Đánh giá tác động của việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến những vấn đề xã hội và môi trường thành phố bắc giang - Pdf 78

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------





----------
ðỖ VĂN THÁ
ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ðẤT ðẾN NHỮNG VẤN ðỂ XÃ HỘI VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số : 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THỊ BÌNH


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.iiLỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện ñề tài tôi luôn nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt
tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều tập thể cá nhân và tổ chức, ñã tạo ñiều
mọi kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành bản Luận văn này.Tôi xin ghi nhận và
trân trọng cảm ơn.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Vũ Thị Bình ñã trực tiếp
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện ñề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô
giáo Khoa ðất và Môi trường, Viện ñào tạo sau ðại học-Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện hoàn thành
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn, Chi cục Môi trường Bắc Giang, Phòng Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, Phòng Thống kê thành phố
Bắc Giang, ñã giúp ñỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới người thân trong gia ñình bạn bè và
ñồng nghiệp ñã tạo những ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực
hiện ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!

2.3 Tổng quan về ñánh giá tác ñộng môi trường......................................19
2.3.1 Những lý luận cơ bản về ñánh giá tác ñộng môi trường.....................19
2.3.2 Quan ñiểm, mục tiêu, ñối tượng ñánh giá tác ñộng môi trường
trong việc quản lý, sử dụng ñất..........................................................20
2.4 Những nghiên cứu trong và ngoài nước về ñánh giá tác ñộng xã
hội, tác ñộng môi trường trong các phương án quy hoạch .................23
2.4.1 Tình hình nghiên cứu trên Thế Giới ..................................................23
2.4.2 Tình hình nghiên cứu trong nước ......................................................26
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.iv3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........31
3.1 ðối tượng nghiên cứu........................................................................31
3.1.1 Những vấn ñề về tự nhiên, kinh tế-xã hội có liên quan thành phố
Bắc Giang ñến công tác quản lý ñất ñai, sử dụng ñất ñai...................31
3.1.2 Phương án quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược phê duyệt và tình hình
thực hiện quy hoạch của thành phố....................................................31
3.1.3 Việc thực hiện chính sách về quản lý, sử dụng ñất ñai trên ñịa bàn
thành phố Bắc Giang.........................................................................31
3. 2 Phạm vi nghiên cứu và giới hạn ñề tài...............................................31
3.2.1 Phạm vi nghiên cứu...........................................................................31
3.2.2 Giới hạn những vấn ñề cần nghiên cứu..............................................31
3.3 Nội dung nghiên cứu.........................................................................31
3.3.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, KT-XH của thành phố Bắc Giang .......31
3.3.2 ðánh giá tác ñộng xã hội của công tác quản lý sử dụng ñất theo 2
nội dung chính...................................................................................32
3.3.3 ðánh giá tác ñộng của việc chuyển mục ñích sử dụng ñất xây
dựng KCN ñến môi trường thành phố Bắc Giang..............................32
3.3.4 ðề xuất một số giải pháp khắc phục những tác ñộng tiêu cực ñến

4.3.2 ðánh giá ảnh hưởng của một số khu, cụm công nghiệp tới môi
trường................................................................................................71
4.4 ðề xuất một số giải pháp khắc phục những tác ñộng tiêu cực ñến
những vấn ñề xã hội và môi trường ...................................................82
4.4.1 Giải pháp giảm thiểu tác ñộng tiêu cực ñến vấn ñề xã hội .................82
4.5.2 Giải pháp hạn chế ô nhiễm môi trường..............................................86
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................88
5.1 Kết luận.............................................................................................88
5.2 Kiến nghị……………………………………………………………..89

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.viDANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Yêu cầu chính thức ñối với ðTM ở các nước (tính ñến
tháng 10 - 1993) .......................................................................24

Bảng 4.1 Tình hình dân số thành phố Bắc Giang giai ñoạn 2005 – 2009 ....45

Bảng 4.2 Hiện trạng phân bố dân cư thành phố Bắc Giang ñến 12/2009.....46

Bảng 4.6 Các hạng mục, công trình ñược nâng cấp và xây dựng mới giai
ñoạn 2005- 2010 của thành phố Bắc Giang..................................55

Bảng 4.7 Giá trị sản xuất nông nghiệp........................................................57

Bảng 4.8 Tình hình lao ñộng việc làm tại thành phố Bắc Giang .................59



Ảnh 4.3 Nước thải cụm công nghiệp Dĩnh kế ...........................................69

Ảnh 4.4 ðường vào cụm công nghiệp Xương Giang ñang xuống cấp
nghiêm trọng ................................................................................69

Ảnh 4.5 Chất thải và nước thải Công ty TNHH MTV phân ñạm và hoá chất
Hà Bắc .........................................................................................70Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.viiiDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KTXH : Kinh tế - xã hội
KCN : Khu công nghiệp.
ðTM : ðánh giá tác ñộng môi trường.
ðMC : ñánh giá môi trường chiến lược
CN-TTCN : Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp
HTX : Hợp tác xã.
TTCN : Tiểu thủ công nghiệp
GPMB : Giải phóng mặt bằng
GDP : Tổng sản phẩm quốc dân
CCN : Cụm công nghiệp
QHSDð : Quy hoạch sử dụng ñất.
TCCP : Tiêu chuẩn cho phép.
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam.

giao thương với Trung Quốc cũng như thông thương ra hệ thống cảng biển,
cảng hàng không của vùng. Quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, dịch vụ,
cơ sở hạ tầng diễn ra mạnh mẽ. Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế trung bình từ 2001

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.2

ñến 2009 ñạt 16,2%, tỷ trọng công nghiệp-xây dựng 15,1% năm 2000, tăng 24,5
vào năm 2009; dịch vụ từ 12,75 % năm 2001 tăng 15,28% vào năm 2009.
Nhìn chung tình hình quản lý và sử dụng ñất ñai cơ bản thực hiện theo
Luật ðất ñai, các cấp, các ngàng xây dựng kế hoạch, mở các lớp, hội nghị
tuyên truyền hướng dẫn cho nhân dân, các tổ chức, cá nhân, các ñối tượng sử
dụng ñất hiểu, nắm rõ về Luật ðất ñai, quyền và nghĩa vụ của ñối tượng sử
dụng ñất ñể họ yên tâm và có kế hoạch sử dụng ñất ñai ñúng mục ñích, hiệu
quả và ñúng pháp luật.
Tuy nhiên việc quản lý ñất ñai chưa thật chặt chẽ, chưa ñi vào nề nếp còn
tình trạng sử dụng ñất kém hiệu quả, không ñầu tư, ñầu tư chậm, tình trạng lấn,
chiếm ñất, chuyển ñổi mục ñích sử dụng ñất sai nguyên tắc còn xảy ra ở một số
nơi. Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất, triển khai ác dự án còn
chậm, thậm chí còn vi phạm, không ñúng quy hoạch ñã ñược phê duyệt.
Tốc ñộ công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, quá trình ñô thị hoá trên ñịa
bàn thành phố Bắc Giang diễn ra rất mạnh mẽ nhất là từ năm 2000 ñến nay.
Diện tích ñất nông nghiệp bị chuyển sang ñất phi nông nghiệp là 587,50 ha ñể
xây dựng các khu, cụm công nghiệp, khu ñô thị mới, cơ sở hạ tầng. Việc
chuyển ñất nông nghiệp sang phi nông nghiệp ñã góp phần tăng trưởng kinh
tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn. Tuy nhiên nó cũng gây tác ñộng
không nhỏ ñến những vấn ñề xã hội và môi trường như:
- Ảnh hưởng ñến ñời sống người dân có ñất bị thu hồi.
- Ảnh hưởng ñến môi trường sống và tính bền vững trong quá trình
phát triển.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.4

2. TỔNG QUAN NHỮNG VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1 Tổng quan về quy hoạch và thực hiện quy hoạch sử dụng ñất
2.1.1 Lý luận cơ bản về quy hoạch sử dụng ñất
2.1.1.1 Khái niệm về quy hoạch sử dụng ñất ñược xác ñịnh theo những quan
ñiểm sau
- Xét trên quan ñiểm ñất ñai là ñịa ñiểm của một quá trình sản xuất, là
tư liệu sản xuất gắn với quy hoạch sản xuất về sở hữu và sử dụng, với lực
lượng sản xuất và tổ chức sản xuất xã hội thì quy hoạch sử dụng ñất nằm
trong phạm trù kinh tế –xã hội; có thể xác ñịnh khái niệm quy hoạch sử dụng
ñất là một hệ thống các biện pháp của Nhà nước về quản lý và tổ chức sử
dụng ñất ñầy ñủ, hợp lý, hiệu quả thông qua việc phân bổ ñất ñai cho các mục
ñích sử dụng và ñịnh hướng tổ chức sử dụng ñất trong các cấp lãnh thổ, các
ngành, tổ chức ñơn vị và người sử dụng ñất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
xã hội, thực hiện ñường lối kinh tế của Nhà nước trên cơ sở dự báo theo quan
ñiểm sinh thái, bền vững[17].
- Xét trên quan ñiểm ñất ñai là tài nguyên quốc gia, một yếu tố cơ bản
của sản xuất xã hội, là nguồn lực quan trọng của sự phát triển kinh tế - xã hội
thì quy hoạch sử dụng ñất là một hệ thống ñánh giá tiềm năng ñất ñai, những
loại hình sử dụng ñất và những dữ kiện kinh tế – xã hội nhằm lựa chọn các
giải pháp sử dụng ñất tối ưu, ñáp ứng với nhu cầu của con người trên cơ sở

Căn cứ vào các dự báo xu thế biến ñộng dài hạn của của những yếu tố
kinh tế, xã hội quan trọng như: sự thay ñổi về dân số, tiến ñộ kỹ thuật, ñô thị
hoá, công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, từ ñó xây dựng các quy
hoạch trung và dài hạn về sử dụng ñất ñai, ñề ra các phương hướng, chính
sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng
kế hoạch sử dụng ñất 5 năm và hàng năm.
Quy hoạch dài hạn nhằm ñáp ứng nhu cầu về ñất ñể phát triển KTXH
lâu dài. Cơ cấu và phương thức sử dụng ñất ñược ñiều chỉnh từng bước cho

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.6

ñến khi ñạt ñược mục tiêu dự kiến. Thời hạn quy hoạch sử dụng ñất ñược quy
ñịnh tại ñiều 24 Luật ðất ñai năm 2003[17].
c. Tính chiến lược và chỉ ñạo vĩ mô:
Với ñặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng ñất chỉ dự báo ñược
trước ñược các xu thế thay ñổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bổ sử
dụng ñất một cách ñại thể chứ không thể dự kiến ñược các hình thức và nội
dung chi tiết, cụ thể của những thay ñổi ñó. Vì vậy, QHSDð là quy hoạch
mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ ñạo vĩ mô
khái lược về sử dụng ñất của các ngành như:[17]
- Phương hướng, mục tiêu và trọng ñiểm chiến lược của việc sử dụng
ñất trong vùng.
- Cân ñối tổng quát nhu cầu sử dụng ñất của các ngành.
- ðiều chỉnh cơ cấu sử dụng ñất và phân bổ ñất ñai trong vùng.
- Phân ñịnh ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng ñất trong vùng.
- ðề xuất các chính sách, các biện pháp lớn ñể ñạt ñược mục tiêu.
d. Tính chính xác:
QHSDð thể hiện rất rõ ñặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây
dựng phương án quy hoạch phải quán triệt các chính sách và các quy ñịnh có

b) ðất lâm nghiệp có rừng: 16.243.700 ha. Trong ñó: Rừng trồng mới và
khoanh nuôi tái sinh 4.922.300 ha, bao gồm: Rừng trồng mới: 3.358.800 ha;
Rừng khoanh nuôi tái sinh: 1.563.500 ha. Tỷ lệ che phủ bằng cây rừng tập
trung ñạt 43,2% diện tích ñất tự nhiên và chiếm 92% ñất lâm nghiệp[16].
c) ðất làm muối: 20.700 ha
2. Nhóm ñất phi nông nghiệp: 925.300 ha
a) ðất ở: 1.035.300 ha; Trong ñó: ðất ở nông thôn: 936.000 ha; ðất ở ñô
thị: 99.300 ha
b) ðất chuyên dùng: 2.145.400 ha
3. ðất có khả năng sử dụng nhưng chưa sử dụng: 3.371.400 ha.
b. Thông qua kế hoạch sử dụng ñất ñến năm 2005 của cả nước với các
chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Nhóm ñất nông nghiệp: 22.948.700 ha

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.8

a) ðất sản xuất nông nghiệp: 9.037.800 ha; Trong ñó: ðất trồng lúa
nước: 4.039.400 ha
b) ðất lâm nghiệp có rừng: 13.889.500 ha; Trong ñó: Rừng trồng mới và
khoanh nuôi tái sinh 2.427.300 ha, bao gồm: Rừng trồng mới: 1.356.400 ha;
Rừng khoanh nuôi tái sinh: 1.070.900 ha. Tỷ lệ che phủ bằng cây rừng tập
trung ñạt 36,8% diện tích ñất tự nhiên và chiếm 77,2% ñất lâm nghiệp.
c) ðất làm muối: 21.400 ha
2. Nhóm ñất phi nông nghiệp: 3.606.000 ha
a) ðất ở: 1.014.900 ha; Trong ñó: ðất ở nông thôn: 931.200 ha; ðất ở ñô
thị: 83.700 ha
b) ðất chuyên dùng: 1.846.500 ha.
Căn cứ vào Luật ñất ñai và các nghị quyết của Quốc hội và chính phủ,
hầu hết các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ñã tiến hành lập quy hoạch

( theo báo Việt nhà ñất. Com.vn ngày 15/3/2010) [21].
Theo báo cáo kết quả kiểm tra, việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng ñất tại nhiều ñịa phương còn nhiều bất cập. Cụ thể như khả năng dự báo
trong việc lập quy hoạch tại các ñịa phương chưa cao, chưa sát với tình hình
phát triển kinh tế - xã hội; ñội ngũ cán bộ làm công tác quy hoạch ở các cấp
còn yếu về nghiệp vụ, thiếu kinh nghiệm và chưa có tính chuyên nghiệp.
Công tác quản lý quy hoạch sau khi ñược phê duyệt còn yếu kém, dẫn ñến
tình trạng ñể dân lấn chiếm, tự chuyển mục ñích sử dụng ñất trái phép, làm
tăng chi phí bồi thường nên nhà ñầu tư không còn khả năng thực hiện hoặc lo
ngại không tiếp tục thực hiện. ðây cũng là nguyên nhân dẫn ñến tình trạng
quy hoạch “treo” tại các ñịa phương. Trong 3 năm (từ 2006-2008), tại 53 tỉnh
thành có tới 1.763 trường hợp quy hoạch “treo”. Việc thực hiện chính sách
pháp luật về quản lý ñất ñai cho các dự án ñầu tư xây dựng trong việc giao
ñất, cho thuê ñất chưa ñược thực hiện tốt, công tác GPMB, bồi thường còn
chậm so với tiến ñộ, các thủ tục chậm hơn so với yêu cầu.[21]
2.2 Tổng quan về ñánh giá tác ñộng xã hội
2.2.1 Những lý luận cơ bản về ñánh giá tác ñộng xã hội
ðánh giá tác ñộng xã hội là việc phân tích có hệ thống các tác ñộng có
thể về mặt xã hội của một hành ñộng ñối với cuộc sống thường nhật của con

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.10

người hay cộng ñồng. ðánh giá tác ñộng xã hội là một việc cần thiết khi xem
xét, nhận ñịnh về các mục tiêu KTXH của các dự án, phương án quy hoạch.
ðánh giá tác ñộng xã hội bao hàm một loạt các chu trình và quá trình ñể
ñưa khía cạnh xã hội vào các dự án phát triển. ðánh giá tác ñộng xã hội ñược
tiến hành ñể ñề phòng các ảnh hưởng nghiêm trọng ñối với ñời sống con
người trong khu vực của dự án. ðối với ảnh hưởng xấu sẽ ñưa ra các biện
pháp giảm thiểu và phòng tránh[1].

hóa, mà còn phải phân tích kỹ cả khía cạnh ñịnh tính.
- Xác ñịnh các phương pháp, các giả thiết và cách ñịnh nghĩa về ý nghĩa
của các tác ñộng: trình bày cách ñánh giá tác ñộng xã hội, các giả thiết ñược
sử dụng và cách xác ñịnh ý nghĩa của các tác ñộng.
- Cung cấp kết quả ñánh giá tác ñộng xã hội cho các nhà quy hoạch: xác
ñịnh các vấn ñề xã hội quan trọng mà khi giải quyết chúng cần thiết phải thay
ñổi thiết kế và công nghệ hay thay ñổi phương án của dự án quy hoạch.
- ðưa ñánh giá tác ñộng xã hội vào thực tiễn: Hướng dẫn các nhà xã hội
học các phương pháp ñánh giá tác ñộng xã hội.
- Soạn thảo chương trình giám sát và giảm thiểu: quản lý các tác ñộng dự
báo chưa chắc chắn bằng cách giám sát và thực hiện các biện pháp giảm thiểu.
- Xác ñịnh nguồn gốc của số liệu: Sử dụng các tài liệu ñã ñược xuất
bản, các bản báo cáo và tài liệu gốc của các vùng bị tác ñộng.
- Kế hoạch khắc phục các thiếu sót của số liệu: ðánh giá các hạn chế
của số liệu và lập kế hoạch bổ sung.
2.2.3 Ảnh hưởng của việc thực hiện các dự án quy hoạch sử dụng ñất ñến những
vấn ñề xã hội
2.2.3.1 Tác ñộng ñến ñời sống người dân
a. Tác ñộng ñến nơi ở:
Theo quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai, người bị thu hồi ñất ñang sử
dụng vào mục ñích nào ñó thì ñược bồi thường bằng việc giao ñất mới có
cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất ñể bồi thường thì ñược bồi thường
bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời ñiểm có ñất bị thu hồi. Kết quả ñiều tra

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.12

của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho thấy hầu hết các hộ dân bị thu hồi ñất
sản xuất nông nghiệp, ñất lâm nghiệp ñều ñược bồi thường bằng tiền vì các
ñịa phương không còn quỹ ñất ñể bồi thường[3].

ñồng bộ). Người có ñất bị thu hồi muốn ñến ở tại khu tái ñịnh cư phải bỏ
thêm một khoản tiền không nhỏ (từ vài chục triệu ñồng ñến vài cả trăm triệu
ñồng) mà không phải hộ gia ñình nào cũng có ñiều kiện. Vì vậy, nhiều hộ dân
sau khi nhận ñất tái ñịnh cư ñã chuyển nhượng cho người khác ñể lấy tiền
chênh lệch và tự tìm chỗ ở tại khu vực khác có giá thấp hơn[3].
Theo báo Thanh Niên số ra ngày 12-9-2005 có bài viết về “Nhà tái ñịnh
cư phục vụ giải phóng mặt bằng ñường vành ñai 1 ñoạn Kim Liên- Ô Chợ
Dừa ở Hà Nội”: Nhận nhà mới, người dân không còn phải sống trong tâm
trạng “ñi cũng dở, ở không xong” như gần 10 năm qua. Nhưng thời ñiểm
Công ty nhà ở số 3 giao nhà, không ít người dân lại lo lắng. Hai khu chung cư
cao tầng 13 tầng này vẫn ñang trong giai ñoạn hoàn thiện, ñường nội bộ chưa
trải nhựa xong. Hạ tầng xã hội như trường học, nhà trẻ, trạm xá... khu vui
chơi cộng ñồng chưa ñược xây dựng. Thực chất khu chung cư ñang xây dựng
theo quy trình ngược: xây nhà trước, xây hạ tầng sau[19].
Tuy nhiên, việc triển khai các khu tái ñịnh cư còn lúng túng và chậm về
thủ tục duyệt dự án, thẩm ñịnh thiết kế kỹ thuật dự toán, ñấu thầu còn mất
nhiều thời gian. Có nơi ñất ñã ñược thu hồi một vài năm sau mới triển khai
khu tái ñịnh cư như Ban quản lý dự án Thăng Long cho ñường vành ñai III và
cầu Thanh Trì, Ban quản lý các dự án trọng ñiểm (56 ha Trung Yên), Ban
quản lý dự án giao thông công chính (khu dân cư ðồng Tầu) . Việc tiến hành
bàn giao quản lý, quỹ nhà tái ñịnh cư chưa ñược ñổi mới, chưa tập trung theo
dõi tập hợp quản lý, còn phát sinh nhiều khó khăn trong việc tổ chức quản lý
khu nhà tái ñịnh cư sau khi ñưa các hộ dân vào[13].
Theo báo Nhân Dân ra ngày 11-5-2005 ñăng bài: “ðời sống và việc
làm của nông dân những vùng bị thu hồi ñất” của Trần Khâm và Trung
Chính, có ñoạn mô tả ñời sống “một có, bốn không” của người dân sống ở
khu tái ñịnh cư ðồng Rướn, thôn ðông Lỗ, xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.14

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ..........
.15

trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề... nhưng chưa ñủ ñáp
ứng nhu cầu ñào tạo và giải quyết việc làm cho người lao ñộng.
Việc chuyển mục ñích sử dụng ñất nông nghiệp ñã ảnh hưởng không
nhỏ ñến ñời sống, việc làm của người dân bị thu hồi ñất. Theo kết quả ñiều tra
của Bộ Tài nguyên và Môi trường tại một số tỉnh, thành phố thuộc các vùng
kinh tế trọng ñiểm thì trung bình cứ mỗi hộ dân bị thu hồi ñất có 1,5 lao ñộng
bị mất việc làm. Một số ñịa phương như Hà Nội, chỉ tính trong giai ñoạn 3
năm từ năm 2001 ñến năm 2004 ñã có gần 80.000 lao ñộng bị mất việc làm.
Tính ñến hết năm 2005, Hà Nội có khoảng 200.000 người thất nghiệp do mất
ñất sản xuất[3].
Trước khi bị thu hồi ñất, phần lớn người dân ñều có cuộc sống ổn ñịnh
vì họ có ñất sản xuất, có tư liệu sản xuất mà ñất sản xuất, tư liệu sản xuất ñã
ñược ñể thừa kế từ thế hệ này sang các thế hệ khác. Sau khi bị thu hồi ñất, ñặc
biệt là những hộ nông dân bị thu hồi hết ñất sản xuất, ñiều kiện sống và sản
xuất của họ bị thay ñổi hoàn toàn. Mặc dù nông dân ñược giải quyết bồi
thường bằng tiền, song họ vẫn chưa ñịnh hướng ngay ñược những ngành nghề
hợp lý ñể có thể ổn ñịnh ñược cuộc sống. Tình trạng này tập trung ở lứa tuổi
từ 30 tới 50, là lứa tuổi còn sức lao ñộng nhưng khó ñào tạo tiếp ñể có việc
làm phù hợp tại các KCN.
Sau khi nhận tiền bồi thường, ña số các hộ dân sử dụng tiền ñể sửa chữa
nhà cửa, mua sắm dụng cụ sinh hoạt, một số chuyển sang kinh doanh dịch vụ
phi nông nghiệp, một số gửi tiết kiệm, một số trường hợp sử dụng tiền ñể
ñánh ñề, cá ñộ, rượu chè, cờ bạc gây ra các tệ nạn xã hội. ðặc biệt với các gia
ñình nông dân bị thu hồi hết ñất nông nghiệp mà không tạo ñược công ăn việc
làm mới thì chỉ sau vài năm sẽ lâm vào hoàn cảnh vô cùng khó khăn làm bất
ổn ñến ñời sống an ninh nông thôn.
Trong quá trình xây dựng, phát triển các KCN, một số ñịa phương ñã có

ở, ñất ở là rất ít. Sau khi ñược bồi thường, số hộ sống bằng nghề nông nghiệp
chỉ còn 54% (giảm 34% so với trước khi bị thu hồi ñất), số hộ sống bằng nghề
phi nông nghiệp là 15% (tăng 14% so với trước khi bị thu hồi ñất). Sau khi bị
thu hồi ñất chỉ có 34,7% số hộ ñánh giá là ñời sống có tốt hơn trước, 42,3% số
hộ cho rằng ñời sống không có gì cải thiện và số hộ còn lại (23%) khẳng ñịnh
ñời sống của họ kém ñi so với trước khi bị thu hồi ñất. Như vậy, có ñến trên
65% số hộ dân ñược ñiều tra khẳng ñịnh ñời sống của hộ kém ñi hoặc không

Trích đoạn Phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp tài liệu Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Bắc Giang ðánh giá tác ñộng của việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử Giải pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status