Bài giảng tuan 29 - Pdf 78

Tuần 29 Tiết 105, 106 Ngày soạn: Ngày dạy:
THUẾ MÁU
(Trích Bản án chế độ thực dân Pháp)
Nguyễn Ái Quốc
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hiểu được bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân Pháp qua việc dùng người dân các xứ thuộc địa
làm vật hi sinh cho quyền lợi của mình trong cuộc chiến tranh thế giới khốc liệt
- Thấy được số phận bi thương của những người bị bóc lột thuế máu theo trình tự kết án của tác giả
- Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn Ái Quốc trong văn bản chính luận này.
B. CHUẨN BỊ:
Gv: Giáo án – Tranh minh họa; Nguyên bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp
HS: Soạn các câu hỏi
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp.
II. Bài cũ:
- Em hãy nêu những ý kiến mà Nguyễn Thiếp trình lên vua Quang Trung là gì? Trong những ý kiến ấy đến
nay có cái nào lạc hậu chưa?
III. Bài mới:
- Dẫn vào bài mới (Dẫn nhập)
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG
Hoạt động 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Đọc phần chú thích trong sgk và cho biết:
- Tác gỉacủa văn bản này là ai? Văn bản được viết trong thời gian nào? Ơ đâu?
- Văn bản được viết theo thể loại nào? Phương thức biểu đạt chính là gì?
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Tác giả: (SGK)
2. Tác phẩm: (SGK)
- Là văn bản chính luận – nghị
luận, viết bằng tiếng pháp.
Hoạt động 2. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục văn bản

Hoạt động 3. HD tìm hiểu phần 1
- Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người
dân thuộc địa
- Số phận thảm thương của người dân thuộc địa trong
các cuộc chiến tranh phi nghĩa. Vậy ta tìm hiểu từng ý
một
? Trước chiến tranh bọn thực dân gọi dân thuộc địa
II. Phân tích:
1. Phần I: CHIẾN TRANH VÀ NGƯỜI BẢN XỨ:
a/ Thái độ của các quan cai trị thực dân đối với người dân
thuộc địa
Trước khi CT
- Bọn TD gọi người dân
thuộc địa là An Nam Mít
Sau khi CT
- Họ được tâng bốc, vổ về
như những đứa con yêu
TR NG THCS NGÔ MÂY B MÔN: NG V N GV: TR N HUY ƯỜ Ộ Ữ Ă Ầ
THAO
ntn? Đối xử với họ ra sao?
Gv: Treo tranh (2 bức tranh của NAQ vẽ sgk T87)
HS: nhận xét các chi tiết
Gv: Treo bảng phụ so sánh rút ra kết luận
Vậy số phận của họ ntn?
? Số phận của người thực dân thuộc địa trong cuộc
chiến tranh phi nghĩa được miêu tả ntn?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của tác giả ở đoạn
này?
? Việc nêu ra con số ở đoạn văn cuối có tác dụng gì?
? Qua phần I em có nhận xét gì về cách lập luận và

Hoạt động 1. HD tìm hiểu phần 2
HS: Đọc phần II
- Chú ý từ ngữ trong dấu ngoặc kép
? Ý nghĩa trào phúng của nhan đề “Lính tình nguyện là gì?”
HS: Tình nguyện là tự giác không bắt buộc là sẵn sàng phấn
khởi mà đi nhưng ở đây hiểu ngược là “bắt lính tàn bạo” 
“Mộ lính tình nguyện” một danh từ mỉa mai một cách ghê
tởm
Ở phần này cho ta thấy một vụ lạm quyền hết sức trắng trợn
của chủ nghĩa thực dân
? Theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ 1 từ “Chế độ lính tình
nguyện”  Xì tiền ra
? Tại sao tác giả gọi đó là những vụ nhũng lạm hết sức trắng
trợn
? Từ đó cho thấy thực trạng của chế độ lính tình nguyện ntn?
? Theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ 2. Và cho biết ?
- Phản ứng của người bị bắt lính tình nguyện có gì khác
thường?
Vậy người dân thuộc địa có thực sự tình nguyện không?
HS: Không, họ trốn không được và tự làm cho mình bị
nhiểm bệnh nặng (đau mắt toét chảy mủ, mủ bệnh lậu)
? Từ đó cho thấy thực trạng của chế độ lính tình nguyện là
gì?
Theo dõi luận cứ 3 từ “Ấy thế  ngại”
? Phủ toàn quyền Đông Dương đã tuyên bố điều gì?
HS: “Các bạn đã tấp nập đầu quân… lính thợ” (lời bịp bợm)
? Trong thực tế những sự thực nào về lính tình nguyện?
HS: “Tốp thì bị xích .. ngần ngại”
? Ở đoạn văn này diễn ra sự đối lập giữa sự thật với lời nói,
sự đối lập này có ý nghĩa ntn?Tác giả tỏ thái độ ntn khi nói

nghĩa thực dân một lần nữa được tác giả vạch trần cụ thể ntn
qua phần kết quả của sự hi sinh ta sẽ rõ
giả vạch trần sự bịt bợm, thủ đoạn lường gạt tàn
nhẫn của chính quyền thực dân đối với người dân
bản xứ
Hoạt động 2. HD tìm hiểu phần 3
HS: Đọc phần III; Tìm luận cứ
? Để làm rõ luận điểm (kết quả) của sự hi sinh tác giả đã dùng 2
luận cứ trong đó luận cứ nỗi bật là sự hi sinh của lính tình nguyện
Việt Nam?
Vậy đoạn văn nào trình bày luận cứ đó
HS: Tìm đoạn văn
Gv: Treo đoạn văn
“Để ghi nhớ công lao .. công lí cả T89”
? Kết quả của sự hi sinh ấy là gì?
(khi chiến tranh kết thúc chính quyền thực dân đã đối xử với
người dân thuộc địa ntn?)
? Em hãy chỉ ra các câu nghi vấn trong đoạn văn
HS: Nêu
? Các câu nghi vấn này dùng để hỏi hay để khẳng định, bộc lộ tình
cảm, cảm xúc
HS: Để khẳng định sự thật đồng thời bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của người viết
? Đối với người dân thuộc địa sự hi sinh của họ có đem lại lợi ích
gì không?
Em có nhận xét gì về cách đối xử của chính quyền thực dân đối
với họ sau khi đã bóc lột hết thuế máu của họ
- Từ lòng căm uất và lòng thương cảm ấy tác giả đã kết thúc đoạn
văn với một niềm tin ntn?
HS: Chú ý đoạn văn “Chúng tôi … đầy túi”

III. Tổng kết: Thuế máu
Vạch trần bộ mặt giả nhân
giả nghĩa, thủ đoạn tàn bạo
của chế độ TDPNgười dân
các nước thuộc địa
Cảm thương cho số phận của người
dân thuộc địa bị đẩy đi làm bia đỡ
đạn trong các cuộc chiến tranh phi
nghĩa
IV. Củng cố: GV hệ thống lại nội dung của bài học bằng mô hình
V. Dặn dò: Về nhà học bài – Soạn bài Hội thoại; Đi bộ ngao du
TR NG THCS NGÔ MÂY B MÔN: NG V N GV: TR N HUY ƯỜ Ộ Ữ Ă Ầ
THAO
Tuần 29 Tiết 107 Ngày soạn: Ngày dạy:
HỘI THOẠI
A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm vai xã hội trong hội thoại và mối quan hệ giữa các vai trong quá trình hội thoại
- Giáo dục ý thức tôn trọng “đối tác” trong giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu tài liệu; soạn giáo án; bài tập bổ sung
- HS: Đọc – tìm hiểu bài sgk
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp.
II. Bài cũ:
- Em hãy cho biết các kiểu hành động nói thường gặp? Cách thực hiện hành động nói ntn?
+ Các kiểu hành động nói thường gặp: Hỏi, điều khiển, trình bày, hứa hẹn, biểu lộ cảm xúc
+ Cách thực hiện: Mỗi hành động nói được thực hiện bằng các kiểu câu có chức năng chính phù hợp
(dùng trực tiếp) hoặc bằng các kiểu câu khác (dùng gián tiếp)
- Xác định các kiểu hành động nói trong đoạn phim (trích đoạn phim Làng vũ đại ngày ấy)
Các kiểu hành động nói:

nói thể hiện thái độ (văn hóa ngôn ngữ)trong giao tiếp
Vậy cần phải ý thức được vai ngưới nói – người nghe  hội thoại
I. VAI XÃ HỘI TRONG HỘI THOẠI.
1.Ví dụ:
Tìm hiểu đoạn trích “Những ngày thơ
ấu” của Nguyên Hồng sgk T92,93
2. Nhận xét:
a/ Quan hệ giữa các nhân vật trong đoạn
trích trên là quan hệ gia tộc cô - cháu
- Người cô của Hồng là vai trên. Cậu bé
Hồng là vai dưới
b/ Cách xử sự của người cô đáng chê
trách
+ Quan hệ gia tộc: Thiếu thiện chí của
tình cảm ruột thịt
+ Quan hệ xã hội: Vai bề trên thể hiện
với thái độ không đúng mực của người
lớn đối với trẻ em, của vai trên đối với
vai dưới
c/ - Các chi tiết:
….Tôi cúi đầu không đáp
….Tôi im lặng cúi đầu …
… Tôi cười dài trong tiếng khóc
….Cổ họng tôi nghẹn ứ khóc không ra
tiếng
- Chú bé Hồng cố gắng kiềm nén vì biết
rằng mình là bề dưới phải tôn trọng bề
trên
3. Kết luận: Ghi nhớ sgk sgk T94
TR NG THCS NGÔ MÂY B MÔN: NG V N GV: TR N HUY ƯỜ Ộ Ữ Ă Ầ

+ Thể hiện sự thân tình
- Xưng hô gộp: Chúng mình, nói đùa thế
+ Thể hiện tâm trạng không vui
Cười đưa đà, cười gượng
IV. Củng cố: Khái quát lại nội dung bài học
V. Dặn dò: Về nhà học bài – làm bài tập 3. Soạn bài mới
Học bài, chuẩn bị bài “Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận”:
+ Đọc lại các bài học ở phần văn nghị luận lớp 7.
+ Đọc lại các tác phẩm vừa học như “Chiếu dới đô”, “Thuế máu”, “Hịch tướng sĩ”…và tìm hiểu
yếu tố biểu cảm trong các văn bản này?
TR NG THCS NGÔ MÂY B MÔN: NG V N GV: TR N HUY ƯỜ Ộ Ữ Ă Ầ
THAO


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status