Hoàn thiện quy định về nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của công ty Kiểm toán các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán đối với cổ đông - Pdf 90

Học viện Tài chính
Lời nói đầu
Trong giai đoạn hiện nay, với đờng lối chính sách của Đảng và Nhà nớc,
duy trì cơ chế kinh tế thị trờng, nhằm thúc đẩy tận dụng tối đa các nguồn lực
trong nớc, nớc ngoài để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân dân tích luỹ
trong nớc và xuất khẩu, tăng thu nhập quốc dân kích thích phát triển kinh tế xã
hội. Đặc biệt ngay từ khi luật doanh nghiệp 2005 đi vào hoạt động đã khẳng
định một bớc đổi mới trong hệ thống pháp lý tạo ra môi trờng thuận lợi cho các
doanh nghiệp hoạt động, nhằm phát huy sức mạnh nền kinh tế. Từ thực tế cho ta
thấy số lợng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngày càng tăng, bên cạnh đó
việc bán hàng sản phẩm hàng hoá là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Bởi vậy để tồn tại và phát triển doanh nghiệp không những
có nhiệm vụ thu mua gia công chế biến, sản xuất sản phẩm, mà phải tổ chức tốt
khâu bán hàng sản phẩm hàng hoá.
Mục tiêu của việc kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng không ít rủi
ro, để có đợc thành công đòi hỏi các nhà doanh nghiệp phải tìm tòi nghiên cứu
thị trờng, trên cơ sở đó ra quyết định đa ra mặt hàng gì. Để phản ánh và cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Giám đốc nhằm đa ra quyết định đúng
đắn, kịp thời, phù hợp với tình hình thực tế đòi hỏi phải tổ chức tốt công tác kế
toán nói chung và công tác kế toán bán hàng hàng hoá và xác định kết quả bán
hàng nói riêng một cách khoa học, hợp lý.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, với sự cạnh tranh gay gắt, Công ty
cổ phần lơng thực Hà Bắc đã tồn tại và phát triển, Công ty liên tục thu mua các
loại lơng thực với số lợng lớn, chủ động trong việc bán hàng hoá. Song song với
những điều đó bộ phận kế toán Công ty cũng từng bớc hoàn thiện và phát triển.
Qua qúa trình thực tập tổng hợp và đi sâu tìm hiểu ở Công ty em đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần lơng thc Hà Bắc .
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
1
Học viện Tài chính

nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thơng nhân với nhau hay giữa
các bên thơng nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ thơng mại nhằm mục đích lợi nhuận hay thực hiện các chính
sách kinh tế xã hội.
* Đặc điểm về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thơng
mại là lu chuyển hàng hoá. Lu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động
thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
* Đặc điểm về hàng hoá: Hàng hoá trong kinh doanh thơng mại gồm các
loại vật t, sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay không có hình thái vật chất
mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
* Đặc điểm về phơng thức lu chuyển hàng hoá: Lu chuyển hàng hoá trong
kinh doanh thơng mại có thể theo một trong 2 phơng thức là bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn hàng hoá: Là bán cho ngời kinh doanh trung gian chứ không
bán thẳng cho ngời tiêu dùng.
- Bán lẻ hàng hoá: Là việc bán thẳng cho ngời tiêu dùng trực tiếp, lần với
số lợng nhỏ
* Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thơng mại có thể
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
3
Học viện Tài chính
theo nhiều mô hình khác nhau nh tổ chức Công ty bán buôn, bán lẻ, Công ty
kinh doanh tổng hợp, Công ty môi giới, Công ty xúc tiến thơng mại ...
* Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: Sự vận động của hàng hoá trong
kinh doanh thơng mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng,
ngành hàng, do đó chi phí thu mua và thời gian lu chuyển hàng hoá cũng khác
nhau giữa các loại hàng.
Nh vậy chức năng của thơng mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán,
trao đổi hàng hoá cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân
dân.
1.1. Bán hàng

Doanh thu thuần về bán hàng: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu về
bán hàng với các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thơng mại, doanh thu
của hàng bán bị trả lại, thuế bán hàng đặc biệt, thuế xuất khẩu (nếu có).
Lợi nhuận gộp về bán hàng (lãi th ơng mại): Là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần về bán hàng với giá vốn hàng bán hàng.
Lợi nhuận (lỗ) về bán hàng: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về
bán hàng với giá vốn hàng bán hàng phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
phân bổ cho hàng bán ra.
Kết quả bán hàng đợc thể hiện qua chỉ tiêu lãi (lỗ) về bán hàng. Nếu thu
nhập lớn hơn chi phí thì lãi, ngợc lại, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì lỗ. Việc
xác định kết quả bán hàng đợc tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm tuỳ
thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng đơn vị.
1.3. Mối quan hệ giữa hàng hoá bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mỗi Doanh nghiệp. Kết quả
kinh doanh phụ thuộc vào quá trình hoạt động của đơn vị. Hoạt động kinh
doanh của đơn vị lại phụ thuộc vào chất lợng và mẫu mã chủng loại hàng hoá
mà doanh nghiệp kinh doanh, có uy tín trên thị trờng hay không. Kết quả kinh
doanh tốt sẽ tạo điều kiện cho hoạt động kinh doanh của đơn vị tiến hành trôi
chảy, từ đó có vốn để mở rộng quy mô kinh doanh, đa dạng hoá các loại hàng
hoá về mặt chất lợng và số lợng, ngợc lại kết quả kinh doanh xấu sẽ làm cho
hoạt động kinh doanh bị đình trệ, bị ứ đọng vốn không có điều kiện để mở rộng
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
5
Học viện Tài chính
quy mô kinh doanh.
Trong mối quan hệ đó thì bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình kinh
doanh, làm tốt công tác bán hàng nó sẽ đem lại hiệu quả tốt cho hoạt động kinh
doanh của đơn vị, kết quả bán hàng là yếu tố chính hình thành nên kết quả kinh
doanh. Do đó bán hàng hàng hoá và xác định kết quả bán hàng có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau. Hàng hoá là cơ sở quyết định sự thành công hay thất bại của

1.5.1.1. Bán buôn qua kho
Là bán buôn hàng hoá mà số hàng hoá đó đợc xuất ra từ kho bảo quản của
Doanh nghiệp.
Bán buôn qua kho bằng cách giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này bên
mua cử đại diện đến kho của Doanh nghiệp thơng mại để nhận hàng, Doanh
nghiệp thơng mại xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện của bên mua.
Sau khi bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hoặc chấp nhận
thanh toán thì hàng mới đợc xác nhận là bán hàng.
Bán buôn qua kho bằng cách chuyển hàng: Theo hình thức này căn cứ vào
hợp đồng đã ký kết với bên mua, Doanh nghiệp thơng mại xuất kho hàng giao
cho bên mua ở một địa điểm thoả thuận trớc giữa hai bên. Hàng hoá chuyển bán
vẫn thuộc sở hữu của Doanh nghiệp thơng mại. Số hàng này đợc xác nhận là
bán hàng khi Doanh nghiệp thơng mại đã nhận đợc tiền của bên mua hoặc bên
mua chấp nhận thanh toán.
1.5.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng
Là kiểu bán buôn mà Doanh nghiệp thơng mại sau khi mua hàng, nhận
hàng không nhập về kho mà chuyển thẳng cho khách hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này ở
Doanh nghiệp thơng mại vừa phát sinh nghiệp vụ bán hàng, vừa phát sinh
nghiệp vụ mua hàng. Doanh nghiệp thơng mại có thể chuyển thẳng hàng đến
kho của ngời mua hoặc giao hàng tay ba tại kho của ngời bán.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức
này Doanh nghiệp thơng mại chỉ đóng vai trò trung gian môi giới trong quan hệ
mua bán giữa ngời mua và ngời bán. Doanh nghiệp thơng mại uỷ quyền cho ng-
ời mua trực tiếp đến nhận hàng và thanh toán tiền hàng cho bên bán theo đúng
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
7
Học viện Tài chính
hợp đồng đã ký kết với bên bán. Tuỳ vào hợp đồng đã ký kết mà Doanh
nghiệp thơng mại đợc hởng một khoản tiền lệ phí do bên mua hoặc bên bán

1.5.5. Bán hàng xuất khẩu
1.5.5.1. Phơng thức xuất khẩu trực tiếp
Theo phơng thức này, việc bán hàng đợc thực hiện bằng cách giao thẳng
cho khách hàng mà không qua một đơn vị trung gian nào. Doanh nghiệp tự tổ
chức vận chuyển hàng, khi đã xếp lên phơng tiện vận chuyển xuất khẩu đợc chủ
phơng tiện ký vào vận đơn và hoàn thành thủ tục hải quan sân bay, bến cảng,
cửa hàng thì đợc coi là thời điểm bán hàng. Thủ tục gồm phiếu xuất kho và báo
cáo bán hàng thu ngoại tệ.
1.5.5.2. Phơng thức xuất khẩu ủy thác
Theo phơng thức này Doanh nghiệp ký hợp đồng vận tải với đơn vị xuất
nhập khẩu chuyên môn. Thời điểm hàng đợc coi là bán hàng và đợc tính doanh
thu khi hoàn thành thủ tục cho đơn vị vận tải.
1.6. Các yếu tố cấu thành liên quan đến kết quả bán hàng
1.6.1. Tổng doanh thu bán hàng (đơn vị áp dụng thuế GTGT theo ph-
ơng pháp khấu trừ)
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ
(cha có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài gía bán (nếu có)
mà cơ sở kinh doanh đợc hởng.
1.6.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thơng mại : Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với khối lợng lớn.
- Hàng bán bị trả lại: Lá giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ
đã bán hàng bị khách hàng trả lại do những nguyên nhân vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế: Hàng hoá bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng
loại, quy cách.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đợc ngời bán chấp nhận một cách
đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do hàng bán ra kém phẩm chất hay không
đúng quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế.
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
9

Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
10
Học viện Tài chính
+ Chi phí nhân viên bán hàng: Bao gồm toàn bộ lơng chính, lơng phụ và
các khoản phụ cấp có tính chất lơng. Các khoản tính cho quỹ BHXH, BHYT,
KPCĐ ... của nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ hàng
hoá bán hàng.
+ Chi phí vật liệu bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu liên quan đến bán
hàng nh vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho sửa chữa quầy hàng ...
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là các loại chi phí cho dụng cụ cân, đo, đong,
đếm, bàn ghế, máy tính cầm tay ... phục vụ cho bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Là chi phí khấu hao ở bộ phận bán hàng (nhà
cửa, kho tàng, phơng tiện vận chuyển ...)
+ Chi phí bảo hành sản phẩm: Là chi phí cho sản phẩm trong thời gian đợc
bảo hành theo hợp đồng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí dịch vụ mua ngoài sửa chữa
TSCĐ, tiền thuế kho bãi, cửa hàng, vận chuyển bốc hàng bán hàng, tiền hoa
hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu.
+ Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng
ngoài các chi phí kể trên nh chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới
thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng ...
1.6.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra
đợc cho bất kỳ một hoạt động nào.
Chi phí phận quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nh:
+ Chi phí nhân viên quản lý: Bao gồm các khoản tiền lơng, các khoản phụ
cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng
ban của doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu quản lý: Bao gồm các vật liệu xuất dùng cho công tác

2.2. Tài khoản kế toán sử dụng
Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng kế toán sử
dụng vào tài khoản sau:
*Tài khoản 156 Hàng hoá : Dùng để phản ánh thực tế giá trị hàng
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
12
Học viện Tài chính
hoátại kho, tại quầy, chi tiết theo từng kho, từng quầy, loại, nhóm....hàng hoá.
TK 156 còn đợc chi tiết thành:
+TK 1561 Giá mua hàng
+TK 1562 Chi phí thu mua hàng hoá
* TK 157 Hàng gửi đi bán : Phản ánh giá trị mua của hàng gửi
bán, ký gửi, đại lý cha chấp nhận. Tài khoản này đợc mở rộng chi tiết theo
từng mặt hàng, từng lần gửi đi, từ khi gửi đi đến khi đợc chấp nhận thanh
toán.
* TK 151 Hàng mua đang đi đ ờng : Dùng để phản ánh trị giá hàng
mua đang đi đờng và đợc mở chi tiết theo từng chủng loại hàng và từng hợp
đồng mua bán.
*TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
cuả doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
TK 511: Không có số d cuối kỳ và đợc chi tiết thành 4 tài khoản cấp 2:
+TK 5111: Doanh thu hàng hoá.
+TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+TK 51113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
*TK 521: Chiết khấu thơng mại
Dùng để phản ánh khoản triết khấu thơng mại mà doanh nghiêp đã giảm
trừ,hoăc đã thanh toán cho ngời mua hàng do ngời mua hàng đã mua với khối l-
ợng lớn va theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu

- Khi xuất hàng gửi đi bán hàng kế toán ghi.
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán.
Có TK 156 ( 1561) Hàng hoá.
Nếu khách hàng ứng trớc tiền mua hàng hoá, kế toán ghi.
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH
Có TK 131- Khách hàng ứng trớc.
- Khi hàng gửi bán đã bán, kế toán ghi.
+ Gía vốn kết chuyển.
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
14
Học viện Tài chính
Nợ 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 157 Hàng gửi bán.
Doanh thu và GTGT đầu ra phải nộp:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán phải thu khách hàng.
Nợ TK 111, 112: Tiền bán hàng hoá đã thu.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng theo giá không thuế.
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán
TK 156 (1561) TK 157 TK 632 TK 911
Xuất hàng gửi bán K\C giá vốn K\C giá vốn hàng bán
hàng đã bán đợc Xác định KQKD
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng theo
K\C DT bán hàng giá cha có thuế VAT
Xác định KQKD TK 3331
Thuế VAT phải nộp
* Kế toán nghiệp vụ bán buôn trực tiếp qua kho.
- Khi xuất bán trực tiếp hàng hoá, kế toán, kế toán ghi giá vốn.
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán.

16
Tổng giá
thanh toán
(cả thuế
VAT)
Học viện Tài chính
hàng mua, kế toán ghi:
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán.
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH
Nợ TK 131 Phải thu khách hàng.
Có TK 511 Doanh thu theo giá cha có thuế.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp.
- Thanh toán tiền mua lô hàng cho nhà cung cấp.
Nợ TK 331 Phải trả nhà cung cấp.
Có TK 111, 112 tiền mặt, TGNH
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán bán buôn chuyển thẳng
* Kế toán nghiệp vụ chi tiết hàng hoá: Kế toán phải chi tiết từng đối tợng
mua, hàng ký gửi.... Ngoài ra kế toán phải thống kê riêng có chứng từ bàn hàng
qua kho bán thẳng và bán nội bộ để có số liệu chính xác, kịp thời.
* Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá:
- Khi xuất kho giao hàng bán lẻ cho cửa hàng, cho quầy, kế toán chi tiết tài
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
17
TK 911
TK 511
TK 111, 112, 113
TK 632
TK 133
K/C doanh thu

Có TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp.
- Trờng hợp thừa, thiếu tiền hàng cha xử lý, căn cứ lập biên bản lập ghi số
tiền thừa:
Nợ TK 111 Số tiền thừa.
Có TK 338( 3381) Tiền thừa so với doanh thu.
-Trờng hợp thiếu tiền, ghi số thiếu chờ xử lý , nếu cha rõ nguyên nhân.
Nợ TK 111 Thực thu.
Nợ TK 138( 1381) Tiền thiếu chờ xử lý.
Có TK 511( 512) Doanh thu bán hàng.
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
- Ghi xác định giá vốn của hàng bán và kết vận chuyển
Số lợng Số lợng Số lợng Số lợng
hàng xuất bán = đầu ngày + hàng nhập - hàng tồn cuối
( ca) trong ngày( ca ) ngày (ca)

= x
- Căn cứ số lợng trên để xác định doanh thu và giá vốn bán sau ca, ngày
đối chiếu với bán hàng tại quầy, cửa hàng, kế toán ghi giá vốn:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán.
Có TK 156 Chi tiết kho quầy.
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
18
Học viện Tài chính
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá
TK 156 TK 632 TK 911
Xuất kho bán hàng K\C giá vốn hàng bán
Xác định KQKD
TK 911 TK 511, 512 TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng theo

Có TK 111 - Tiền mặt thực trả.
Có TK 112 TGNH chuyển trả.
Sơ đồ 5: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá
TK 911 TK 511 TK 111, 112
Kết chuyển DTT Hoa hồng đại lý
đợc hởng
TK 003 Toàn bộ
- Nhận - Bán TK 331 tiền hàng
- Trả lại Phải trả chủ hàng
Thanh toán tiền hàng cho chủ hàng
Kế toán chi tiết nghiệp vụ này phải theo dõi từng cơ sở đại lý, từng lô hàng
xuất kho.
*Kế toán hàng bán trả góp:
Doanh nghiệp bán lẻ hàng theo phơng thức trả góp chỉ đợc ghi doanh thu
phần thu tiền bán hàng giá hoá đơn( giá bán thu trên một lần). Phần lãi trả góp
phải thu của khách hàng doanh nghiệp ghi nhận vào thu tài chính. Căn cứ vào
chứng từ bán trả góp kế toán ghi:
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
20
Học viện Tài chính
Nợ TK 111, 112 Phần tiền hàng đã thu.
Nợ TK 131 Phải thu theo phơng thức trả góp.
Có TK 511 Doanh thu bán trả góp theo hoá đơn.
Có TK 3387 Lãi bán hàng trả góp.
Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Các nghiệp vụ về giá vốn ghi giống các trờng hợp bán hàng trực tiếp.
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán.
Có TK 156 - Hàng hoá.
Sơ đồ 6: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng trả góp
TK 911 TK 511 TK 111, 112

GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì khoản giảm giá đã chấp thuận cho ngời
mua, ghi:
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán (Theo giá bán cha có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phảI nộp (33311)(Số thuế GTGT của hàng
bán phải giảm giá)
Có các TK 111, 112, 131,
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
sang TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK Doanh thu bán
hàng nội bộ, ghi:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 532 Giảm giá hàng bán.
* Hàng bán bị trả lại.
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh
giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Doanh nghịêp kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên,
ghi:
Nợ TK 154 Chi phí sản xuất , kinh doanh dở dang
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
22
Học viện Tài chính
Nợ TK 155 Thành phẩm
Nợ TK 156 Hàng hóa
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
Thanh toán với ngời mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Đối với sán phẩm, hàng hóa thuộc đối tợng chịu thuế GTGT tính theo ph-
ơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu
trừ, ghi:
Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại( Giá bán cha có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (33311)(Số thuế GTGT của hàng

Nợ TK 641 (6411)
Có TK 334
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lơng tính
vào chi phí.
Nợ TK 641 (6411).
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho bán hàng.
Lê Mạnh Cờng Lớp: K43/21.01
24
Học viện Tài chính
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 152 (chi tiết tiểu khoản).
Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho việc bán hàng.
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153: Xuất dùng với giá trị nhỏ.
Trích KH TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214.
Chi phí bảo hành thực tế phát sinh (trờng hợp không trích trớc)
Nợ TK 641 (6415).
Có TK 111, 112: Chi phí bằng tiền
Có TK 334., 338 ... Các chi phí khác
Có TK 152: Chi vật liệu sửa chữa
Có TK 155: Chi sản phẩm đổi cho khách hàng.
Gía trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng.
Nợ TK 641 (6417). Trị giá dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT đầu vào đợc khấu trừ.
Có TK 331 Tổng giá thanh toán của dịch vụ mua ngoài
Chi phí dự toán tính vào chi phí bán hàng kỳ nay:
Nợ TK 641 (chi tiết tiểu khoản)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status