931.868.891
26.627.780.872
Là một Công ty cổ phần, Công ty được phép huy động thêm các nguồn vốn từ
bên ngoài để sản xuất kinh doanh và xây dựng cơ sở vật chất. Trong quá trình hoạt
động Công ty có quyền tự chủ hoạt động sản xuất kinh doanh, được phép dùng con
dấu riêng, có nhiệm vụ lập, tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh sản xuất, hoàn
thành các hợp đồng kinh tế với các tổ chức, cơ quan, đơn vị bạn hàng. Đồng thời
công ty cũng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, trách nhiệm của mình với nhà nước.
Công ty được quyền tuyển chọn thuê mướn, bố trí sử dụng lao động. Lựa chọn
các hình thức trả lương trả thưởng, quyết định các mức lương cho cán bộ công
nhân viên của Công ty. Kỷ luật, sử phạt cho thôi việc những người vi phạm quy
định của công ty theo quy định của bộ luật lao động.
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là sản xuất kinh doanh các loại vật liệu xây
dựng; chuyển giao công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng gạch ngói đất sét nung.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh:
Xuất phát từ đặc điểm sản phẩm của công ty gồm nhiều loại khác nhau, quy
trình công nghệ phức tạp. Công ty đã tổ chức sản xuất theo quy trình công nghệ.
Để đáp ứng việc chuyên môn hoá sản xuất thuận tiện cho việc quản lý Công ty tổ
chức sản xuất thành 2 phân xưởng. Trong mỗi phân xưởng lại bao gồm nhiều tổ.
- Phân xưởng sản xuất: Đây là nơi diễn ra hoạt động chính của công ty gồm
nhiều loại khác nhau, quy trình công nghệ phức tạp. Công ty đã tổ chức sản xuất
theo quy trình công nghệ đáp ứng việc chuyên môn hóa sản xuất thuận tiện cho
việc quản lý, Công ty tổ chức sản xuất thành 2 phân xưởng, mỗi phân xưởng lại
bao gồm nhiều tổ.
+ Tổ máy ủi: Sẽ san ủi, vận chuyển đất ở bãi chứa về tổ chế biến tạo hình.
+ Tổ chế biến tạo hình: Chế biến tạo mộc các loại gạch với nguyên nhiên liệu
chủ yếu là than cám, đất sét, điện. Sản phẩm do tổ tạo ra là gạch bán thành phẩm ở

Ban kiểm soát
Giám đốc điều
hành
Phó giám đốcKế toán trưởng
Nhà máy
gốm Từ
Sơn
Nhà máy
VLXD
Hải
Dương
Phòng
TCKT
Phòng kế
hoạch
đầu tư
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng
kỹ
thuật
-Ban kiểm soát
- Ban KCS
- Ban kinh doanh
- Phân xưởng sản xuất
- Phân xưởng cơ điện
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ
quan có quyền lực cao nhất Công ty, có quyền thông qua những vấn đề sống còn,

- Tổ chức lao động tiền lương, nghiên cứu đề xuất các phương án về công tác
tổ chức cán bộ. Lập kế hoạch tiên lương và các khoản trích theo lương theo tỷ lệ
quy định.
- Làm thủ tục cho cán bộ công nhân viên đi học và lao động ở nước ngoài.
Báo cáo thống kê nhân lực theo quy định của công ty.
- Quản lý tài sản, dụng cụ hành chính của công ty, quản lý hộ khẩu cảu cán bộ
công nhân viên. Theo dõi việc sử dụng điện, nước, điện thoại có trách nhiệm chăm
lo sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên.
- Tham mưu cho lãnh đạo về công tác dân sự tự vệ, giữ gìn an ninh trật tự và
an toàn xã hội.
Phòng kế hoạch đầu tư:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất: Tháng, quý, năm, theo dõi nhịp độ sản xuất
kinh doanh phù hợp với nhu cầu của thị trường.
- Trên cơ sở kết quả của công tác Maketing xác định giá thành sản phẩm, để ra
mục tiêu phấn đấu về sản lượng, kế hoạch cung ứng vật tư, xây dựng định mức tiêu
hao NVL để có được lợi nhuận cao nhất.
2.1.4 Đặc điểm của tổ chức công tác hạch toán ở Công ty:
2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung tại
phòng kế toán, toàn bộ công việc kế toán được giải quyết tập trung tại phòng tổ
chức kế toán của công ty
Phòng tài chính kế toán có 5 thành viên được đào tạo với trình độ đại học,
trung học chuyên nghiệp phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của công việc.
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng: là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước pháp luật về
chế độ kế toán thống kê và chịu trách nhiệm trước Công ty về hoạt động tài chính
của Công ty.
Kế toán thanh toán: là người theo dõi các khoản thanh toán trong nội bộ Công
ty, thanh toán với khách hàng và thanh toán với ngân sách.

Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ thẻ kế toán chi tiêt
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản
Chứng từ gốc, bảng phân bổ
Bảng tổng hợp chi tiêt Tk
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo TC
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Công ty chọn hình thức kế toán này phù hợp và thuận lợi cho việc xử lý công
tác trên máy vi tính.
Công ty sử dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung. Theo hình thức này thì
toàn bộ công việc kế toán tập trung ở phòng kế toán.
Hình thức này có ưu điểm là dễ kiểm tra, đối chiếu, phát hiện kịp thời những
sai sót đảm bảo được đúng lúc, đúng kỳ giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh và
công tác kế toán của Công ty được tập trung thống nhất. Do vậy nó giúp cho ban
lãnh đạo Công ty nắm bắt thông tin về tình hình Công ty được liên tục và chính
xác, đồng thời
còn giúp ban lãnh đạo đưa ra những quyết định kịp thời và đúng đắn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
2.1.4.3 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Công ty cổ phần Gốm Từ Sơn là một đơn vị sản xuất có quy mô tương đối
lớn, khối lượng sản phẩm sản xuất nhiều, kế toán phải theo dõi thường xuyên liên
tục tình hình nhập-xuất-tồn kho vật liệu, cơ cấu dữ liệu. Do đó Công ty sử dụng
phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp này có thể cung cấp thông tin tình hình nhập-xuất-tồn kho vật liệu
cho nhà quản lý ở bất kỳ thời điểm nào. Mặt khác, nó phản ánh chính xác số lượng

phát triển của cơ chế thị trường:
2.2.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình của công ty:
Tài sản cố định hữu hình của công ty cổ phần Gốm xây dựng Từ Sơn –
Viglacera chủ yếu phục vụ cho việc sản xuất vật liệu xây dựng gạch ngói đất sét
nung.
Tính đến ngày 31/12/2005 tổng nguyên giá TSCĐ của công ty là:
Tên tài sản Nguyên giá Giá trị còn lại Tỷ lệ
I. Nhà cửa vật kiến trúc 11.695.985.938 4.308.401.107
37,30
%
1. Nhà bao che nung sấy 1.558.424.731 500.968.093
2. Nhà chế biến tạo hình 850.324.727 253.753.689
3. Nhà chứa đất 112.931.335 22.137.106
4. Nhà cáng kính 3.852.986.107 828.479.953
5. Mái vòm che băng tải mộc 57.201.115 4.662.270
6. Đờng nội bộ 96.318.009 13.702.003
7. Mơng thoát nớc 117.243.378 15.503.310
8. Cổng hàng rào phân xởng 114.056.671 29.300.394
9. Sân thành phẩm 504.586.006 129.163.762
10. Nhà chứa đất 212.768.000 58.959.574
11. Hệ thống chống sét khu SX 84.002.000 20.423.960
12. Nhà bán hàng 188.713.829 103.583.377
13. Nhà điều hành SX 1.440.518.364 621.321.249
14. Nhà bao che băng tải pha
than
48.478.643 11.747.693
15. Nhà chế biến dây truyền 2 571.080.617 248.869.540
16.Tờng rào kho thành phẩm 105.656.421 70.750.690
17.Nhà vệ sinh+rãnh thoát
nước


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status