Thực trạng và nhu cầu đào tạo cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố hòa bình - Pdf 80

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO

TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
---------------
NGUYỄN THỊ LAN HƯƠNG
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ðÀO TẠO CÁN BỘ
QUẢN LÝ CHO CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ HOÀ BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học : GS.TS. PHẠM THỊ MỸ DUNG
HÀ NỘI - 2009


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………
iiLỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban giám hiệu trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội, Khoa Sau ñại học, Khoa Kinh tế Nông nghiệp và PTNT,
Bộ môn Kinh tế tài nguyên môi trường ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện cho tôi học
tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến GS.TS.Phạm Thị Mỹ Dung,
người thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn
này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo và cán bộ Trường Trung học Kinh tế -
Kỹ thuật Hòa Bình, Sở Kế hoạch và ðầu tư Hòa Bình, Sở Tài chính tỉnh Hòa
Bình, Cục thuế tỉnh Hòa Bình, Cục Thống kê Hòa Bình, Giám ñốc các DN NVV
trên ñịa bàn thành phố Hòa Bình và các cán bộ quản lý ñang làm việc tại các DN
NVV trên ñịa bàn thành phố Hòa Bình ñã giúp ñỡ tạo ñiều kiện cung cấp những
thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Qua ñây, tôi xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên,
khích lệ, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.

2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp và doanh nghiệp vừa và nhỏ................................. 5
2.1.2 Quản lý và nhà quản lý ................................................................................10
2.2 CÁC CẤP QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP........................................ 13
2.3 ðẶC ðIỂM LAO ðỘNG CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP......14
2.4 NHIỆM VỤ CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP...........................15
2.5 CHỨC NĂNG CỦA CÁC NHÀ QUẢN LÝ .................................................. 17
2.6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ðÁNH GIÁ NHU CẦU ðÀO TẠO........................... 19
2.6.1 Khái niệm về ñào tạo, nhu cầu ñào tạo và ñánh giá nhu cầu ñào tạo ............19
2.6.2 Vai trò của ñánh giá nhu cầu ñào tạo ...........................................................28
2.6.3 Các bước ñánh giá nhu cầu ñào tạo TNA (Training need Analysis).............28
2.7 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ ðÀO TẠO CÁN BỘ QUẢN LÝ Ở VIỆT NAM .... 31
2.8 KINH NGHIỆM ðÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ Ở MỘT SỐ NƯỚC.... 35

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………
iv2.8.1 Kinh nghiệm của Nhật Bản.......................................................................... 35
2.8.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc.........................................................................37
2.8.3 Kinh nghiệm của Trung Quốc......................................................................38
2.8.4 Kinh nghiệm của Singapore......................................................................... 39
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................40
3.1 ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN. KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ THÀNH PHỐ HÒA BÌNH........................... 40
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội thành phố Hòa Bình...........................40
3.1.2. Tình hình phát triển giáo dục, ñào tạo nghề của tỉnh ñến năm 2008.....50
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................................52
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu.......................................................................52
3.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin...................................................55
3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu dùng phân tích .................................................................55

4.4.2.7. Phát huy tính tích cực, chủ ñộng của các doanh nghiệp vào công tác ñào
tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý...............................................................................113
4.4.2.8. Tổ chức liên kết, hợp tác, phân luồng, ña dạng hoá các hình thức ñào tạo
phù hợp với nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực quản lý của các doanh nghiệp........ 115
4.4.2.9. Giải pháp tăng cường ñầu tư phát triển và quản lý hệ thống cơ sở ñào
tạo chuyên môn trên ñịa bàn tỉnh..........................................................................116
5. KẾT LUẬN.....................................................................................................114
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................118
PHỤ LỤC............................................................................................................119
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………
viDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

APEC: Diễn ñàn hợp tác kinh tế Châu Á Thái Bình Dương
CC: Cơ cấu
Cð – ðH: Cao ñẳng – ñại học
CðSP: Cao ñẳng sư phạm
CNH, HðH: Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
CSðT: Cơ sở ñào tạo
DN VVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DN: Doanh nghiệp
GDP: Tổng sản phẩm nội ñịa
GDTX: Giáo dục thường xuyên
GV: Giáo viên
HTX: Hợp tác xã

2006-2008.
Bảng 4.2: Số lượng DN NVV thành phố Hòa Bình theo ngành nghề.
Bảng 4.3: Số lượng DN NVV theo loại hình doanh nghiệp.
Bảng 4.4: Số lượng lao ñộng của các DNNVV trong lao ñộng của thành phố.
Bảng 4.5: Tình hình thu hút lao ñộng trong các DNNVV.
Bảng 4.6: Kết quả của công tác ñào tạo dài hạn theo hệ thống bằng cấp thành phố Hòa
Bình năm 2008.
Bảng 4.7: Tình hình thực hiện chương trình ñào tạo nguồn nhân lực cho các DN
NVV giai ñoạn 2004 – 2008.
Bảng 4.8: Số lượng và chất lượng giáo viên chuyên nghiệp dạy nghề.
Bảng 4.9: ðánh giá khóa học của các cán bộ quản lý ñược ñào tạo, bồi dưỡng.
Bảng 4.10: Tình hình chung về doanh nghiệp ñiều tra.
Bảng 4.11: Tình hình cán bộ quản lý ở các doanh nghiệp ñiều tra.
Bảng 4.12: Chất lượng của cán bộ quản lý theo ñánh giá của các doanh nghiệp
sử dụng cán bộ quản lý.
Bảng 4.13: Nhiệm vụ công tác của cán bộ quản lý qua ñiều tra.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………
viiiBảng 4.14: Khó khăn của các cán bộ quản lý trong công việc.
Bảng 4.15: Nguyên nhân của những khó khăn của cán bộ quản lý.
Bảng 4.16: Nhu cầu ñào tạo cán bộ quản lý ở các doanh nghiệp.
Bảng 4.17: Các lĩnh vực kiến thức, kỹ năng mà các cán bộ quản lý cần.
Bảng 4.18: Nhu cầu về lĩnh vực ñào tạo cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
Bảng 4.19: Nhu cầu về lĩnh vực ñào tạo của cán bộ quản lý.
Bảng 4.20: Nhu cầu ñào tạo về kiến thức của cán bộ quản lý doanh nghiệp sản
xuất.
Bảng 4.21: Nhu cầu ñào tạo về kiến thức của cán bộ quản lý doanh nghiệp xây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………
11. ðẶT VẤN ðỀ
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ðỀ TÀI
Từ năm 1986, ðảng và Nhà nước ñã chủ trương ñổi mới toàn diện nền
kinh tế ñất nước nhằm chuyển từ nền kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp
sang nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lý của Nhà nước
theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa. ðảng và Nhà nước ñã khẳng ñịnh phát huy
mọi nguồn lực trong nước, ñồng thời kết hợp và tận dụng thời cơ quốc tế, tiến
hành thực hiện Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất nước thành công với mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
Qua những năm ñổi mới, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, tăng
trưởng kinh tế cao, quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng, ổn ñịnh chính trị và
xã hội, kim ngạch xuất khẩu bình quân tăng… Những thành quả ñó ñạt ñược
là do sự nỗ lực của toàn ðảng, toàn dân nói chung và của các thành phần kinh
tế nói riêng, ñặc biệt là sự ñóng góp của các doanh nghiệp.
ði ñôi với sự phát triển kinh tế và với sự hỗ trợ, tạo ñiều kiện của Nhà
nước, nhiều doanh nghiệp với nhiều loại hình hoạt ñộng phong phú ñã ra ñời.
ðối với mỗi một ñất nước, doanh nghiệp có vị trí ñặc biệt quan trọng trong
nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP).
Những năm gần ñây, hoạt ñộng của doanh nghiệp ñã có bước phát triển ñột
biến, góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy ñộng và phát huy
nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết ñịnh vào phục hồi và
tăng trưởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia
giải quyết có hiệu quả các vấn ñề xã hội như tạo việc làm, xoá ñói, giảm
nghèo…

phố Hoà Bình chiếm tỷ trọng rất lớn, tuy nhiên hiện nay, các cán bộ quản lý
của các doanh nghiệp ở Hoà Bình chủ yếu ñược ñào tạo theo cơ chế cũ, trình
ñộ và năng lực không còn phù hợp với sự phát triển mới. Chính vì thế, ñể phát
triển ñược các doanh nghiệp ở Hoà Bình thì vấn ñề ñầu tiên cần ñược quan
tâm chính là ñào tạo các cán bộ quản lý mới, với cách nhìn và tư duy mới,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………
3phù hợp với thời ñại. Tuy nhiên ñể có thể ñào tạo ñược cán bộ quản lý có
trình ñộ, có năng lực,ñáp ứng ñược yêu cầu công việc thực tế, ñể công tác ñào
tạo có tính thiết thực thì trước khi xây dựng chương trình ñào tạo chúng ta
phải ñi tiến hành ñánh giá nhu cầu ñào tạo. Làm thế nào ñể giúp các doanh
nghiệp có ñược ñội ngũ cán bộ quản lý mạnh ñể phát triển doanh nghiệp?
Nhận thức ñược tầm quan trọng của vấn ñề ñánh giá nhu cầu ñào tạo và ñào
tạo cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp ở Hoà Bình, tôi ñi sâu nghiên cứu
tìm hiểu và lựa chọn ñề tài nghiên cứu: “Thực trạng và nhu cầu ñào tạo cán
bộ quản lý cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên ñịa bàn Thành phố Hoà
Bình”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá ñúng ñắn thực trạng và nhu cầu ñào tạo cán bộ
quản lý cho các DN VVN trên ñịa bàn thành phố Hoà Bình, ñề ra ñược các
giải pháp ñào tạo ñúng ñắn và phù hợp nhằm phát triển ñội ngũ cán bộ quản
lý cho các doanh nghiệp.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá và làm rõ lý luận và thực tiễn về ñánh giá nhu cầu ñào
tạo cán bộ quản lý.
- ðánh giá ñược thực trạng ñội ngũ cán bộ quản lý và nhu cầu ñào tạo

52. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp và doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Khái niệm doanh nghiệp
Hiện nay có rất nhiều các khái niệm khác nhau về doanh nghiệp. Theo
từ ñiển bách khoa Việt Nam, “Doanh nghiệp là ñơn vị kinh doanh ñược thành
lập nhằm mục ñích chủ yếu là thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh của những
chủ sở hữu (Nhà nước, tập thể, tư nhân) về một hay nhiều ngành”. [20]
Theo luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Việt
Nam, doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn ñịnh, ñược ñăng ký kinh doanh theo quy ñịnh của pháp luật nhằm
mục ñích thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh. ðây là khái niệm và là căn cứ
quan trọng ñể xác ñịnh một cơ sở kinh doanh có phải là một doanh nghiệp hay
không.
Qua các khái niệm trên có thể thấy những nội dung chính của khái niệm
doanh nghiệp bao gồm:
- Doanh nghiệp là các tổ chức, các ñơn vị ñược thành lập theo quy ñịnh
của pháp luật ñể chủ yếu tiến hành các hoạt ñộng kinh doanh.
- Doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh có quy mô ñủ lớn (vượt quy
mô của các cá thể, các hộ gia ñình…). Thuật ngữ doanh nghiệp có tính quy
ước ñể phân biệt với lao ñộng ñộc lập hoặc người lao ñộng và hộ gia ñình của
họ.
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống, theo nghĩa nó cũng có vòng ñời
của nó với các bước thăng trầm, suy giảm, tăng trưởng, phát triển hoặc bị diệt
vong.
b. Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DN VVN)



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………
7những quy ñịnh về tiêu chí phân loại DN VVN mà còn ñề ra hàng loạt chính
sách nhằm hỗ trợ phát triển các DN VVN. Từ ñó giúp chúng ta có cái nhìn
tổng thể hơn, thống nhất hơn về DN VVN cũng như việc ñánh giá ñúng tầm
quan trọng cũng như vai trò to lớn của các DN VVN trong quá trình phát triển
nền kinh tế ñất nước.
Ngoài ra còn một số khái niệm về DN VVN mà chúng ta có thể tham
khảo. Nguyễn ðình Hương cho rằng: “ DN VVN là những cơ sở sản xuất
kinh doanh có tư cách pháp nhân kinh doanh vì mục ñích lợi nhuận, có quy
mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất ñịnh tính theo các tiêu thức vốn,
lao ñộng, doanh thu, giá trị gia tăng, trong thời kỳ, theo quy ñịnh của từng
quốc gia” [13]. ðây là khái niệm về DN VVN nói chung cho tất cả các nước
trong ñó ông cũng ñưa ra khái niệm về DN VVN Việt Nam như sau: DN
VVN ở Việt Nam là những cơ sở sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân,
không phân biệt thành phần kinh tế, có quy mô về vốn hoặc lao ñộng thỏa
mãn các quy ñịnh của Chính phủ ñối với từng ngành nghề tương ứng với từng
thời kỳ phát triển của nền kinh tế” [13]. Qua các khái niệm trên chúng ta có
thể rút ra một ñiều rằng, DN VVN trước hết nó là các doanh nghiệp trong ñó
có các chỉ tiêu ñịnh lượng ñể xác ñịnh nó, ñó là tổng số vốn, số lao ñộng và
doanh thu. Như vậy, ở mỗi nước khác nhau thì một doanh nghiệp có thể ñược
coi là nhỏ hay vừa hay là doanh nghiệp lớn rất khác nhau.
c. Tiêu chí xác ñịnh DN VVN
ðể phân loại các DN VVN người ta có thể dùng một số chỉ tiêu ñịnh
tính như: Trình ñộ chuyên môn hóa, số ñầu mối quản lý, mức ñộ phức tạp của
quản lý hay các chỉ tiêu ñịnh lượng như: vốn, doanh thu, lao ñộng. Tuy nhiên,
việc sử dụng các chỉ tiêu ñịnh tính là rất phức tạp vì khó xác ñặc biệt là ñối

Bảng 2.1: Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp ở một số nước trên thế giới.
Nước Loại doanh nghiệp
Số lao
ñộng
Tổng số vốn hoặc Doanh số/năm
Giá trị tài sản
ðức DNNVV
Trong ñó DN nhỏ
< 500
<9
<100 triệu DM
<1 triệu DM
Nhật DNNVV trong CN
DNNVV trong bán buôn
DNNVV trong bán lẻ
<300
<100

<50
<100 triệu yên
<30 triệu yên

<10 triệu yên

ðài Loan DNNVV <120 triệu ñô la Hồng Kông
Hàn Quốc DNNVV trong CN
DNNVV trong DV
<100
<50


10 Các tổ chức Kế toán, Kiểm toán quốc gia và quốc tế như CPA (Úc),
CGA (Canada) và ACCA thì coi DN VVN là doanh nghiệp có doanh thu dưới
100 triệu ñô la Úc [9].
* Tiêu chí DNNVV của Việt Nam: cũng giống như nhiều nước trên thế
giới Việt Nam cũng sử dụng các tiêu chí phân loại DNVVN là chỉ tiêu ñịnh
lượng như vốn sản xuất và lao ñộng thường xuyên vì: căn cứ vào ñiều kiện
thực tiễn ở Việt Nam các tiêu chí này rất phù hợp vì nó có tính phổ dụng, tính
khả thi và tính chuẩn xác. Tuy nhiên, nó có một số nhược ñiểm như mới chỉ
thể hiện ñược quy mô ñầu vào mà chưa phản ánh ñược kết quả tổng hợp
thông qua kết quả kinh doanh.
Do ñặc ñiểm kinh tế xã hội Việt Nam cũng như tình hình thực tế phát
triển kinh tế ở nước ta hiện nay tiêu chuẩn làm tiêu chí phân biệt DN VVN
riêng ñối với Việt Nam, theo Nghị ñịnh 90/2001 Nð-CP, ngày 23/11/2001
của Chính phủ thì DN VVN là cơ sở sản xuất, kinh doanh ñộc lập ñã ñăng ký
kinh doanh theo pháp luật hiện hành có vốn ñăng ký không quá 10 tỷ ñồng và
số lao ñộng không quá 300 người” [10], [11]. Trong ñó người ta phân loại các
DN VVN ở Việt Nam như sau:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………
11Bảng 2.2: Tiêu chí phân loại các DN VVN ở Việt Nam
Công nghiệp Thương mại và dịch vụ
Chỉ tiêu

12ñộng ñưa các cá nhân trong tổ chức làm việc cùng nhau ñể thực hiện, hoàn
thành mục tiêu chung [1].
Theo E.F.L.Brech ñịnh nghĩa quản lý là một quy trình xã hội ñòi hỏi trách
nhiệm về kế hoạch hóa và ñiều chỉnh hoạt ñộng có hiệu quả (hay có hiệu suất)
như trách nhiệm liên quan ñến:
- Sự ñánh giá và quyết ñịnh trong việc xác ñịnh các kế hoạch và sử dụng
dữ liệu ñể kiểm tra việc thực hiện và tiến triển so với kế hoạch.
- Hướng dẫn, hợp nhất, sáng kiến và giám sát nhân viên thành viên của xí
nghiệp thực hiện sự vận hành của nó.
Theo quan ñiểm của Taylor: “Quản lý là biết chính xác ñiều bạn muốn
người khác làm và sau ñó hiểu ñược rằng họ ñã hoàn thành công việc một
cách tốt nhất và rẻ nhất”[2].
Plunkett và Attner (1985) ñịnh nghĩa quản lý là “quy trình của việc xây
dựng và ñạt ñược các mục tiêu thông qua việc thực hiện năm chức năng quản
lý cơ bản sử dụng nguồn nhân lực, tài chính và vật lực”[2].
Từ những ñiểm chung của các ñịnh nghĩa trên có thể hiểu: Quản lý là sự
tác ñộng của chủ thể quản lý lên ñối tượng và khách thể quản lý nhằm ñạt
ñược mục tiêu ñặt ra trong ñiều kiện biến ñộng môi trường.
b. Nhà quản lý
Khái niệm “Nhà quản lý” ñược dùng dưới nhiều tên gọi khác nhau. Trước
ñây hay sử dụng các tên: Thầy cai, thầy ñội, ñốc công... Ngày nay là sếp, thủ
trưởng, lãnh ñạo...
* ðịnh nghĩa nhà quản lý
Có rất nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về nhà quản lý:
Trường Kinh doanh Harvard ñịnh nghĩa người quản lý là người “ñem lại
kết quả thông qua người khác”. Nhà tư vấn quản lý danh tiếng Peter Drucker
cho rằng: “Quản lý là người có trách nhiệm lập kế hoạch, quản lý và giám

lực, tài chính, vật tư, tri thức và giá trị vô hình làm cho tổ chức ấy hoàn thành
ñược những mục tiêu nhất ñịnh.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ kinh tế nông nghiệp……………
14Nhà quản lý có thể là một người ñội trưởng ñội bảo vệ cơ quan, một chị tổ
trưởng tổ vệ sinh ñường phố, một công chức, viên chức bình thường trong bộ
máy quản lý nhà nước, một giám ñốc của một doanh nghiệp, nhà nước hay tư
nhân, một vị bộ trưởng hay một ông thủ tướng...
2.2 CÁC CẤP QUẢN LÝ TRONG DOANH NGHIỆP
- Cán bộ quản lý cao cấp: bao gồm giám ñốc, các phó giám ñốc phụ trách
từng phần việc chịu trách nhiệm về ñường lối chiến lược công tác tổ chức
hành chính tổng hợp của doanh nghiệp. Hiện nay trong các tài liệu và các
chuyên ñề tập huấn cấp này ñược gọi là Giám ñốc ñiều hành CEO[9].
Nhiệm vụ chủ yếu của cán bộ quản lý cao cấp:
+ Xác ñịnh mục tiêu doanh nghiệp từng thời kỳ - phương hướng, biện
pháp.
+ Tạo dựng bộ máy quản lý doanh nghiệp. Phê duyệt về cơ cấu tổ chức,
chương trình hoạt ñộng và các vấn ñề nhân sự như tuyển dụng lựa chọn quản
lý cấp dưới, giao trách nhiệm ủy quyền thăng cấp, quyết ñịnh mức lương
thưởng...
+ Phối hợp hoạt ñộng các bên liên quan.
+ Xác ñịnh nguồn lực và ñầu tư kinh phí cho các hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
+ Quyết ñịnh các biện pháp kiểm tra, kiểm soát như chế ñộ báo cáo, kiểm
tra thanh tra, ñánh giá khắc phục hậu quả.
+ Chịu trách nhiệm hoàn toàn về mỗi quy ñịnh ảnh hưởng tốt, xấu ñến
doanh nghiệp.

+ Phải nắm vững lý lịch từng người trong ñơn vị. Hướng dẫn công việc
cho mọi người và ñánh giá ñúng kết quả của từng người, ñộng viên khích lệ
họ làm việc.
- Cán bộ quản lý cơ sở: Bao gồm những quản trị viên thực thi công việc rất
cụ thể. Nhiệm vụ của họ là:
+ Hiểu rõ công việc mình phụ trách, phấn ñấu hoàn thành nhiệm vụ ñúng

Trích đoạn Tình hình phát triển giáo dục, ñào tạo nghề của tỉnh ñến năm 2008 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status