Hoàn thiện kiểm toán chu trình bán hàng và thu tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Tư vấn Kế toán và Kiểm toán Việt Nam thực hiện - Pdf 88

LI M U
Bất kỳ Doanh nghiệp nào khi bớc vào kinh doanh đều tìm kiếm lợi nhuận.
Để đạt đợc lợi nhuận hoạt động kinh doanh cao doanh nghiệp phải đẩy mạnh
doanh thu bán hàng và quản lý tốt các khoản chi phí. Doanh thu bán hàng cao
thể hiện chất lợng sản phẩm, dịch vụ, uy tín của Doanh nghiệp, sự hợp lý hoá
các dây chuyền công nghệ, sự thích ứng với thị hiếu ngời tiêu dùng. Hay nói
cách khác, doanh thu bán hàng cao hay thấp phản ánh khá đầy đủ điểm mạnh,
điểm yếu của doanh nghiệp.
Đứng trên góc độ một Doanh nghiệp, doanh thu bán hàng hàng năm có ý
nghĩa lớn đối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp vì nó là
nguồn tài chính quan trọng để trang trải các hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho
Doanh nghiệp tiếp tục tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện
các nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nớc, góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh liên
kết với các đơn vị khác ...Nếu doanh thu bán hàng hàng năm không đủ trang
trải các khoản chi phi phí đã bỏ ra, Doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính.
Nếu tình trạng trên kéo dài sẽ làm cho Doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh
trên thị trờng và tất yếu sẽ đi tới phá sản.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của doanh thu bán hàng đối với doanh
nghiệp, em đã chọn đề tài thực tập nghiệp vụ : Kế toán th nh ph ẩm , tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH in
Thanh Hơng .
Kt cu ca bỏo cỏo nghip v bao gm cỏc phn sau :
Phn I : Tỡm hiu chung v t chc k toỏn doanh nghip ti cụng ty TNHH
in Thanh Hng
Phn II : Thc t nghip v k toỏn thnh phm,tiờu th thnh phm v xỏc
nh kt qu tiờu th thnh phm ti cụng ty TNHH in Thanh Hng

1
PHN I
TèM HIU CHUNG V T CHC K TON DOANH
NGHIP TI CễNG TY TNHH IN THANH HNG

- Kế toán trởng: Giúp giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác kế toán, tài chính, thông tin kinh tế trong toàn Công ty theo pháp lệnh kế
toán thống kê, điều lệ tổ chức kế toán nhà nớc và điều lệ kế toán trởng hiện
hành.
Tổ chức bộ máy kế toán, đào tạo và bồi dỡng nghiệp vụ đội ngũ
cán bộ tài chính kế toán trong Công ty. Phổ biến, hớng dẫn thực
hiện và cụ thể hoá kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính
của Nhà nớc, của Công ty.
Tổ chức việc tạo nguồn vốn và sử dụng các nguồn vốn.
Hớng dẫn công tác hạch toán kế toán, ghi chép sổ sách, chứng từ
kế toán. Chỉ đạo về mặt tài chính việc thực hiện các hợp đồng kinh
tế.
Tổ chức việc kiểm tra kế toán.
Tổ chức phân tích các hoạt động kinh tế.
Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính- tín dụng.
Chịu trách nhiệm trớc Công ty về toàn bộ công tác tài chính, kế
toán.
- Kế toán tổng hợp và kế toán tài sản cố định:
Theo dõi TSCĐ và tính khấu hao hàng tháng.
Theo dõi thanh lý tài sản cố định, kiểm tra, quyết toán sửa chữa
lớn TSCĐ, tái đầu t, lập hồ sơ thủ tục về đầu t xây dựng cơ bản,
quyết toán vốn đầu t xây dựng cơ bản.
Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong nội bộ Công ty.
Lập các báo cáo định kỳ và thờng xuyên về vốn chủ sở hữu của
Công ty và tổng hợp thông tin kế toán toàn Công ty. Giúp trởng
phòng Tài chính - Kế toán tổ chức thực hiện toàn bộ công tác hạch
toán và thống kê, tổng hợp và xử lý số liệu và lập các báo cáo tài
chính theo quy định.
Theo dõi việc chấp hành chế độ quản lý chứng từ, sổ sách tài liệu
kế toán theo đúng chế độ quản lý hồ sơ tài liệu của nhà nớc và qui

Bảo quản, theo dõi số d đầu kỳ, số d cuối kỳ của quỹ.
Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong từng tháng.
II - T CHC CễNG TC K TON :
4
1./H thng s k toỏn ỏp dng :
Hiện nay Công ty THNN in Thanh Hng tổ chức hệ thống sổ sách theo
hình thức sổ Nhật ký chung. Hệ thống sổ sách bao gồm các loại sổ sách
sau:
o Sổ Nhật Ký chung
o Sổ Cái các TK 511, 641, 642...
o Sổ chi tiết các TK 111, 112, 131,155,154, 632, 3331, 3338,...
Sơ đồ trình tự kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ.
Đối chiếu, kiểm tra
5
Chứng từ gốc
Máy vi tính
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Sổ Nhật ký
chung
Sổ(Thẻ) kế
toán chi tiết
Sổ Cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát
sinh

chi tiết tài khoản và trên hệ thống sổ tổng hợp là Nhật ký chung và sổ Cái các
tài khoản 154, 621, 622, 627. Dựa vào hệ thống sổ chi tiết và sổ Cái, kế toán lập
bảng tính giá thành sản phẩm.
Kết cấu của sổ Nhật ký chung :theo mẫu chung của chế độ kế toán hiện
hành
CễNG TY TNHH IN THANH HNG
S NHT Kí CHUNG
6
Năm ........
STT
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Diễn giải Tk nợ Tk có Số tiền
... Cộng

Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
(ký ,ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên )
....... ......
- Mẫu sổ cái theo hình thức sổ nhật ký chung :
CễNG TY TNHH IN THANH HNG
S CI

toán đợc ban hành theo Quyết định số 1141/ TC- CĐKT ngày 01/01/1995 của
Bộ Tài chính(đã sửa đổi bổ sung).Các tài khoản tổng hợp mở chi tiết thành các
tài khoản cấp hai phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
3./ Cỏc ch k toỏn ỏp dng :
Tổ chức chứng từ kế toán :
Công ty TNHH in Thanh Hơng hầu nh chỉ sử dụng các chứng từ theo
mẫu của Bộ Tài chính (Có sửa đổi với các chứng từ hớng dẫn phù hợp với hoạt
động của Công ty). Việc lập, kiểm tra, luân chuyển và lu giữ chứng từ của Công
ty tuân theo quy định của chế độ tài chính kế toán hiện hành. Hầu hết các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đợc lập chứng từ. Các chứng từ này sau khi đã
có đủ các yếu tố cơ bản để kiểm tra sẽ đợc đa vào sổ sách kế toán (máy vi tính)
sau đó chuyển sang lu trữ.
Niên độ kế toán (kỳ kế toán ) : một năm kể từ ngày 01/01/N đến 31/12/N
Công ty áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng tồn
kho và phơng pháp thẻ song song để kế toán chi tiết hàng tồn kho, tính
giá nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp bình quân gia quyền .
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phơng pháp đờng thẳng-phơng pháp
này cố định mức khấu hao theo thời gian nên có tác dụng thúc đẩy doanh
nghiệp nâng cao năng suất lao động , tăng số lợng sản phẩm làm ra để hạ
giá thành và tăng lợi nhuận .
Kế toán công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ .
Kế toán sử dụng phơng pháp ghi sổ là phơng pháp tổng hợp cân
đối ,đợc ứng dụng rộng rãi trong công tác kế toán ,trên từng bộ phận tài
sản và nguồn vốn ,từng quá trình kinh doanh hoặc cân đối kết quả chung
cho toàn bộ quá trìng kinh doanh của công ty.
Đối với kế toán chi tiết , hệ thống sổ sách kế toán mà công ty đang sử dụng
không hoàn toàn thồng nhất với mẫu biểu do bộ tài chính ban hành mà chủ
8
yếu căn cứ vào định khoản cụ thể và kinh doanh thực tế lâu năm mở các sổ
chi tiết cho công ty.

Đóng gói
10
là tạo ra mẫu mã , hình thức cho sản phẩm cần in một cách nghệ thuật tùy
theo sản phẩm yêu cầu của khách hàng.
- Chế bản hoàn thành ,tiếp tục cho ra phim (phim kodak),sau đó cho kẽm vào
máy để in trên đó.Đó là giai đoạn ra phim và phơi bản tức là in ra bản vừa chế
trên máy vi tính trên kẽm.
- Sau đó là việc sử dụng máy Ralo để cắt các cuộn giấy to thành các khổ giấy
theo ý muốn ,tiếp theo cắt giấy cho mép thẳng hoặc theo khổ nhỏ hơn nữa
bằng máy dập cắt (như hóa đơn bán hàng,hóa đơn GTGT,tờ rơi...) cũng có thể
tiến hành song song với nhau.
- Cắt giấy xong ,tiếp đến là in lưới hoặc in máy tùy theo sản phẩm yêu cầu: in
lưới là hình thức in thủ công bằng tay áp dụng đối với việc in các sản phẩm
như thư , phong bì , thiếp cưới ,card (danh thiếp)...Còn đối với sản phẩm như
catalogue , sách báo , bìa , tờ rơi quảng cáo ...
- Sau khi in lưới hoặc in máy đối với một số sản phẩm phải cắt , tách sản
phẩm rồi mới cán màng
- Cán màng là công việc dùng máy cán màng để cán lớp màng nilông tạo độ
bóng cho bề mặt sản phẩm cần in các hình nền , đa dạng màu sắc.
- Ép nhiệt là việc dùng máy ép nhiệt ép lên trên giấy hay bìa đã cán màng
(như thiếp cưới ...) những biểu tượng phù hợp như chữ hỷ , hình trái tim hay
hình hoa...
- Công đoạn cuối cùng là đóng gói sản phẩm (giai đoạn sau in) :trong giai
đoạn này công việc là phải gấp mép, gấp nếp, đóng quyển hay dập số, đếm số
lượng đóng gói từng túi ... hoàn thành sản phẩm in .
* Khái niệm về thành phẩm :
- Các sản phẩm in của công ty bao gồm : lịch các loại , thiếp các loại , tờ rơi,
tờ quảng cáo ,hóa đơn , catologue , danh thiếp công ty ,phong bì ,....
11
- T s cụng ngh sn xut sn phm ta cú khỏi nim v thnh phm in

Tổng giá thành sp hoàn thành
Giá thành đơn vị =
Sp hoàn thành Số lượng sp hoàn thành
Công ty tính giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính:theo
phương pháp này ,toàn bộ chi phí NVL chính được tính hết cho thành phẩm :

Số lượng sp dở dang cuối kỳ
(không quy đổi )
Giá trị VLC nằm = x toàn bộ giá trị
trong Sp dở dang vật liệu chính
Số lượng + Số lượng sp dở dang xuất dùng
Thành phẩm (không quy đổi )
Thí dụ :(số liệu từ công ty TNHH in Thanh Hương) Đơn vị tính :đồng
Công ty sản xuất 900chiếc một loại phôi, thiếp cưới ,còn 100 sp dở
dang.Chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp như sau :
-Chi phí vật liệu trực tiếp : 360 000,trong đó vật liệu chính là 320000
- Chi phí nhân công trực tiếp : 35 000
- Chi phí sản xuất chung : 30 000
320 000
Giá trị sp phôi ,thiếp = x 100 = 32 000đồng
cưới dở dang cuối kỳ 900+100
Bảng tính giá thành sản phẩm hoàn thành
Tên sp : Phôi ,thiếp cưới ĐVT : đồng
Khoản mục chi phí
Giá trị
sp dở
dang
đầu kỳ
Chi phí sx
phát sinh

Đơn giá thực tế bình quân theo phơng pháp này đợc xác định khi kết thúc kỳ
hạch toán trên cơ sở giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và nhập kho
trong kỳ .
Do sử dụng phơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền để đánh giá thành
phẩm nên Công ty không thể hạch toán và theo dõi hàng ngày tình hình nhập -
xuất - tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu giá trị vì giá thực tế thành phẩm chỉ đợc
tính vào cuối tháng.
Thí dụ : (số liệu lấy từ phòng kế toán công ty TNHH in Thanh Hơng )
Đvt :đồng
Tồn cuối tháng 2/2007 :phôi12(thiếp cới) 200 chiếc ,đơn giá 430
- Ngày 9/3 : nhập 1000 chiếc ,đơn giá 452
- Ngày 15/3 : nhập 1500 chiếc ,đơn giá 425
- Ngày 25/3: xuất 2000 chiếc
Tồn cuối tháng :700 chiếc
200 x 430 + 1000 x 452 + 1500 x 425
Đơn giá thực tế = = 435 đồng/chiếc
bình quân
200 + 1000 + 1500
Trị giá thực tế = 435 x 2000 = 870 000đồng
thành phẩm xuất kho
Trị giá thực tế Tp tồn cuối tháng = 700x 435=304 500đồng
14
3./ K toỏn chi tit thnh phm :
a.Chng t s dng :
* Nhp kho thnh phm :
Sau khi thnh phm kim tra cht lng s c nhp kho . Th tc nhp kho
thnh phm bt buc phi cú Phiu nhp kho :
Phiếu nhập kho đợc lập thành 03 liên.
- Một liên lu tại gốc.
- Một liên giao cho thủ kho vào thẻ kho, xong định kỳ 05 ngày bàn giao chứng

Cộng: 80.713 464 37.451.873
Thuế GTGT:10% 3.745.187
Tổng thanh toán 41.197.060
Số tiền viết bằng chữ :..Bốn mơi mốt triệu một trăm chín mơi bảy nghìn
không trăm sáu mơi đồng ..................................................
Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(ký ,họ tên ) (ký ,họ tên ) (ký ,họ tên)
Nguyễn Thị Loan Bùi Thị Thúy
15
* Xut kho thnh phm :
Quá trình xuất kho thành phẩm có thể đợc mô tả nh sau:
Khi khách hàng đến mua hàng (hoặc phát sinh các nghiệp vụ xuất kho
khác) phòng kinh doanh sẽ tiến hành lập hoá đơn GTGT (Công ty thuộc đối t-
ợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế ). Căn cứ vào hoá đơn
GTGT, kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho thành phẩm, ký tên và giao cho ng-
ời cầm phiếu xuống kho để lĩnh. Sau khi xuất kho thủ kho ghi vào cột số lợng
thực xuất của từng loại thành phẩm, ghi ngày tháng năm xuất kho và cùng ngời
nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu xuất kho.
Hoá đơn GTGT đợc lập thành 3 liên:
- Liên 1 (liên gốc): Phòng kinh doanh của Công ty lu
- Liên 2 (liên đỏ) : Giao cho khách hàng.
- Liên 3: Giao cho kế toán để kê khai thuế.
Phiếu xuất kho đợc lập làm 3 liên đặt giấy than viết 1 lần:
- Liên 1: Lu tại phòng kinh doanh
- Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đờng.
- Liên 3: Chuyển cho thủ kho ghi sổ, sau đó chuyển cho phòng kế
toán
Thí dụ: Ngày 24/11/2007 tiến hành xuất kho
Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho đợc trình bày nh sau :
16

ĐC:Số 75 Trần Khánh D Ban hành theo QĐ số: 1141-TC/QĐ/CĐKT
ĐT:0313.842668. ngày 1-11-95 của Bộ tài chính
FAX:3685998

PHIU XUT KHO Số : 0099777
Ngày 24 tháng11 năm 2007
Nợ ..............................
Có ..............................
Họ tên ngời nhận hàng: .......Trung tâm khuyến nông Hải Phòng.............................
Địa chỉ(bộ phận)..........................................................................................................
Lý do xuất kho: ............................Xuất bán hàng.......................................................
Xuất tại kho : ............Công ty.....................................................................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t (sản
phẩm, hàng hoá)

số
Đơn vị
tính
Số lợng
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn
giá
Thành
tiền
1 Sách khuyến nông HP Quyển 700 700 9.500 6.650.000


số
Đơn vị
tính
Số lợng
Yêu
cầu
Thực
xuất
Đơn
giá
Thành tiền
1
In lch
Quyển 500 500 35.000 17.500.000
Phí vận chuyển 200.000
Thuế 10% 1.770.000
Tổng cộng 19.470.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ) : Mời chín triệu bốn trăm bảy mơi nghìn
đồng chẵn .......................................................................................................
Xuất,ngày 03 tháng 01 năm 2007
Ngời nhận Ngời viết phiếu Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên )

Nguyễn Văn Kiểm Nguyễn Thị Loan
b.K toỏn chi tit thnh phm :
K toỏn chi tit thnh phm c thc hin theo tng loi ,tng nhúm
thnh phm v phũng k toỏn trờn hai mt hin vt v giỏ tr .
19
Hiện nay Công ty TNHH In Thanh Hơng đang áp dụng hình thức sổ nhật

Ngày lập thẻ: 28/02/2007
Tờ số: 75
Mẫu số 06 - VT
Ban hành theo QĐ số
1141-TC/CĐKT
Ngày 01/11/95 của BTC
- Tên nhãn hiệu, quy cách thành phẩm: Tem mác các loại
- Đơn vị tính: chiếc
- Mã số:
TT
Chứng từ
SH NT
Trích yếu
Số lợng
Nhập Xuất Tồn
Ký xác
nhận
của kế
toán
Tồn đầu tháng 2.000
1 009300 02/02 Nhập kho tp 12.000 14.000
2 0054573 03/02 Xuất bán cho
Trung tâm viễn
thông 2
10.000 4.000
3 009303 14/02 Nhập kho TP 304.100 308.100
4 009308 20/02 Nhập kho 16.700 20.800
5 0054576 15/02 Xuất bán cho cty
Fongho
304.000 4.100

2 Tem mác các
loại
Chiếc 2.000 530.000 529.500 2.500
3 Card Hộp 10 300 305 5
.. .. .. .. .. ..
Thủ kho Kế toán trởng Giám đốc
(ký,họ tên ) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
- Hạch toán chi tiết tại phòng kế toán:
Tại phòng kế toán, kế toán thành phẩm có nhiệm vụ mở sổ chi tiết cho
từng chủng loại thành phẩm tơng ứng với thẻ kho của thủ kho. Khi nhận đợc
các chứng từ xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán kiểm tra lại tính hợp
pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi vào sổ chi tiết thành phẩm. Mỗi phiếu nhập
xuất đợc ghi một dòng trên thẻ chi tiết thành phẩm tơng ứng với loại thành
phẩm. Trên chứng từ trên thẻ chi tiết hàng hoá kế toán theo dõi cả về mặt số l-
ợng và mặt giá trị. Cuối tháng kế toán sẽ tiến hành cộng các sổ chi tiết hàng hoá
đối chiếu với thẻ kho để ghi vào sổ tổng hợp và kế toán chi tiết. Số d TK 155
phải trùng với số d chi tiết của từng loại thành phẩm cộng lại.
Sơ đồ hạch toán chi tiết thành phẩm tại công ty TNHH in Thanh Hơng
theo phơng pháp thẻ song song :
Cách ghi : Sổ chi tiết thành phẩm nh sau:
22
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Phiếu xuất
Sổ chi tiết
thành phẩm
Sổ tổng hợp
NXT TP
Đối chiếu

C.ty TNHH IN Thanh Hơng
Sổ chi tiết thành phẩm
23
Tháng 2 năm 2007
Tài khoản : Thành phẩm - 155
Tên kho : Kho thành phẩm công ty
Tên, quy cách thành phẩm: Tem mác các loại

Chứng từ
SH NT
Diễn giải Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền Số lợng Thành tiền
D đầu tháng
2/2008
200 2.000 400.000
009300 02/02 Nhập kho tp 190 12.000 2.280.000 14.000 2.680.000
0054573 03/02
Xuất bán 204
10.000
2.040.000
4.000
640.000
009303 14/02
Nhập kho tp 205
304.100
62.340.500
308.100
62.980.500
009308 20/02

Ngày 28 tháng 02 năm 2007
Kế toán sp,hàng hóa Kế toán trởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên )
4./K toỏn tng hp nhp - xut kho thnh phm :
a.Ti khon s dng :
* Hiện tại Công ty TNHH In Thanh Hơng đang áp dụng phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên. Theo phơng pháp này, toàn Công ty đang sử dụng các tài khoản sau:
TK 155 : thành phẩm
TK 154 :chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 632: Giá vốn thành phẩm
TK 511 : Doanh thu bán hàng
TK 131: thanh toán với khách hàng
TK 111, 112, 141...tiền mặt,tiền gửi ngân hàng ....
TK 627,641,642,911..
Tài khoản sử dụng trong quá trình nhập - xuất kho thành phẩm: TK 155
Thành phẩm,dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các
loại thành phẩm tại kho của doanh nghiệp theo giá thành sản xuất thực tế.Tài
khoản này tại công ty đợc mở chi tiết cho từng loại thành phẩm .Kết cấu của tk
155 nh sau :
STT Diễn giải ĐVT

số
Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ
Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
1
Phôi,thiếp cới Chiếc

21.000
8.400
.000

300 5.280
.000
305 5.362
.000
5
88.000
4 ........

Cộng
Hộp/
chiếc 40.100
15.632
.200
1.500
.780
467.294
.800
1.485
.400
465.539
.020 55.480
17.38
8.000
25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status