Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật canh tác nhằm nâng cao năng suất cây giảo cổ lam gynostemma pentaphyllum (thunb) makino tại huyện cao phong hoà bình - Pdf 78

Bộ giáo dục và đào tạo
trờng đại học nông nghiệp hà nội
------------------ Lê thị bích diệp

Nghiên cứu ảnh hởng của một số biện pháp
kỹ thuật canh tác nhằm nâng cao năng suất cây
giảo cổ lam Gynostemma Pentaphyllum (Thunb.) Makino
Tại huyện cao phong hoà bình

luận văn thạc sĩ NÔNG NGHIệP Chuyên ngành : Trồng trọt
Mã số : 60.62.01
Ngời hớng dẫn khoa học : ts. đàm nhận
Hà Nội - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
i


Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tiến sĩ ðàm Nhận, người ñã trực
tiếp hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Luận văn ñược thực hiện tại Bộ môn Sinh lý thực vật, Khoa Nông học,
trường ðại học Nông nghiệp I Hà Nội. Tại ñây, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ của
các thầy cô tại bộ môn. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ quý báu ñó.
Tôi xin cảm ơn sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của Ban Giám ðốc, cán bộ công
nhân viên Viện nghiên cứu Y - Dược cổ truyền Tuệ Tĩnh, Công ty cổ phần dược
liệu Hoà Bình - Việt Nam ñã giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Với tình cảm chân thành tôi xin cảm ơn Ban lãnh ñạo, Phòng ban Trường
ðại học Hải Phòng, gia ñình, anh, chị, em, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng viên,
khích lệ và tạo ñiều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại
trường.

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2010
Học viên Lê Thị Bích Diệp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
iiiMỤC LỤC
1. MỞ ðẦU .......................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài...............................................................................1
1.2. Mục ñích, yêu cầu........................................................................................2
1.2.1. Mục ñích...................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu ....................................................................................................2

2.11. ðiều kiện tự nhiên của huyện Cao Phong - Hòa Bình.............................27
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................31
3.1. Vật liệu......................................................................................................31
3.2. ðịa ñiểm và thời gian nghiên cứu ..............................................................31
3.2.1. ðịa ñiểm.................................................................................................31
3.2.2. Thời gian nghiên cứu..............................................................................32
3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................32
3.4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................32
3.4.1. Bố trí thí nghiệm.....................................................................................32
3.4.2. Các biện pháp kỹ thuật khác thực hiện trong thí nghiệm.........................35
3.4.3 Phân tích ñất và nước tưới trước khi trồng...............................................36
3.5. Hệ thống các chỉ tiêu theo dõi....................................................................36
3.5.1. Các chỉ tiêu theo dõi về sinh trưởng và phát triển ...................................36
3.5.2. Chỉ tiêu về các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ........................37
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................41
4.1. Kết quả phân tích về ñất và nước tưới của vùng thí nghiệm...................... 41
4.2. Ảnh hưởng của các chế phẩm phân bón lá ñến sinh trưởng, phát triển, năng
suất và chất lượng Giảo Cổ Lam ......................................................................46
4.2.1. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ñến ñộng thái tăng trưởng chiều
dài thân và số lá của cây Giảo Cổ Lam.............................................................46
4.2.2. ðộng thái phân nhánh thứ cấp và chiều dài nhánh thứ cấp...................... 49
4.2.3. Diện tích và chỉ số diện tích lá...............................................................52
4.2.4.Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất cây Giảo Cổ Lam...............53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
v4.2.5. Tỷ lệ sâu bệnh hại của Giảo Cổ Lam ở các công thức phun chế phẩm
phân bón lá khác nhau......................................................................................55
4.3. Ảnh hưởng của khoảng cách, mật ñộ trồng ñến sinh trưởng, phát triển và


1. CT Công thức
2. DT Diện tích
3. LAI Leaf area index
4. NSCT Năng suất cá thể
5. NSTT Năng suất thực thu
6. NSLT Năng suất lý thuyết
7. TD Theo dõi
8. TT Thực thu
9. TB Trung bình
10. GP Gynostemma pentaphyllum
11. SKL Sắc ký lỏng
12. GAP Good Agricultural Practices
13. TC Tiêu chuẩn
14. ðC ðối chứng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
viiDANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Kết quả phân tích mẫu ñất về hàm lượng kim loại nặng ...................41
Bảng 4.2. Kết quả phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong ñất .............42
Bảng 4.3 : Kết quả phân tích thành phần dinh dưỡng trong ñất.........................43
Bảng 4.4. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nước.....................................44
Bảng 4.5. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu có trong nước...............................45
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ñến ñộng thái tăng trưởng chiều
dài thân và số lá cây Giảo Cổ Lam ...................................................................46
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ñến ñộng thái phân nhánh thứ
cấp và chiều dài nhánh ....................................................................................49
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của chế phẩm phân bón lá ñến diện tích lá và chỉ số diện

Bảng 4.22: Kết quả ñinh lượng flavonoid và saponin toàn phần dược liệu Giảo
Cổ Lam ............................................................................................................77
Bảng 4.23. Bảng so sánh hàm lượng flavonoid và saponin toàn phần giữa mẫu
nghiên cứu và kết quả của các tác giả khác.......................................................77
Bảng 4.24 . Ảnh hưởng của chế ñộ tưới ñến ñộng thái tăng trưởng chiều dài thân
và số lá .............................................................................................................80
Bảng 4.25. Ảnh hưởng của chế ñộ tưới nước ñến ñộng thái phân nhánh thứ cấp
và chiều dài nhánh............................................................................................83
Bảng 4.26. Ảnh hưởng của chế ñộ tưới nước ñến diện tích..............................85
lá và chỉ số diện tích lá .....................................................................................85
Bảng 4.27. Ảnh hưởng của chế ñộ tưới nước ñến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất......................................................................................................86

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
ixDANH MỤC ðỒ THỊ

ðồ thi 4.1:ðộng thái tăng trưởng chiều dài thân của cây GCL khi phun các loại
phân bón lá khác nhau......................................................................................48
ðồ thị 4.2: ðộng thái ra lá của cây GCL khi phun các loại phân bón lá khác nhau.....48
ðồ thị 4.3: ðộng thái phân nhánh thứ cấp của cây Giảo Cổ Lam khi phun các
chế phẩm phân bón lá khác nhau ......................................................................51
ðồ thị 4.4: ðộng thái tăng trưởng chiều dài nhánh thứ cấp của Giảo Cổ Lam khi
phun chế phẩm phân bón lá khác nhau .............................................................51
Biểu ñồ 4.1: Năng suất Giảo Cổ Lam khi phun các chế phẩm phân bón lá khác nhau.54
ðồ thị 4.5: ðộng thái tăng trưởng chiều dài thân của cây Giảo Cổ Lam ở các
mật ñộ khác nhau.............................................................................................. 57
ðồ thị 4.6: ðộng thái ra lá của cây Giảo Cổ Lam ở các mật ñộ trồng khác nhau.....58

Hình 2. Sắc kí ñồ các mẫu nghiên cứu.............................................................75
Hình 3: Mẫu Giảo Cổ Lam sau khi sấy khô ....................................................76
Hình 4: Khu ruộng thí nghiệm........................................................................112
Hình 5: Thí nghiệm về chế ñộ che sáng.........................................................112
Hình 6: Thí nghiệm về chế phẩm phân bón lá.................................................113
Hình 7: Thí nghiệm về chế ñộ tưới nước ........................................................113
Hình 8: Ruộng thí nghiệm về mật ñộ trồng.....................................................113
Hình 9: Ảnh hưởng của chế ñộ che sáng ñến tỷ lệ sống của cây Giảo Cổ Lam ... 114
Hình 10: Ảnh hưởng của mật ñộ trồng ñén sinh trưởng, phát triển của cây Giảo
Cổ Lam ..........................................................................................................115
Hình 11: Ảnh hưởng của chế ñộ che sáng ñến sinh trưởng, phát triển của cây
Giảo Cổ Lam..................................................................................................116 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
11. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nhân loại ñang tiến những bước dài trên con ñường chinh phục thiên nhiên,
ñặc biệt trên mặt trận nông nghiệp. Hàng năm có nhiều cây lương thực, thực
phẩm, nhiều giống lúa , ngô có tính ưu việt về năng suất, chất lượng ñã ñược
chọn lọc thành công.
Ngoài việc chọn lọc và nghiên cứu tạo ra các giống cây lương thực mới, các
nhà khoa học cũng rất quan tâm ñến việc thuần hoá, nuôi trồng các loài cây
hoang dại làm “thực phẩm chức năng”. Do có chứa nhiều hợp chất hữu cơ có
hoạt tính sinh dược học cao, thực phẩm dinh dưỡng hay thực phẩm chức năng

- Thông qua kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình trồng Giảo cổ lam áp
dụng cho sản xuất.
1.2.2. Yêu cầu
 Xác ñịnh ảnh hưởng cuả các chế phẩm phân bón lá khác nhau ñến sinh
trưởng, phát triển và năng suất Giảo cổ lam
 Xác ñịnh ñược năng suất, chất lượng Giảo Cổ Lam ở các mật ñộ trồng
khác nhau.
 Xác ñịnh ñược năng suất, chất lượng Giảo Cổ Lam ở các chế ñộ tưới
nước khác nhau (trong ñiều kiện phun tưới chủ ñộng)
 Xác ñịnh ñược năng suất, chất lượng Giảo Cổ Lam trong ñiều kiện chiếu
sáng tự nhiên và có mái che ở các mức ñộ khác nhau.
 Xác ñịnh hàm lượng hoạt chất chính có trong các mẫu thí nghiệm
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học về cây
dược liệu quí Giảo Cổ Lam về ảnh hưởng của phân bón lá, mật ñộ trồng, chế ñộ
che sáng và tưới nước ñến sinh trưởng, năng suất, chất lượng dược liệu trồng tại
Cao Phong – Hòa Bình.
- Kết quả nghiên cứu của ñề tài là tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy
và nghiên cứu về cây dược liệu Giảo Cổ Lam.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
31.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của ñề tài sẽ góp phần vào việc xây dựng quy trình
thâm canh tăng năng suất, chất lượng cao, ổn ñịnh và an toàn cây Giảo Cổ Lam
trồng tại Cao Phong – Hòa Bình cũng như ở những vùng có ñiều kiện sinh thái
tương tự ở Việt Nam ñể sản xuất thuốc thảo dược phục vụ công tác chữa bệnh,
ñáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khoẻ cộng ñồng.

ngón tay trên một bàn tay, có từ 3 – 9 lá (thường từ 5 – 7 lá), lá chét dài, mềm
rộng nhất ở phía dưới phần giữa và phía trên thon, nhọn. Lá chét nhám cả hai
mặt, phía trên màu xanh sẫm, phía dưới màu xanh nhạt. Gynostemma
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
5pentaphyllum là loài có hoa ñực và hoa cái nằm ở những cây khác nhau [7]. Cây
có hoa nhỏ, màu vàng nhạt, hoa ñơn tính, hoa ñực và hoa cái mọc trên hai cây
riêng biệt, thụ phấn nhờ côn trùng. Quả mọng, khi chín chuyển sang màu ñen,
quả có thể mang 1, 2 hoặc 3 hạt [6].
Hoa ñực mọc thành chùm, hình nón dài 10 – 15 (có khi dài tới 30cm).
Tràng hoa năm cánh màu xanh nhạt hoặc trắng. Hoa cái có hình dạng như hoa
ñực nhưng nhỏ hơn nhiều. Bầu nhuỵ có 2 – 3 khoang hình cầu. Vòi nhuỵ có 3
núm nhuỵ ngắn và chẻ ra 2 phần. Quả nhẵn, hình cầu, dạng quả mọng nhỏ,
ñường kính 5 – 6 mm và ñen khi chín. Hai hạt bên trong màu nâu xám hoặc nâu
sẫm, ñường kính 4 mm. ðỉnh của hạt tù, có ñáy hình tim. Mùa ra hoa ở vùng phía
Bắc bán cầu là từ tháng 3 ñến tháng 11; kết quả từ tháng 4 ñến tháng 12 [24].
Gynostemma pentaphyllum (Thunb.) Makino là cây sống lâu năm. Là dạng
cây leo, thân mảnh, leo bằng tua cuốn [6].
Theo tiến sĩ Takemoto miêu tả, Gynostemma pentaphyllum thường có tua
cuốn xoăn, mảnh, nằm cạnh cuống lá và cây thường có 3, 5 hoặc 7 lá. Lá thường
có hình bầu dục, mép răng cưa [7]. Tiến hành chiết tách diệp lục và phân lập
chúng bằng phương pháp ghi sắc kí lớp mỏng, các nhà khoa học ñã xác ñịnh
ñược thành phần diệp lục trong lá cây Gynostemma pentaphyllum có 15 loại
diệp lục và dẫn xuất của nó, bao gồm: pheophytina (2508,3microg/g),
pheophytina’(111,2 microg/g), chlorophyll a (113,8microg/g), chlorophyla’
11microg/g), hydroxypheophytin a (88,6 microg/g), hydroxypheophytin a’ (66,5
8 microg/g), pyropheophytin a (76 microg/g), hydroxychlorophyll a (23,8
microg/g), pheophytin b (319,6 microg/g), pheophytin b’(13,2 microg/g),

ở ñộ cao từ 300 – 3000 m so với mực nước biển ở các vùng ñồng bằng, sườn
dốc và dưới tán cây trên núi của Trung Quốc, Ấn ðộ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Lào,
Myanmar, Nê – Pan, Sri Lanka, Thái Lan và Việt Nam [4].
Gynostemma pentaphyllum phân bố tự nhiên ở vùng rừng núi, thung lũng
núi, rừng cây gỗ, rừng cây bụi, những dải ñất ven suối, ven ñường, những nơi
tối, ẩm, có ñộ cao từ 300 – 3200 m [30]. Trên thế giới Gynostemma
pentaphyllum phân bố ở Ấn ðộ, Srilanca, Myanma, Trung Quốc, Triều Tiên,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
7Nhật Bản, Thái Lan, Lào và bán ñảo Malaixia [24]. Tại Việt Nam cây mọc trong
rừng, rừng thưa, lùm bụi từ vùng ñồng bằng ñến ñộ cao 2000m nhiều nơi như
Lào Cai, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hoà Bình, Thừa Thiên Huế, Kon Tum, ðồng
Lai [6]. Ngoài ra, ở Việt Nam chi Gynostemma còn có một số loài khác :
- Gynostemma laxum (Wall) Cogn: Cổ yếm lá bóng,Thư tràng thưa
Gynostemma pedata Blume. Cây mọc ở Ba Vì, Lạng Sơn, SaPa, Hà Nội, Ninh
Bình, Hoà Bình [5].
2.2.2. Vị trí cây Giảo Cổ Lam trong hệ thống thực vật học
Gynostemma pentaphyllum (Thunb) Makino là một loại cây leo sống nhiều
năm thuộc chi Gynostemma, họ Cucurbitaceae [24]. Theo các tài liệu phân loại
thực vật chuẩn như “Thực vật chí ðông Dương” và tác phẩm “Cây cỏ Việt
Nam” của Viện Khoa học Việt nam công bố cây Giảo Cổ Lam thuộc chi
Gynostemma, nằm trong họ Bầu bí – Cucurbitaceae. Vị trí của loài Giảo Cổ
Lam trong hệ thống phân loại thực vật ñược tóm tắt như sau:
Ngành Ngọc lan : Magnoliophyta
Lớp Ngọc lan : Magnoliopsida
Phân lớp Sổ: Dillieniiae
Liên bộ Hoa tím : Violanae
Bộ bầu bí: Cucurbitales

, cao gấp 3,1 lần so với ñiều
kiện chiếu sáng trực xạ. Có mối tương quan thuận giữa hiệu suất quang hợp thực
và mật ñộ hạt ánh sáng, khi mật ñộ hạt ánh sáng cao hơn 700 micromol CO
2
x
m
2
x s
-1
thì nó sẽ có tương quan nghịch với hiệu suất quang hợp thực. Sự thoát
hơi nước tương ñối cũng có tương quan thuận ñến hiệu suất quan hợp thực, trong
ñó sự ñóng mở khí khổng có vai trò chính ñối với sự thoát hơi nước tương ñối của
cây.Gynostemma pentaphyllum là cây ưa bóng ñiển hình, vì vậy ánh sáng là yếu tố
quan trọng ñầu tiên cần ñược cân nhắc trong quá trình trồng trọt [15].
Gynostemma pentaphyllum có thể phát triển ở hầu hết các vùng khí hậu,
nhưng tốt nhất là ở các vùng ấm [7]. Tuy nhiên, nó có khả năng chịu lạnh khá
tốt, nó có thể sinh trưởng, phát triển bình thường trong khoảng nhiệt ñộ thấp từ
-10 – -5
o
C [15].
Gynostemma pentaphyllum có thể sinh trưởng, phát triển trên rất nhiều
loại ñất như ñất cát, ñất mùn, ñất thịt [7]. Cây yêu cầu ñất thoát nước tốt nhưng
phải giữ ñược ẩm, ñất giàu dinh dưỡng, ñặc biệt là ñạm [15].
Cây sinh trưởng trong ñiều kiện lý tưởng có thể ñạt chiều dài thân từ 8 –
9 m/mùa (có thể cao hơn ở những vùng ấm) [15].
2.4. Thành phần hoá học cơ bản
Bằng phương pháp ño phổ phát xạ tia X ñã xác ñịnh trong cây có 15
nguyen tố vô cơ: Al, Si, Mg, Ca, K, Mn, Na, Fe, Ba, Ti, Cu, Cr, Pb, Ag. Trong
ñó, nguyên tố có hàm lượng cao nhất la Si (0,1%) và thấp nhất là Ag ( 0,0001%)
[16], [18].

dung môi methanol/ nước (75:25) [20].
ðể quan sát bản mỏng, các thuốc thử dùng như dung dịch ñậm ñặc acid
sulfuric và methanol (1:1) hoặc anisaldehyde/ sunfuric acid/ acid acetic băng/
methanol (1:10:20:170) [20].
- Phương pháp tinh chế và nhận dạng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
10Tinh chế bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao dùng acetonitril, ánh
sáng tử ngoại ( < 203 nm). Có thể tinh chế và nhận dạng bằng phương pháp sắc
ký lỏng - phổ khối (LC – MS) ño acetylat gypenosid và hình dạng phổ 1H –
NMR, phổ 13C – NMR qua sự thuỷ phân phần agycol và ñường, ñem so sánh
với hợp chất có cấu trúc gần giống [18]. Hoặc nhận dạng phần agycol (thuỷ
phân gypenosid bằng kiềm) bằng phương pháp ño trimethylsilat agycol dùng
cho sắc ký khí - phổ khối [68].Có thể xác ñịnh ñược cấu trúc nguyên vẹn của
gypenosid, tránh ñược việc thuỷ phân bằng phương pháp ño quang phổ hai chiều
1H – 1H tương tác (COSY), phổ 13C (DEPT), phổ HOHAHA, NOESY,
HETCOR [74], phổ cộng hưởng từ HMQC, HMBC và phổ FAB- MS [69], [70]
- Cấu trúc của gypenosid
Hàm lượng saponin toàn phần chiếm khoảng 2,4 % cây khô [71]. Hiện nay
ñã tinh chế và xác ñịnh ñược hơn 100 saponin từ Gynostemma pentaphyllum, do
nhà nghiên cứu người Nhật Bản và Trung Quốc. Trong số ñó, có 8 saponin
giống như loại protpanaxadiol trong ginsenosid của Panax ginseng là Rb1
(Gypenosid III) [69], Rc Rb3 (Gypenosid IV), Rd (Gypenosid VIII), F2 [70],
Rg3 [72], malonyl – Rb1 và malonyl – Rd [74]. Ngoài ra cũng phát hiện Rf là
protpanaxatriol [71]. Những ginsenosid chiếm khoảng 25% tổng số gypenosid
toàn phần trong cây và là ví dụ ñầu tiên của saponin nhân sâm tìm thấy bên
ngoài họ Araliaceae [80]. Các saponin còn lại chiếm phần lớn các gypenosid
mới chỉ biết tới ở Gynostemma pentaphyllum. Một số Gypenosid XXVIII,

Tác dụng của Gynostemma pentaphyllum ñến chuyển hoá lipid ñã ñược
nghiên cứu rộng rãi. Tác dụng hạ lipid ñã ñược nghiên cứu khi dùng nước sắc
của Gynostemma pentaphyllum cùng với hai loại dược liệu khác. Hỗn hợp này
làm giảm ñáng kể nồng ñộ triglycerid và cholesterol trong huyết tương thỏ và
chim cút [75].
Tác dụng trên ñường huyết: Phân ñoạn saponin của Gynostemma
pentaphyllum ( liều 1mg/kg) ñã làm giảm ñáng kể lượng ñuờng trong máu khi
ñiều trị trong 2 tuần chuột cống ñã ñược kích thích tăng ñường huyết bằng
Streptozocin ( STZ) [75].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ...........
12 Người ta ñã tìm ra phanosid ( một saponin dammaran mới) từ Gynostemma
pentaphyllum kích thích giải phóng insunin từ tuỵ chuột cống cô lập. Cho chuột
cống uống phanosid ( liều 40 và 80 mg/ml)ñã cải thiện ñược sự dung nạp ñường
và tăng lượng insulin trong huyết thanh trong bệnh cảnh tăng ñường huyết [66]
Với dịch chiết gypenosid (100 và 200 mg/kg) dùng qua ñường uống trong 2
tháng ñã ngăn chặn ñược bệnh tăng ñường huyết ở chuột cống lão hoá và cải
thiện ñược khả năng dung nạp ñường ở chuột cống lão hoá nuôi bằng glucose
( 2g/kg)[66]
Trong một nghiên cứu gần ñây, gypenosid (250mg/kg) làm giảm sự kích
thích tăng glucose ngoại sinh trên chuột béo phì ñái ñường Zucker do cải thiện
ñược sự nhạy cảm của receptor insulin [66]
- Tác dụng ñến tim mạch
Gynostemma pentaphyllum có thể ảnh hưởng tới hoạt ñộng của tim mạch
[69]. Trong nghiên cứu do Circosta và các cộng sự năm 2005 dịch chiết nước
của Gynostemma pentaphyllum (2,5 ; 5 và 10mg/kg tiêm tĩnh mạch) có thể bảo
vệ ñược lợn với chứng loạn nhịp tim [65]
Gypenosid toàn phần (100mg/kg) tiêm phúc mạc thỏ làm giảm phạm vi

Gynostemma pentaphyllum làm hạn chế sự loạn trí nhớ gây bởi anisodine
( sử dụng test platformjumping ) ở chuột cống sau 5 ngày ñiều trị với dịch
chiết từ ethanol (liều 3g/kg tiêm dưới da ) [31].
Gypenosid (200 mg/kg tiêm dưới dạ dày) cải thiện rõ rệt chấn thương ADN
và ARN trong vỏ não thuộc vùng cá ngựa ở chứng tâm thần phân liệt trên chuột
cống [69]. Với liều 40 mg/kg gypenosid chống lại sự thiếu máu cục bộ phá huỷ
cấu trúc cá ngựa ở chuột cống do hạn chế sự phá huỷ neuron thần kinh, làm
giảm hoạt tính men superoxide dismutase, men ATPase, lượng malondialdehyd
và làm hạn chế sự thay ñổi siêu cấu trúc trong vùng cá ngựa [31].Với não chuột
cống bị tổn thương do thiếu máu gypenosid liều 100 mg/kg hạn chế rõ rệt sự phá
huỷ AND và ARN [31].

Trích đoạn Những nghiên cứu và ứng dụng về ảnh hưởng của cường ựộ ánh sáng ựố Một số kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của mật ựộ ựến năng suất cây trồng điều kiện tự nhiên của huyện Cao Phong Hòa Bình
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status