Hoàn thiện lập kế hoạch kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Thăng Long thực hiện - Pdf 91

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Lời nói đầu ................................................................................................. 1
Ch ơng I ......................................................................................................... 3
Những vấn đề lý luận về kiểm toán hàng tồn kho
trong kiểm toán Báo cáo tài chính ......................................... 3
I. Khái quát các vấn đề về kiểm toán hàng tồn kho ............. 3
1. Đặc điểm hàng tồn kho .......................................................... 3
2. Chức năng của chu trình hàng tồn kho ............................... 5
3. Tổ chức công tác kế toán hàng tồn kho ............................... 7
3.1. Tổ chức công tác chứng từ ......................................... 7
3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ........................... 9
3.3. Tổ chức sổ kế toán ....................................................... 9
3.4. Ph ơng pháp tính giá và tổ chức hạch toán hàng tồn kho ....... 10
4. ý nghĩa của kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài
chính ....................................................................................................... 14
5. Những nhân tố ảnh h ởng đến kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm
toán Báo cáo tài chính .......................................................................... 14
II. Nội dung kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm
toán báo cáo tài chính ................................................................................. 15
1. Mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài
chính ....................................................................................................... 15
1.1. Mục tiêu hợp lý chung .............................................. 15
1.2. Mục tiêu kiểm toán đặc thù ...................................... 15
2. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài
chính ....................................................................................................... 16
Trịnh Hải Lý Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán .................................. 17
2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát ................ 17
2.1.2. Thiết kế ch ơng trình kiểm toán ...................... 25

1. Khái quát về Công ty A ....................................................... 53
2. Trình tự kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán Báo
cáo tài chính của Công ty A do AISC thực hiện ................................ 54
2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ........................................... 54
2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán ................................. 63
2.2.1. Kiểm tra chi tiết số d ...................................... 63
2.2.2. Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ ............................ 64
2.3. Kết thúc kiểm toán chu trình hàng tồn kho ............. 75
Ch ơng III .................................................................................................... 78
Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán chu
TRình hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài
chính do AISC thực hiện .................................................................. 78
I. Đánh giá thực tiễn hoạt động kiểm toán tại Công ty kiểm
toán và dịch vụ tin học AISC- chi nhánh Hà Nội ............................ 78
II. Một số kiến nghị về kiểm toán hàng tồn kho do Công ty
kiểm toán và dịch vụ tin học AISC thực hiện ................................. 82
1. Tính cấp thiết phải hoàn thiện kiểm toán chu trình hàng tồn kho
trong kiểm toán Báo cáo tài chính ...................................................... 82
Trịnh Hải Lý Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán chu trình
hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do AISC- chi nhánh Hà
Nội thực hiện ......................................................................................... 84
2.1. Đối với Công ty kiểm toán và dịch vụ tin học .......... 84
2.2. Đối với các cơ quan chức năng ................................ 89
Kết luận .................................................................................................... 91
Trịnh Hải Lý Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong các loại hình kiểm toán hiện đang tồn tại ở Việt Nam, kiểm toán

dụng các phơng pháp duy vật biện chứng, lô gic kết hợp với các phơng pháp
tổng hợp, phân tích, mô tả,
Trên cơ sở phạm vi, mục đích ngiên cứu nêu trên, nội dung của chuyên
đề ngoài phần mở đầu và kết luận bao gồm ba chơng:
Chơng I: Những vấn đề lý luận về kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm
toán Báo cáo tài chính.
Chơng II: Kiểm toán chu trình hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo
tài chính do AISC thực hiện.
Chơng III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán chu trình
hàng tồn kho trong kiểm toán Báo cáo tài chính do AISC thực hiện.
Do hạn chế về thời gian cũng nh những hạn chế về mặt kiến thức nên bài
viết không tránh khỏi những thiếu sót. Hy vọng em sẽ nhận đợc sự góp ý của
các thầy cô giáo, Ban lãnh đạo Công ty kiểm toán và dịch vụ tin học AISC cùng
các bạn sinh viên quan tâm đến lĩnh vực kiểm toán. Cuối cùng em xin chân
thành cảm ơn thầy giáo Th.S Phan Trung Kiên, Ban lãnh đạo Công ty kiểm toán
và dịch vụ tin học AISC cùng các anh chị kiểm toán viên trong Công ty đã tận
tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề của mình.
Trịnh Hải Lý Trang - 2 - Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng I
Những vấn đề lý luận về kiểm toán hàng tồn kho
trong kiểm toán Báo cáo tài chính
I. Khái quát các vấn đề về kiểm toán hàng tồn kho
1. Đặc điểm hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tài sản lu động của doanh nghiệp biểu hiện dới hình thái
vật chất cụ thể. Hàng tồn kho có thể đợc mua từ bên ngoài hoặc tự sản xuất để
dùng vào mục đích sản xuất kinh doanh. Hình thức của hàng tồn kho ở từng
doanh nghiệp cũng có sự khác nhau, nó tùy thuộc vào bản chất của doanh
nghiệp. Cụ thể:
Đối với các doanh nghiệp thơng mại, hàng tồn kho bao gồm những

bán và do vậy có ảnh hởng trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong năm.
Công việc xác định chất lợng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn
là công việc khó khăn và phức tạp hơn hầu hết các tài sản khác. Có rất
nhiều khoản mục hàng tồn kho rất khó phân loại và định giá chẳng
hạn nh các linh kiện điện tử phức tạp, các công trình xây dựng dở
dang hay các tác phẩm nghệ thuật, hoặc kim khí, đá quý
Hàng tồn kho đợc bảo quản và cất trữ ở nhiều nơi khác nhau, lại do
nhiều ngời quản lý. Mặt khác do tính đa dạng của hàng tồn kho nên
điều kiện bảo quản cũng rất khác nhau tùy thuộc vào yêu cầu bảo
quản của từng loại hàng tồn kho. Vì thế công việc kiểm soát vật chất,
kiểm kê, quản lý và sử dụng hàng tồn kho sẽ gặp nhiều khó khăn, đôi
khi có sự nhầm lẫn, sai sót và dễ bị gian lận.
Các khoản mục hàng tồn kho thờng đa dạng và có thể chịu ảnh hởng
lớn bởi hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình thông qua các biểu
hiện nh bị h hỏng trong thời gian nhất định, dễ bị lỗi thời do đó
kiểm toán viên khi kiểm toán phải có sự hiểu biết về đặc điểm từng
Trịnh Hải Lý Trang - 4 - Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
loại hàng tồn kho, xu hớng biến động của nó trên bình diện ngành để
có thể xác định chính xác hao mòn hữ hình hoặc hao mòn vô hình.
Bên cạnh những lý do trên thì tần suất của các nghiệp vụ về hàng tồn kho
cũng có ảnh hởng nhất định. Thông thờng các nghiệp vụ về hàng tồn kho xảy ra
với tần suất lớn do đó dễ gây ra việc phản ánh thiếu các nghiệp vụ, lẫn lộn giữa
các nghiệp vụ cũng nh là điều kiện tốt cho những sai phạm mang tính chất chủ
quan xảy ra: Biển thủ hàng hóa, làm thất thoát tài sản của doanh nghiệp
2. Chức năng của chu trình hàng tồn kho
Chu trình hàng tồn kho có thể đợc xem nh là sự kết hợp của hai hệ thống
riêng biệt nhng có liên quan chặt chẽ với nhau, một đề cập đến quá trình vận
động vật chất của hàng hóa, và một đến các chi phí liên quan. Khi hàn tồn kho
vận động trong công ty thì phải tồn tại các quá trình kiểm soát đầy đủ cả sự vận

về mặt số lợng và chất lợng. Mỗi khi nhập kho, thủ kho phải lập phiếu nhập kho
và sau đó thông báo cho phòng kế toán về số lợng hàng đã thực nhập.
* Chức năng xuất kho vật t, hàng hóa
Hàng hóa, vật t trong kho chịu sự quản lý của bộ phận kho. Chúng chỉ đ-
ợc xuất khỏi kho khi có phiếu yêu cầu sử dụng vật t, hàng hóa đã đợc phê duyệt
bởi cấp có thẩm quyền. Khi xuất kho, thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất
kho và phiếu yêu cầu đợc thành lập thành ba liên: Đơn vị có yêu cầu sẽ giữ một
liên; một liên sẽ giao cho bộ phận kho làm căn cứ hạch toán kho và liên còn lại
chuyển cho phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ.
* Chức năng sản xuất
Đối với mỗi một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, sản xuất là giai đoạn
quan trọng mà kết quả của giai đoạn này có ảnh hởng lớn nhất tới mọi hoạt
động của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc sản xuất cần phải đợc kiểm soát chặt
chẽ bằng kế hoạch và lịch trình sản xuất để có thể đảm bảo rằng công ty sẽ sản
xuất những hàng hóa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng cũng nh giúp công ty
tạo ra sự chủ động trong khâu nguyên vật liệu và nhân công.
Trịnh Hải Lý Trang - 6 - Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Trong giai đoạn này, trách nhiệm đối với hàng hóa thuộc về những ngời
giám sát sản xuất nh đốc công, quản lý phân xởng. Ngời giám sát phải theo dõi
và nắm chắc tình hình và quá trình sản xuất kể từ khi nguyên vật liệu đợc
chuyển tới cho đến lúc tạo ra các sản phẩm hoàn thành nhập kho. Sản phẩm
hoàn thành bao giờ cũng đợc kiểm định chất lợng trớc khi nhập kho thành phẩm
hoặc chuyển đi tiêu thụ. Hoạt động kiểm soát này có ý nghĩa quan trọng nhằm
phát hiện những sản phẩm hỏng, lỗi và đồng thời giúp doanh nghiệp không rơi
vào tình trạng ghi giá trị hàng tồn kho cao hơn giá trị thực của nó.
* Chức năng lu kho thành phẩm
Khi thành phẩm hoàn thành và qua kiểm định chất lợng chúng sẽ đợc
nhập kho và do bộ phận kho quản lý chờ tiêu thụ.
* Chức năng xuất thành phẩm đi tiêu thụ

Thủ
kho
Kế
toán
hàng
tồn
kho
Nghiệp
vụ nhập
kho
Đề
nghị
nhập
kho
Biên
bản
kiểm
nhận
Phiếu
nhập
kho

phiếu
nhập
kho
Nghiệp
vụ nhập
kho
Nghiệp
vụ nhập

Thủ
kho
Kế
toán
hàng
tồn
Bảo
quản và
lưu trữ
Nghiệp
vụ xuất
kho
Đề nghị
xuất kho
Duyệt
xuất kho
Phiếu
xuất kho
Xuất
kho và
ghi thẻ
kho
Ghi sổ
kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Chú thích :
Trình tự thực hiện công việc
Thực hiện công việc
3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán

(LIFO), phơng pháp bình quân gia quyền, phơng pháp bình quân sau mỗi lần
nhập, phơng pháp thực tế đích danh.
Về công tác tổ chức hạch toán hàng tồn kho bao gồm hạch toán chi tiết
và hạch toán tổng hợp.
- Hạch toán chi tiết:
Công việc này đòi hỏi hàng tồn kho phải đợc phản ánh cả về mặt giá trị
cũng nh số lợng và chi tiết cho từng loại vật t cũng nh là từng kho. Có ba phơng
pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho là phơng pháp thẻ song song, phơng pháp
sổ số d và phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Hạch toán tổng hợp:
Có hai phơng pháp hạch toán tổng hợp hàng tồn kho là phơng pháp kê
khai thờng xuyên và kiểm kê định kỳ.
Trịnh Hải Lý Trang - 10 - Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phơng pháp kê khai thờng xuyên: Là phơng pháp theo dõi và phản
ánh tình hình biến động hàng tồn kho một cách thờng xuyên, liên tục
trên các tài khoản phản ánh hàng tồn kho.
Phơng pháp kiểm kê định kỳ: Là phơng pháp không theo dõi tình hình
biến động của vật t hàng hoá một cách thòng xuyên, lên tục trên các
tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị
hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định
lợng tồn thực tế và lợng xuất thực tế.
Trịnh Hải Lý Trang - 11 - Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 03: Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
Trịnh Hải Lý Trang - 12 - Kiểm toán 43B
Chú thích:
Bên Có
Bên Nợ
TK 911

GVHB
Giá thành SP gửi
bán từ PX
Giá vốn hàng bán trường hợp
xuất bán trực tiếp
GVHB
K/C chi phí NC
trực tiếp
Dư: xxx
K/C
GVHB
TK334,
335,
338
CP NCTT
TK 621
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 04: Hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
Trịnh Hải Lý Trang - 13 - Kiểm toán 43B
TK 911
K/C Giá trị SPDD
cuối cuối kỳ
TK111,112
Giảm giá
hàng hóa
vật tư
K/C
cuối cuối kỳ
K/C giá trị
đầu kỳ

Tập hợp CP
NCTT
Dư: xxx
K/C
GVHB
Chú thích:
Bên Có
Bên Nợ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
4. ý nghĩa của kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
Hàng tồn kho luôn đợc đánh giá là trọng yếu trên báo cáo tài chính của
doanh nghiệp. Do đó việc kiểm toán chu trình này có ý nghĩa rất lớn đối với
công tác kiểm toán Báo cáo tài chính nói chung.
Thứ nhất, đối với đơn vị đợc kiểm toán, kiểm toán hàng tồn kho sẽ giúp
doanh nghiệp phát hiện ra các gian lận và sai sót liên quan đến hàng tồn kho
của mình. Quan trọng hơn, việc kiểm toán này còn giúp doanh nghiệp nhận
thấy đợc những u nhợc điểm của công tác kế toán hàng tồn kho, các thủ tục
kiểm soát đối với hàng tồn kho đang áp dụng từ đó có những biện pháp nâng
cao hiệu quả của hoạt động này.
Thứ hai, hàng tồn kho là chu trình có quan hệ chặt chẽ với nhiều chu
trình khác nh: Mua hàng- thanh toán, bán hàng- thu tiền Do đó đối với bản
thân các kiểm toán viên, khi thực hiện kiểm toán chu trình này họ có thể liên hệ
với các phần khác nh: giá vốn hàng bán, doanh thu nhằm nâng cao hiệu quả
công việc. Ngoài ra kết quả của chu trình này có ảnh hởng rất lớn đến kết quả
chung của cuộc kiểm toán do đó thực hiện kiểm toán chu trình này một cách
thận trọng sẽ giúp kiểm toán viên tránh đợc những rủi ro trong kiểm toán.
5. Những nhân tố ảnh hởng đến kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán
Báo cáo tài chính
Những đặc điểm vốn có của hàng tồn kho có ảnh hởng nhất định đến
công tác kiểm toán chu trình này. Cụ thể:

Các nghiệp vụ mua hàng đã
ghi sổ thể hiện số hàng hoá
mua đợc trong kỳ.
Các nghiệp vụ kết chuyển
hàng đã ghi sổ đại diện cho
hàng tồn kho đợc chuyển từ
nơi này đến nơi khác, từ loại
này đến loại khác.
Hàng tồn kho đã đợc phản
ánh trên Bảng cân đối kế toán
là thực sự tồn tại.
Trịnh Hải Lý Trang - 15 - Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Các nghiệp vụ tiêu thụ hàng
hoá đã ghi sổ đại diện cho
hàng tồn kho đã xuất bán
trong kỳ.
Tính trọn vẹn Tất cả các nghiệp vụ mua, kết
chuyển và tiêu thụ hàng tồn
kho xảy ra trong kỳ đều đợc
phản ánh trên sổ sách, báo
cáo kế toán.
Số d tài khoản hàng tồn kho
đã bao hàm tất cả các nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ, sản
phẩm dở dang, sản phẩm hoàn
thành và hàng hoá có tại thời
điểm lập Bảng cân đối kế
toán.
Quyền & Nghĩa

phân loại và sắp xếp đúng vị
trí trên Bảng cân đối kế toán.
2. Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính
Thông thờng một cuộc kiểm toán bao gồm các giai đoạn: Chuẩn bị kiểm
toán, thực hành kiểm toán và kết thúc kiểm toán.
Trịnh Hải Lý Trang - 16 - Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán
Đối với bất kỳ một cuộc kiểm toán nào để đạt đợc tính hiệu quả, kinh tế
và tính hiệu lực cũng nh để thu thập bằng chứng kiểm toán đầy đủ và có giá trị
làm căn cứ cho kết luận của kiểm toán viên thì khâu chuẩn bị kiểm toán đóng
vai trò khá quan trọng và có ảnh hởng nhất định tới các giai đoạn sau. Chuẩn bị
kiểm toán đợc thực hiện khi kiểm toán toàn bộ Báo cáo tài chính nhng công
việc này có liên quan đến nhiều chu trình trong đó có chu trình hàng tồn kho.
Chính vì lẽ đó em xin đợc trình bày giai đoạn này trong bài viết để giúp ngời
đọc dễ hình dung và bao quát đợc trình tự kiểm toán.
2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát
Thứ nhất: Thu thập thông tin cơ sở về khách hàng liên quan đến chu trình
* Tìm hiểu ngành nghề và hoạt động kinh doanh của khách hàng
Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) 310 Hiểu biết về tình
hình kinh doanh: Để thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính, kiểm toán viên
phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá và
phân tích đợc các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của đơn vị đợc kiểm
toán mà theo kiểm toán viên thì có ảnh hởng trọng yếu đến Báo cáo tài
chính . Riêng đối với chu trình hàng tồn kho, việc tìm hiểu tình hình kinh
doanh, cách tổ chức sản xuất cho phép kiểm toán viên đánh giá tính hợp lý của
quy mô, chủng loại hàng tồn kho và nắm bắt đợc các đặc tính chung của khoản
mục này đồng thời dự đoán ảnh hởng của các đặc điểm đó đến tính tin cậy của
hệ thống KSNB từ đó ảnh hởng đến rủi ro kiểm toán và phơng pháp kiểm toán
áp dụng.

và mức tối đa. Khi đó mức trọng yếu của một sai phạm đợc đánh giá nh sau:
Sai phạm < giới hạn tối
thiểu
Giới hạn tối thiểu < sai
phạm > giới hạn tối đa
Sai phạm > giới hạn tối
đa
Không trọng yếu Trọng yếu Rất trọng yếu
Trịnh Hải Lý Trang - 18 - Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Về mặt định tính
Những sai phạm dới đây luôn đợc coi là trọng yếu:
- Mọi hành vi gian lận
- Các sai sót có quy mô nhỏ nhng mang tính hệ thống
- Các sai phạm làm ảnh hởng đến thu nhập
Việc ớc lợng ban đầu về tính trọng yếu là một việc làm mang tính xét
đoán nghề nghiệp của kiểm toán viên. Bởi trong kiểm toán khó có thể ấn định
con số cụ thể về tầm cỡ cho những điểm cốt yếu của nội dung kiểm toán. Thêm
vào đó, các yếu tố định lợng cũng nh các yếu tố định tính cũng có ảnh hởng tới
việc đánh giá tính trọng yếu, vì cùng một mức độ sai phạm nhng nó có thể là
trọng yếu đối với quy mô này nhng không trọng yếu đối với quy mô khác.
Sau khi đã ớc lợng ban đầu về tính trọng yếu cho toàn bộ Báo cáo tài
chính, kiểm toán viên sẽ tiếp tục phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục
trên Báo cáo tài chính để hình thành nên mức độ trọng yếu cho từng khoản mục
này. Việc phân bổ này chủ yếu dựa trên bản chất của các khoản mục, rủi ro
tiềm tàng và rủi ro kiểm soát đợc đánh giá sơ bộ đối với các khoản mục. Khoản
mục hàng tồn kho cũng đợc phân bổ ớc lợng ban đầu theo cách thức này. Hơn
nữa, hàng tồn kho với đặc điểm đa dạng về mặt chủng loại nên các ớc lợng ban
đầu còn đợc kiểm toán viên phân bổ chi tiết cho từng loại hàng tồn kho. Cụ thể
đối với một Bảng cân đối kế toán với mức ớc lợng quy mô sai phạm cho phép là

từng khoản mục trong Báo cáo tài chính chứa đựng sai sót trọng yếu khi tính
riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc dù có hay không hệ thống KSNB.
Cũng giống nh việc ớc lợng ban đầu về tính trọng yếu, để đánh giá rủi ro
tiềm tàng kiểm toán viên phải dựa vào các xét đoán chuyên môn của mình. Xét
trên phơng diện Báo cáo tài chính cũng nh trên phơng diện số d tài khoản và
loại nghiệp vụ, kiểm toán viên có thể dựa vào nhiều yếu tố để đánh giá. Riêng
đối với khoản mục hàng tồn kho, kiểm toán viên cần quan tâm tới những nhân
tố chủ yếu sau
Trịnh Hải Lý Trang - 20 - Kiểm toán 43B
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
* Trên ph ơng diện Báo cáo tài chính
Sự liêm khiết, kinh nghiệm và hiểu biết của Ban Giám đốc cũng nh sự
thay đổi thành phần Ban Quản lý xảy ra trong niên độ kế toán (nếu có).
Trình độ và kinh nghiệm chuyên môn của Kế toán trởng, nhân viên kế
toán.
Những áp lực bất thờng đối với Ban Giám đốc, Kế toán trởng.
Đặc điểm hoạt động của đơn vị nh: Cơ cấu vốn, quy trình công nghệ
Các nhân tố ảnh hởng đến hoạt động của đơn vị: Biến động về kinh tế, sự
thay đổi thị trờng, sự cạnh tranh
Ngoài ra kiểm toán viên cần chú ý rằng rủi ro tiềm tàng thờng xảy ra
nhiều đối với cơ sở dẫn liệu về sự hiện hữu hoặc phát sinh, đo lờng và tính giá.
Lý do là Ban quản lý doanh nghiệp thờng có xu hớng trình bày giá trị hàng tồn
kho cao hơn so với thực tế bằng cách ghi tăng số lợng hoặc đơn giá.
* Trên ph ơng diện số d tài khoản và loại nghiệp vụ
Báo cáo tài chính có thể chứa đựng những sai sót nh: Báo cáo tài chính có
những điều chỉnh liên quan đến niên độ trớc; Trong năm tài chính có
những thay dổi chính sách kế toán.
Mức độ dễ bị mất mát, biển thủ tài sản do hàng tồn kho đợc bảo quản ở
nhiều nơi khác nhau.
Cơ hội xảy ra các sai phạm cao do số lợng các nghiệp vụ mua, sản xuất,


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status