Tổ chức công tác hạch toán kế toán thành phẩm & TTTP tại Cty Tô Châu - Pdf 83

Mục Lục
TiêuĐề trang
Lời Mở Đầu
Chơng I: Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ
thành phẩm
4
1.Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành
phẩm
4
1.1. Khái niệm
4
1.2. Nhiệm vụ
4
2. Nội dung công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
5
2.1. Đánh giá thành phẩm
5
2.2. Trình bầy kế toán chi tiết thành phẩm
5
2.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm ,tiêu thụ hành phẩm
7
2.3.1. Các tài khoản sử dụng
7
2.3.2.Kế toán thành phẩmvà tiêu thụ thành phẩm theo phơng pháp kê
khai thờng
8
2.3.3.Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm theo PPKKĐK
2.3.4.Hạch toán kết quả tiêu thụ
14
15
Chơng II: Tình hình thực tế về công tác kế toán thành phẩm và tiêu

41
3. Tæ chøc kÕ to¸n m¸y t¹i C«ng ty
42
KÕt LuËn
- 2 -
Lời Mở Đầu
Trong những năm 89, 90, thực hiện sự chuyển đổi từ nền kinh tế tập chung
kế hoạch hoá sang nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của Nhà Nớc theo định hớng
XHCN. Kế toán là một bộ phận quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế
tài chính. Đi đôi với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống kế toán VN
đang đợc đổi mới phù hợp với cơ chế thị trờng
Cùng với sự đi lên của đất, qui mô hoạt động của các doanh nghiệp ngày
càng đợc mở rộng và nâng cao.
Vì vậy việc đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm là vấn đè sống còn đối
với mỗi Doanh nghiệp. Tiêu thụ là một khâu cuối cùng trong chu kỳ sản xuất. Tiêu
thụ đợc sản phẩm thì các doanh nghiệp mới có thể bù đắp những CF đã bỏ ra. Có
tiêu thụ đợc sản phẩm thì các doanh nghiệp mới có điều kiện tái sản xuất mở rộng,
nâng cao đời sống CBCNV.
Tuy nhiên vấn đề đặt ra đối với các Doanh nghiệp là phải sử dụng những
biện pháp gì? Để đạt đợc kết quả cao. Về mặt lý luận cũng nh thực tiễn, hạch toán
kế toán nói chung và kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm nói riêng là công
cụ đắc lực nhất.
Từ nhận thức trên và thời gian thực tập tại Công ty Tô Châu, đợc sự giúp đỡ
của các cô, chú Phòng Tài Vụ Cùng với sự hớng dẫn của các Thầy, Cô Giáo đã
giúp em tự tin hơn khi lựa chọn đề tài:
Tổ chức công tác hạch toán kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại
Công ty TÔ CHÂU
Ngoài lời nói đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề đợc chia làm 3 phần
chính:
- 3 -

- Thành phẩm: Là sản phẩm đã kết thúc quá trình công nghệ sản xuất do
doanh nghiệp thực hiện gia công chế biến đã đợc kiểm nghiệm phù hợp với tính
chất kỹ thuật
qui định đợc nhập kho thành phẩm hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.
- Tiêu thụ thành phẩm: Là giai đoạn cuối cùng của qui trình sán xuất kinh
doanh. Để thực hiện giá trị hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp phải chuyển
giao sản phẩm, hàng hoá cho khách đợc khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh
toán. Là quá trình trao đổi thực hiện giá trị của hàng hoá tiêu thụ, tiêu thụ đợc chia
làm 2 loại:
+ Tiêu thụ ra ngoài
+ Tiêu thụ nội bộ.
1.2. Nhiệm vụ:
Trớc tầm quan trọng của tiêu thụ thành phẩm kế toán phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau:
+ Quản lý và phản ánh tình hình thực hiện các chi tiêu kế hoạch, tiêu thụ
thành phẩm, số lợng bán ra, đơn giá bán.
- 6 -
+ Phản ánh kịp thời chính xác trình tự xuất bán thành phẩm.
+ Tính chính xác các khoản doanh thu bán hàng, các khoản bị giảm trừ và
thanh toán với ngân sách các khoản thuế phải nộp.
+ Theo dõi chi tiết các việc giao dịch với khách hàng để đảm bảo thu đủ và
kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
+ Tính chính xác các khoản CF FS trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
+ Xác định kết quả của quá trình tiêu thụ thành phẩm.
2. Nội dung công tác kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm:
2.1. Đánh giá thành phẩm:
+ Đánh giá theo giá thực tế.
+ Đánh giá theo giá hạch toán.
a. Đánhgiá thành phẩm theo giá thực tế:
Giá thành phẩm thực tế nhập kho: Thành phẩm nhập kho đợc hình thành từ

- Xuất kho:
ký hợp đồng phiếu xuất phiếu xuất
Khách hàng phòng KDkế toán
(1) (2)
thủ kho
phiếu xuất thẻ kho
Dựa vào phiếu xuất kế toán ghi vào bảng kêvà sổ chi tiết
* Kế toán chi tiết thành phẩm theo 3 phơng pháp:
- Phơng pháp thẻ song song:
- 8 -
ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho phản nhập, xuất, tồn thành phẩm thẻ kho mở
cho từng loại thành phẩm. Cuối tháng thủ kho phải tính ra số tồn.
ở phòng kế toán: Kế toán mở thẻ chi tiết cho từng thành phẩm. Khi nhận đợc
chứng từ Nhập-Xuất kế toán kiểm tra, tính tiền và ghi vào các sổ chi tiết. Cuối tháng
đối chiếu với thẻ kho.
- Phơng pháp thẻ đối chiếu luân chuyển:
ở kho: nh phơng pháp thẻ song song
ở phòng kế toán: Không mở thẻ kế toán chi tiết mà mở thẻ đối chiếu luân
chuyển để hạch toán. Cuối tháng đối chiếu với số lợng trên sổ đối chiếu luân
chuyển với thẻ kho đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp.
- Phơng pháp sổ số d:
ở kho: Giống các phơng pháp trên. Định kỳ sau khi ghi thẻ kho. Thủ kho
phải tập hợp chứng từ nhập xuât sau đó lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho kế
toán, ghi số tồn vào sổ số d, sổ số d đợc kế toán mở cho từng kho. Trớc ngày cuối
tháng kế toán giao cho thủ kho để ghi vào sổ, ghi xong thủ gửi lên phòng kế toán để
kiểm tra và tính thành tiền.
ở phòng kế toán: khi nhận đợc chứng từ kế toán kiểm tra và tính theo từng
chứng từ. Đồng thời ghi số tiền của thành phẩm vào bảng luỹ kế (bảng này mở cho
từng kho) Cộng số d nhập xuất tính ra số d cuối tháng. Số d này dùng để đối chiếu
với số d trên sổ số d.

* Tài khoản 811 - Chi phí hoạt động tài chính
* Tài khoản 821 - Chi phí bất thờng
* Tài khoản 911 - Xác định kết quả KD
- 10 -
2.3.2. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩmTheo phơng pháp
kê khai thờng xuyên
a. Kế toán thành phẩm theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Sơ đồ hạch toán thành phẩm theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
TK 155
TK154 TK632
sản xuất hoặc thuê ngoài xuất trả lơng ,biếu tặng
TK 157,632
sản phẩmgửi bán ,kýgửi xuất gửi bán ký gửi TK157
hoặc hàng bán bị trả lại TK642,1381
TK642,3381 thiếu khi kiểm kê
thừa khi kiểm kê
TK128,222
TK412
đánh giá tăng xuất góp vốn liên doanh
* Nhập kho thành phẩm kế toán ghi:
Nợ TK 155
Có Tk154
* Nhập thành phẩm xuất gửi bán:
Nợ TK155
Có TK 157-Giá thực tế
* Nhập lại thành phẩm của ngời mua trả lại:
Nợ TK 155
Có TK 632
- 11 -
* Xuất thành phẩm tiêu thụ trực tiếp:

- Xuất sản phẩm giao cho khách hàng:
Nợ TK 632
Có TK 154,155 Theo giá thực tế
Đồng thời phản ánh doanh thu:
Nợ Tk 112 ,111 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu cha thuế
Có TK 333 (3331) Thuế VAT phải nộp
- Trờng hợp khách hàng đợc hởng chiết khấu thanh toán:
Nợ TK 811 Tổng số chiết khấu khách hàng đợc hởng
Có TK 111,112 Xuấttiền trả ngời bán
Có TK 131 Trừ vào số tiền phải thu của ngời mua
Có TK 3388 Số CK chấp nhận nhng cha thanh toán cho khách
- Trờng hợp hàng tiêu thụ bị ngời mua trả lại do hàng sai qui cách:
Nợ TK 155 Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157 gửi lại kho ngời mua
Nợ TK 138(1381) Giá trị chờ xử lý
Có TK 632 Giá vốn hàng bị trả lại
Đồng thời phản ánh thanh toán của số hàng bị trả lại:
Nợ TK 153 Doanh thu hàng bị trả lại
Nợ Tk 333(3331) Thuế VAT trả lại khách hàng
Có TK 111,112
Có TK 131
Cuối kỳ KC doanh thu hàng bị trả lại:
Nợ TK 511
Có TK 531 KC doanh thu hàng bị trả lại
- 13 -
Kết chuyển giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511
Có TK 532 Kết chuyển số giảm giá hàng bán
Đồng thời KC doanh thu thuần về tiêu thụ:

không đúng qui định thì phải nộp thúe phần chênh lệch.
- Khi xuất hàng giao cho bên đại lý ký gửi ghi:
Nợ TK 157
Có TK 154,155 Giá thực tế
- Khi nhận đợc tiền từ các đại lý ký gửi ghi:
Nợ TK 111,112,131 Tổng giá thanh toán
Nợ TK 641 Phần hoa hồng trả đại lý
Có TK 511 Phần doanh thu
Có TK 333(3331) Thuế phải nộp
- Đồng thời kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 157
- Cuối kỳ kết chuyển giá thực tế đẻ xác định KQ:
Nợ TK 911
- 15 -
Có TK 632
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911
Nợ TK 511
Có TK 911
Sơ đồ hạch toán giao hàng đại lý ký gửi
TK511 TK111,112
TK911 Hoa hồng đại lý
KC :DTT đợc hởng Toàn bộ
tiền hàng
TK003 TK331
nhận bán Phải trả chủ hàng
trả lại Thanh toán tiền cho chủ hàng
* Phơng pháp bán hàng trả góp:
Là phơng pháp bán hàng thu tiền nhiều lần từ ngời mua. Theo phơng thức này
khi giao hàng cho ngời mua thì lợng hàng coi nh là đã tiêu thụ, giá bán của phơng

- Khi xuất hàng chuyển kho cho các đơn vị trực thuộc ghi:
Nợ TK 632
Có TK 155,156 Giá thực tế
Đồng thời phản ánh doanh thu hàng tiêu thụ nội bộ:
Nợ TK 111,112,136(1368) Giá thanh toán
Có TK 512 Doanh thu
Có TK 333 Thuế VAT phải nộp
- 17 -
Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu thuần sang TK911:
Nợ Tk 511
Có Tk 911
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911:
Nợ TK 911
Có TK 632
* Phơng thức hàng đổi hàng
- Khi xuất hàng đem trao đổi:
Nợ TK 131
Có TK 154,155,156 - Giá thực tế
Đồng thời phản ánh doanh thu tiêu thụ:
Nợ TK 131 - Giá thanh toán hàng đem trao đổi
Có TK 511 - Doanh thu số đem trao đổi
Có TK 333(3331) - Thuế của hàng đem trao đổi
- Khi nhận vật t hàng hoá đổi về
Nợ TK 154,155,156-Giá thực tế cha thuế
Nợ TK 133(1331)-thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 131 -Giá thanh toán của hàng nhận về
2.3.3.Kế toán thành phẩmvà tiêu thụ thành phẩm theo phơng pháp kê khai
định kỳ:
Việc áp dụng phơng pháp này chỉ khác việc áp dụng phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên ở điểm xác định giá vốn thành phẩm, lao vụ dịch vụ hoàn thành, nhập

Có TK 632.
2.3.4.Hạch toán kết quả tiêu thụ
Kế toán xác định kết quả kinh doanh vào TK911
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ:
- 19 -
Nợ TK 511
Nợ TK 512
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn thành phẩm:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911
Có TK 642
Có TK 1422
- Kết chuyển chi phí quản lý:
Nợ TK 911
Có TK 642
Có TK 1422
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ :
+ Nếu Lãi: Nợ TK 911
Có TK 421
+ Nếu Lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911.
- 20 -
Sơ đồ hạch toán KQTT
TK911 TK511,512
KC doanh thu
TK632 thuần về tiêu thụ
KC giá vốn hàng

kinh tế xí nghiệp đã bắt nhịp khá nhanh với cơ chế mới. Do vậy xí nghiệp sản xuất
liên tục cho có lãi. Nhng do địa điểm của xí nghiệp nằm trong khu vực đông dân c
(53 - Ngô Sĩ Liên) với công việc sản xuất có chất thải làm ô nhiễm tới dân c. Theo
- 22 -
chủ trơng của thành phố, xí nghiệp phải rời đến địa điểm khác. Chính lẽ đó UBND
Thành phố Hà Nội và lãnh đạo sở công nghiệp Hà Nội đã cho xí nghiệp bông sát
nhập với xí nghiệp nhuộm Tô Châu.
Ngày 11/07/1997 theo quyết định số 2682/QĐ-UB của uỷ ban thành phố Hà
Nội, hai xí nghiệp hoà là một và lấy tên công ty Tô Châu.
Những năm đầu sát nhập công ty gặp nhiều khó khăn do sự chuyển dịch từ nơi
này sang nơi kia. Đeens năm 1999 những khó khăn dần đợc giải quyết Công ty tập
trung vào công tác đầu t theo hớng CNH - HĐH phát huy nội lực. Công ty vẫn giữ
truyền thống là công ty luôn nhuộm tẩy các loại và hợp tác sản xuất khăn bông xuất
khẩu. Sản phẩm của công ty đã có thể dúng trên thị trừơng trong và ngoài nớc.
Một số chỉ tiêu đạt đợc của công ty trong những năm gần đây.
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị
Năm 1999 Năm 2000
KH TH %KH KH TH %KH %CKY
1 giá trị SXCN (CĐ 94) tỷ đồng 13 13,3 102 17 20,3 119,4 152
2 Doanh thu tỷ đồng 3,5 3,5 100 4,3 4,3 100 122,8
3 Nộp ngân sách triệu đồng 198,5 198,5 100 356,85 358 100,5 180,4
4 sản
phẩm
Nhuộm Ngàn mét 940 1,2 1,4 117 149,8
Bông y tế Tấn 5 4,93 99 197,3
Chăn Ngàn chiếc 17 17,4 102,4 87
5 Tổng số lao động Ngời 151 146 100
6 thu nhập BQ (ng-
ời/tháng)
Ngàn đồng 530 500 575 115 108,5

nấu
tẩy
Nhuộm
giặt
sấy
khô
Gấp đóng
kiện
Sơ đồ 2: Quy trình công nghểan xuất bông y tế
Sơ đồ 3: Quy trình công nghệ sản xuất khăn bông
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán:
* Bộ máy kế toná của công ty Tô Châu đợc tổ chức theo hình thức kế toán tập trung
và tiến hành công tác hạch toán theo hình thức kế toán: nhật ký chứng từ. Sự lựa
chọn này phù hợp với quy mô sản xuất của công ty.
Do đặc điểm kinh doanh hiện nay, phơng pháp kế toán thành phẩm mà công ty
đang áp dụng là phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Ngày 01/01/1999, thực hiện luật thuế giá trị gia tăng số 2/1997 QH9 của chính
phủ nên công ty áp dụng phơng pháp tính thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ.
- 25 -
Bông
thô

trộn
Nấu
tẩy
Vắt
sấy
tạo
quả
khăn


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status